KETASMA
SUN PHARMA
Viên nén 1 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
THÀNH PHẦN
<="">
cho 1 viên
Ketotifen (fumarate)
1 mg
Tá dư
ợc: Lactose BP, tinh bột BP, dicalci phosphat BP, cellulose vi
tinh th BP, bột màu brilliant blue IH, methanol BP, natri propyl
paraben BP, bronopol BP, talcum BP, magnesi stearat BP, silicon
dioxid keo NF, tinh bột natri glycolat NF.
ỢC LỰC
<="">
Ketotifen là thuc uống có tác dng ổn định tế bào mast và tác dụng kháng
histamin.Tác dụng kháng histamin của ketotifen là d phòng, mà v bn chất là
gây bi những tác động dược lý sau :
- c chế sự đáp ứng thái q khí đạo và sco kđạo gây bởi yếu tố hoạt hóa
tiểu cầu.
- c chế sự tích lũy bạch cầu ưa acid gây bởi yếu thoạt hóa tiểu cầu.
- c chế sự giải phóng những chất hóa học trung gian như Histamin SRS-A.
gây co tht khí quản từ tế bào Mast.
- Chống co phế quản cảm ứng SRS-A.
- Duy trì mật độ của tế bào thuộc nhóm Beta-2 và đảo miễn dịch nhanh một
cách thực nghiệm đối với Isoprenaline.
- Kéo dài mnh mẽ hiệu quả của thể tiếp thH1.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
<="">
Ketotifen được hấp thụ gần như hoàn toàn bằng cách ung. Khả dụng sinh học
đạt 50% do chuyển hóa bước đầu (First-pass) mở rng ở gan. Nồng độ cao
điểm trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ. Liên kết Protein xấp xỉ
khoảng 75%. S thanh thải Ketotifen khỏi máu về cơ bản qua hai giai đoạn :
- Giai đoạn bán hủy ngắn ban đầu kéo dài trong khong 3 giờ (phân bố).
- Giai đoạn bán hủy đào thi kéo dài khoảng 22 giờ.
Ch khoảng 1% Ketotifen được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 48 giờ.
Dng chuyển hóa chủ yếu là N-glucuronide Ketotifen chiếm khoảng 60-70%
lượng đào thi. NorKetotifen là một dạng chuyển hóa khác. Do những đặc tính
dược động học của Ketotifen, trẻ em trên 3 tuổi dùng theo liều của người lớn.
Nếu cần thiết phải dùng cho tr em dưới 3 tuổi, liều dùng nên gim phân nửa.
Điều trị từ 6-12 tun với Ketotifen sẽ làm gim đáng kể triệu chứng hen suyễn
sử dụng thuốc chống hen suyễn.
CH ĐỊNH
<="">
Thuốc phòng bnh hen khí quản.
D ứng phế quản.
D ứng bụi, phấn hoa (hay fever)
Do tác dng kng Histamin, Ketotifen có thể được sử dụng điều trị :
- Viêm mũi dị ng
- Tình trng dị ng trên da
- Dị ứng đa hệ
Ketotifen kng có hiệu quả trong việc điều trị cơn của hen cấp tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
<="">
Không có chống chỉ định, ngoại trừ trường hợp quá mẫn với Ketotifen.
THN TRỌNGC DÙNG
<="">
Không hy bỏ (ngưng sử dụng) thuốc chống hen suyễn khi khởi đầu liệu trình
với Ketotifen.
Thời gian phản ứng có thểo dài trong suốt thời gian đầu của liệu trình.
Thn trọng với những người lái xe hoặc điều khiển y móc vận hành nhanh.
Số lượng tiểu cầu có thể giảm nhẹ thoáng qua, đối với bệnh nn đang dùng
thuốc điều trị bệnh tiểu đưng theo đường uống (hiếm).n thường xuyên
kiểm tra số lượng tiểu cầu máu.
Ch dùng thuc cho phụ nữ có thai và cho con bú trong trường hợp thật cần
thiết.
TƯƠNG TÁC THUỐC
<="">
Ketotifen có thể làmng hiệu ứng của thuốc giảm đau, thuốc an thần, thuốc
chữa dị ứng và rượu.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
<="">
Khô miệng, hoa mắt có thể xảy ra khi bắt đầu dùng thuốc. Những triệu chứng
này thưng biến mất trong q trình điều trị,có thể tăng trọng lượng.
LIU LƯỢNG và CH NG
<="">
Dùng uống.
Người lớn: 1 viên, 2 ln/ngày. thng liều tới 2 viên, 2 lần/ngày.
Khi xy ra hiện tượng ngầy ngật trong thời gian đầu của liệu trình, th dùng
1/2 viên, 2 lần/ngày, sau đó sẽng liều.
Trẻ em 6 tng-3 tuổi: dùng 1/2 liều của người lớn.
QUÁ LIU
<="">
Độc tính xảy rangười với liều sử dụng từ 20-120 mg, có những triệu chứng
được ghi nhận như trong thí nghiệm tn động vật : buồn ngủ, lẫn lộn, mất định
hướng, mất ý thức, rung giật nhãn cu, co giật đã được ghi nhận, giảm nhịp
tim, th nhanh và thnh thoảng suy hô hấp có thể xảy ra.
Súc rửa dạy để loại bỏ Ketotifen chưa hấp thụ và những điều tr triệu chứng
hỗ trợ cần thiết nên tiến hành. Có thcần sử dụng thuốc chống co giật.
Phục hồi tương đối nhanh thậm chí với liều lượng lớn và nồng độ trong máu
cao (54 mg/lít). Mức huyếtơng trị liệu nằm trong vùng từ 1-4 mg/lít.
BẢO QUẢN
<="">
Để nơit, tránh ánh sáng (thích hợp từ 15oC-30oC)