Bài giảng kỹ thuật số 1
Biên soạn Ks Ngô Văn Bình
Trang 76
CHƯƠNG 5: MCH T HP MSI
MCH MÃ HÓA
Mch mã hóa 2n đường sang n đường
Mch to mã BCD cho s thp phân
MCH GII MÃ
Mch gii mã n đường sang 2n đường
Mch gii mã BCD sang 7 đoạn
MCH ĐA HỢP VÀ GIẢI ĐA HỢP
Khái nim
Mạch đa hp
ng dng ca mạch đa hp
Mch giải đa hp
MCH SO SÁNH
Mch so sánh hai s mt bit
Mch so sánh hai s nhiu bit
MCH KIÊM / PHÁT CHN L
Mch phát chn l
Mch kim chn l
Các mch số được chia ra làm hai loi: Mch t hp và Mch tun t.
- Mch t hp: Trng thái ngã ra ch ph thuc vào t hp các ngã vào khi t hp
này đã ổn định. Ngã ra Q ca mch t hp là hàm logic ca các biến ngã vào A, B, C . . ..
Q = f(A,B,C . . .)
- Mch tun t : Trng thái ngã ra không nhng ph thuc vào t hp các ngã vào
mà còn ph thuc trng thái ngã ra trước đó. Ta nói mạch tun ttính nh. Ngã ra Q+
ca mch tun t là hàm logic ca các biến ngã vào A, B, C . . . . và ngã ra Q trước đó.
Q+ = f(Q,A,B,C . . .)
Chương này nghiên cứu mt s mch t hp thông dng thông qua vic thiết kế mt s
mạch đơn giản và kho sát mt s IC trên thc tế.
5.1. MCH MÃ HÓA
hóa là gán các ký hiệu cho các đối tượng trong mt tp hp để thun tin cho vic
thc hin mt yêu cu c thể nào đó. Thí d mã BCD gán s nh phân 4 bit cho tng s
mã ca s thp phân (từ 0 đến 9) đ thun tiện cho máy đọc mt s có nhiu s mã; mã
Gray dùng tin li trong vic ti gin các hàm logic . . .. Mch chuyn t mã này sang mã
khác gi là mch chuyn mã, cũng được xếp vào loi mch mã hóa. Thí d mch chuyn
s nh phân 4 bit sang s Gray là mt mch chuyn mã.
Bng s tht:
A
B
C
Y
Bài giảng kỹ thuật số 1
Biên soạn Ks Ngô Văn Bình
Trang 77
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
5.1.1 Mch mã hóa 2n đường sang n đường
Mt s nh phân n bit cho 2n t hp s khác nhau. Vy ta có th dùng sn bit để mã cho
2n ngã vào khác nhau, khi có mt ngã vào được chn bằng cách đưa nó lên mức tác động,
ngã ra s ch báo s nhphân tương ứng. Đó là mạch mã hóa 2n đường sang n đường.
(H 5.1) là mô hình mt mch mã hóa 2n đường sang n đường.
- (H 5.1a) là mch có ngã vào và ra tác động cao : Khi các ngã vào đều mc thp,
mạch chưa hoạt đng, các ngã ra đu mc thp. Khi có mt ngã vào được tác động bng
cách ấn khóa K tương ứng để đưa ngã vào đó lên mức cao, các ngã ra s cho s nh phân
tương ứng.
- (H 5.1b) là mch có ngã vào và ra tác đng thp. Hoạt động tương tự như mạch
trên nhưng có mức tác động ngược li. (trong mô hình (H 5.1b) ký hiu du o ngã ra để
ch mức tác động thp, còn ngã vào không có du o vì là mch tht).
Trong trường hp ngã ra có mc tác đng thp, muốn đọc đúng số nh phân ngã ra, ta
phải đảo các bit để đc.
(a)
Bài giảng kỹ thuật số 1
Biên soạn Ks Ngô Văn Bình
Trang 78
(b)
H 5.1)
Dĩ nhiên, người ta cũng có th thiết kế theo kiu ngã vào tác động thp và ngã ra tác động
cao hay ngược li. Trên thc tế, ta có th có bt c loi ngã vào hay ra tác động theo bt
c kiu nào (mc cao hay thp).
Ngoài ra, để tránh trưng hp mch cho ra mt mã sai khi người s dng vô tình (hay c
ý) tác động đồng thi vào hai hay nhiu ngã vào, người ta thiết kế các mch mã hóa ưu
tiên: là mch ch cho ra mt mã duy nhất có tính ưu tiên khi có nhiu ngã vào cùng được
tác động.
5.1.2 Mã hóa ưu tiên 4 đường sang 2 đường
Thiết kế mch mã hóa 4 đường sang 2 đường, ưu tiên cho mã có tr cao, ngã vào và ra
tác động cao
Bng s thật và sơ đồ mch (H 5.2)
0
1
2
3
A1
A0
1
x
x
x
0
1
x
x
0
0
1
x
0
0
0
1
0
0
1
1
0
1
0
1
Vào
R a
G
A1 A0
Y0
Y1
Y2
Y3
0
x x 0 0 0 0
Bài giảng kỹ thuật số 1
Biên soạn Ks Ngô Văn Bình
Trang 79
1
1
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
Bng 5.1
Nhn thy biến 0 trong bng s tht không ảnh hưởng đến kết qu nên ta ch v bng
Karnaugh cho 3 biến 1, 2 và 3. Lưu ý là do trong bng s thật có các trường hp bt chp
ca biến nên ng vi mt tr riêng ca m ta có thể có đến 2 hoc 4 s 1 trong bng
Karnaugh. Thí d vi tr 1 ca c 2 hàm A1 và A0 dòng cuối cùng đưa đến 4 s 1 trong
các ô 001, 011, 101 và 111 ca 3 biến 123.
T bng Karnaugh, ta có kết qumạch tương ứng. Trong mch không có ngã vào 0,
điều này được hiu là mch s ch báo s0 khi không tác động vào ngã vào nào.
(H 5.2)
5.1.1.2 Mã hóa 8 đường sang 3 đường
Chúng ta s kho sát mt IC mã hóa 8 đường sang 3 đường.
Trên thc tế khi chế to mt IC, ngoài các ngã vào/ra để thc hin chức năng chính ca
nó, người ta thường d trù thêm các ngã vào và ra cho mt s chức năng khác như cho
phép, ni mạch để m rng hoạt động ca IC.
IC 74148 là IC mã hóa ưu tiên 8 đường sang 3 đường, vào/ ra tác đng thp, có các ngã
ni mạch để m rng mã hóa vi s ngã vào nhiều hơn.
Dưới đây là bảng s tht của IC 74148, trong đó Ei ngã vào ni mch và cho phép, Eo
ngã ra ni mch và Gs dùng để m rng cho s nh phân ra.
Da vào bng s tht, ta thy IC làm vic theo 10 trng thái:
- Các trng thái từ 0 đến 7: IC mã hóa cho ra s 3 bit
Bài giảng kỹ thuật số 1
Biên soạn Ks Ngô Văn Bình
Trang 80
- Các trng thái 8 và 9: dùng cho vic m rng, s gii thích rõ hơn khi nối 2 IC để m
rng mã hóa cho s 4 bit
Tr
ng
thái
Ei
Ngã vào
0 1 2 3 4 5 6 7
Ngã ra
A2 A1 A0
Gs Eo
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
x x x x x x x x
1 1 1 1 1 1 1 1
x x x x x x x 0
x x x x x x 0 1
x x x x x 0 1 1
x x x x 0 1 1 1
x x x 0 1 1 1 1
x x 0 1 1 1 1 1
x 0 1 1 1 1 1 1
0 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
1 1 1
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
1 1
1 0
0 1
0 1
0 1
0 1
0 1
0 1
0 1
0 1
bng 5.2
(H 5.3) là cách nối 2 IC để thc hin mã hóa 16 đường sang 4 đường
(H 5.3)
- IC2 có Ei = 0 nên hot động theo các trng thái t0 đến 8, nghĩa là mã hóa t0 đến 7
cho các ngã ra A2A1A0.
- IC1 có Ei ni vi Eo ca IC2 nên IC1 ch hoạt động khi tt c ngã vào d liu ca IC2
lên mc 1 (IC2 hoạt động trng thái 8)
a. Để mã hóa các s từ 0 đến 7, cho các ngã vào 8 đến 15 (tc các ngã vào d liu
ca IC2) lên mc 1, IC2 hoạt động trng thái 8.