Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
<br />
MÁY PHÁT ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ NGUỒN KÉP<br />
<br />
Tống Thị Hiếu*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Máy phát điện không đồng bộ nguồn kép (DFIG - Doubly Fed Induction Generator) là máy<br />
điện không đồng bộ rotor dây quấn được cấp nguồn điện xoay chiều thông qua cả stator và rotor.<br />
Nó có khả năng điều chỉnh độc lập công suất phản kháng và công suất tác dụng, điều chỉnh được<br />
giá trị điện áp và tần số phát. Trong ngành công nghiệp điện, DFIG chủ yếu được sử dụng làm máy<br />
phát cho các hệ thống tuabin gió. Bài báo này phân tích cấu tạo, nguyên lý hoạt động và mô hình<br />
toán học của DFIG trong hệ thống tuabin gió – DFIG.<br />
<br />
Từ khóa: DFIG, hệ thống tuabin gió – DFIG, bộ biến đổi AC/DC/AC<br />
<br />
DFIG - DOUBLY-FED INDUCTION GENERATOR<br />
ABSTRACT<br />
DFIGs - Doubly -fed Induction Generators are basically electric machines that are<br />
fed ac currents into both the stator and rotor windings. It is capable to adjust independently<br />
reactive power and active/ real power, adjust the voltage value and transmission frequency. In<br />
electric power industry DFIGs is commonly used as generator for wind turbines. The article<br />
analyses the structure, operation principle and mathematical model of DFIGs in wind turbines<br />
system.<br />
<br />
Key words: DFIG, wird, turbine, system based on DFIG, AC/DC/AC converter<br />
<br />
<br />
<br />
1. Đặt vấn đề nguồn kép DFIG có khả năng điều chỉnh độc<br />
Như chúng ta đã biết, máy điện không lập công suất phản kháng và công suất tác<br />
đồng bộ có cấu tạo đơn giản, dễ vận hành dụng, điều chỉnh được điện áp và tần số phát<br />
và chi phí đầu tư thấp nhưng lại ít được sử của máy.<br />
dụng làm máy phát điện do không có khả a. Cấu tạo DFIG<br />
năng phát công suất phản kháng mà tiêu thụ DFIG có cấu tạo giống máy điện không<br />
công suất phản kháng khi nối với lưới, làm đồng bộ rotor dây quấn với các cuộn dây<br />
giảm hệ số công suất. Chính vì vậy, vấn đề stator được nối với lưới thông qua máy biến<br />
điều chỉnh công suất phản kháng của máy áp ba pha và các cuộn dây rotor được nối với<br />
phát điện không đồng bộ được đưa ra. Từ bộ biến đổi công suất AC/DC/AC thông qua<br />
đó phát triển máy phát điện không đồng bộ vành trượt và chổi than (xem hình 1).<br />
<br />
*<br />
ThS. GV. Khoa Kỹ thuật – Công nghệ, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương<br />
<br />
<br />
44<br />
Máy phát điện . . .<br />
<br />
Tuabin<br />
Công suất Stator MBA<br />
Hộp<br />
Gió Lưới<br />
số<br />
<br />
ấ<br />
ộ RSC C GSC Bộ lọc<br />
ố Lướ<br />
<br />
<br />
<br />
Công suất Rotor<br />
ộ ọ<br />
Bộ điều khiển và bảo vệ hệ thống<br />
<br />
Hình 1.Hệ thống tuabin gió - DFIG ấ<br />
ụ<br />
Bộ biến đổi AC/DC/AC thườngộtạo<br />
điề bởi ể các ảđiốtệmắcệ song<br />
ố song, có thể biến đổi công<br />
bộ biến tần nguồn áp sử dụng các IGBT với suất hai chiều (hình 2).<br />
<br />
RSC Tụ C GSC<br />
ộ ọ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bộ lọc<br />
<br />
<br />
<br />
ộ ến đổ ồ ộ ến đổ ộ ến đổ<br />
phía lướ ) đượ ố ả ồ ớ ụ Ở đầ ủ<br />
ộ ến đổi phía lướ ộ ọc L để ố ể ấp vào lưới. Đồ ờ ộ<br />
ến đổ ộ ến đổi PWM cơ bả ử ụ ệ ả<br />
Hình 2. Bộ biến đổi AC/DC/AC trong DFIG<br />
đượ ộ ến đổ ồệ ố ộ ến đổ ộ ến đổ<br />
phía lướộ ến đổ ) đượxemốnhư ảbộ ồ ếnớđổ điề ụ(hoặc<br />
ểỞ đầ điệủ<br />
ộ Bộếnbiến<br />
đổi đổi gồm<br />
phía lướcó bộ biến đổi ộểphía<br />
được<br />
ọc rotor<br />
L để ố côngể suất tác dụng ồn ápstator<br />
phía<br />
ấp vào lưới. Đồ tốc độ ờ ộ<br />
ục đích chính của RSC là điề ỉ ấ ụ ặ ốc độ<br />
(RSC –ủ Rotor Side Converter)<br />
ến đổ ộấ ếnảđổivà bộ<br />
PWM biếncơ bảquayử củaụ rotor)<br />
ột cách độ ậvà côngệ suất phản kháng phía ả<br />
đượphía lưới (GSC ệ- Grid<br />
đổi ố Side Converter) stator một cách độc lập.<br />
GSC thườ ỉ điề ển điệ ộ ến đổ ũng có thể đượ ử ụng để<br />
được nối<br />
đảộ phản<br />
ến<br />
ả hồi<br />
đổ với nhau<br />
ấ ảthông ểqua<br />
đượctụ C.<br />
xem như<br />
ự ố -bộGSC ến thường chỉápđiều<br />
đổ ất lượng<br />
ồn điề khiển<br />
điện điệnlướ<br />
năngể của ápđiệ<br />
Ở đầu raục củađích chínhđổi<br />
bộ biến củaphía<br />
RSC là (GSC)<br />
lưới điề có ỉ nhánh ấDC. Bộụbiến đổi cũng có thể ặ được<br />
ốc độsử<br />
ủL để tối thiểu hóa sóng<br />
bộ lọcNăng ấ ả ột cách<br />
đảm độ ậ<br />
lượ ự ữ ụhài cấp vào dụngểđể đượ ếbảo công suất phản kháng khi<br />
GSC thườ<br />
lưới. Đồng ỉ điềđổi AC/DC/AC<br />
thời bộ biến ển điệ là có sự cốộ vàến đổ cao<br />
nâng ũngchất<br />
có thể<br />
lượngđượđiệnử năng<br />
ụng để<br />
<br />
bộ biếnđả cơ bản<br />
ả<br />
đổi PWM ấ<br />
VDC2 ả<br />
sử dụng công nghệ ự ố<br />
của lưới [3], [4]. ất lượng điện năng của lướ<br />
PWM sóng sin nên giảm được sóng hài cho Năng lượng dự trữ trong tụ C (nhánh DC)<br />
TrongNăng<br />
đó: lượ ự ữ ụ ể đượ ế<br />
hệ thống. có thể được viết:<br />
-Bộ biến<br />
<br />
đổi phía rotor<br />
2 có thể được xem<br />
VDC<br />
<br />
=<br />
EC ∫=<br />
như bộ biến đổi nguồn áp điều khiển dòng 1<br />
TrongMục<br />
điện. đó: đích chính của RSC là điều chỉnh PC dt CVDC<br />
2<br />
(1)<br />
2<br />
<br />
45<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
Trong đó:<br />
y PC là công suất qua tụ C, PC = Pr – Pf,<br />
f s = r p (2)<br />
n .n<br />
Pr là công suất đầu vào rotor, Pf là công suất<br />
120<br />
đầu ra lưới.<br />
y C là giá trị điện dung của tụ C. Trong đó: np là số cực của máy phát điện.<br />
y VDC là điện áp tụ C. Từ phương trình (2) ta nhận thấy rằng,<br />
2. Nguyên lý hoạt động của DFIG khi tốc độ quay của rotor máy phát (nr) bằng<br />
Với máy phát điện đồng bộ, để làm việc với tốc độ quay đồng bộ của máy phát (ns)<br />
được thì ta cần có động cơ sơ cấp kéo rotor thì tần số của điện áp cảm ứng qua dây quấn<br />
của máy phát quay đồng thời cấp nguồn kích stator máy phát (fs) bằng với tần số (flưới) của<br />
từ DC cho cuộn dây rotor. Máy phát biến đổi mạng lưới.<br />
công suất cơ trên trục thành công suất điện Nguyên lý làm việc của DFIG tương tự<br />
để cung cấp cho lưới thông qua dây quấn như máy phát điện đồng bộ chỉ khác ở chỗ từ<br />
stator. Khi có động cơ sơ cấp kéo trục của trường tạo bởi dòng điện trong rotor không<br />
máy phát quay kéo theo rotor của máy phát phải là tĩnh mà là từ trường quay (vì nó được<br />
cũng quay, từ trường tĩnh được tạo bởi dòng tạo bởi dòng điện xoay chiều 3 pha với tần số<br />
điện DC cấp vào cuộn dây rotor máy phát fr) với tốc độ nΦ,rotor tỷ lệ với tần số dòng điện<br />
cũng quay với cùng tốc độ quay của rotor cấp vào cuộn dây rotor. Điều đó có nghĩa là từ<br />
(nr). Kết quả, sinh ra từ trường cắt qua các trường quay cắt qua cuộn dây stator không chỉ<br />
cuộn dây của stator, trong các cuộn dây của quay do sự quay của rotor máy phát mà còn do<br />
ừ phương tr ậ ấ ằ ốc độ ủ ằ<br />
stator xuất hiện một<br />
ớ ốc sức đồ<br />
độ quay điện ộđộngủ cảm ứng. ầ tác dụng<br />
ố ủa điệ quay ả bởi<br />
ứ dòng điện ấ AC cấp vào cuộn<br />
Mối quan hệ giữa tần số ằ f ớcủa ầ điện<br />
ố lướápủxoay<br />
ạng lướ dây rotor. Chính vì vậy, tần số sức điện động<br />
s<br />
ệ ủa DFIG tương tự như máy phát điện đồ ộ ỉ ở ỗ ừ<br />
chiều cảm ứngtrườ trong<br />
ạ ở dây quấn điệ stator máy ả cảm ĩnh ứng<br />
m trên<br />
ừ trườdây quấn stator đượ chịu<br />
ạ ảnh hưởng<br />
phát và tốc độở quayđiệcủa rotorề (nr) được ớ ầ thể<br />
ố ớ bởi<br />
ốc độ<br />
cả Φ,rotor<br />
tốc độ ỷ quay<br />
ệ ớ ầcủa ố rotorđiệ(nr)ấvà tẩn số dòng<br />
ộn dây rotor. Điều đó có nghĩa l ừ trườ ắ ộ ỉ<br />
hiện qua phương trình: ự ủ dòng<br />
ụ điện ởcấp cho điệ rotor ấ(fr ) (hình<br />
ộ 3).<br />
ậ ầ ố ức điện độ ả ứ ấ ị ảnh hưở<br />
bởi cả tốc độ quay của rotor (n ) và tẩn số dòng dòng điện cấp cho rotor (f ) (hình 3).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a. Từ trường tạo ra bởi rotor quay b. Từ trường tạo ra bởi rotor quay<br />
cùng chiều với rotor máy phát ngược chiều với rotor máy phát<br />
<br />
Sự tương tác giữa tốc độ quay của rotor với tần số từ trường quay tạo bởi<br />
HìnhHình<br />
3. Sự3. tương tác giữađiệtốc độ quay của ấ<br />
rotorủ với tần số từ trường quay<br />
tạo bởi dòng điện trong dây quấn rotor của DFIG<br />
ừ trườ ạ ở điệ ấ ề ớ<br />
ốc độ ủ ổ ủ Φ,rotor ầ ố ủ ức điện độ ả<br />
ứ ấ ủ được tính theo phương tr<br />
<br />
fs fr 46<br />
<br />
ừ trườ ạ ởi rotor quay ngượ ề ớ ốc độ ủ<br />
ệ ủ Φ,rotor ầ ố ủ ức điện độ ả ứ ấ<br />
ủa máy phát do đó được tính theo phương tr<br />
Máy phát điện . . .<br />
<br />
Khi từ trường tạo ra bởi dòng điện cấp Tần số fr của dòng điện xoay chiều cần<br />
vào rotor quay cùng chiều với rotor máy thiết để cấp nguồn cho cuộn dây rotor của<br />
phát,tốc độ quay của rotor là tổng của nr và DFIG nhằm duy trì tần số đầu ra fs bằng với<br />
nΦ,rotor (hình 3a). Tần số fs của sức điện động tần số flưới phụ thuộc vào tốc độ quay của rotor<br />
cảm ứng trong dây quấn stator của máy phát máy phát và được tính theo phương trình sau:<br />
được tính theo phương trình (3):<br />
=<br />
f r fluoi −<br />
nr .n p<br />
(5)<br />
= + fr<br />
nr .n p 120<br />
fs (3)<br />
120<br />
Từ phương trình (5), nếu tốc độ quay<br />
Khi từ trường tạo ra bởi rotor quay ngược của DFIG bằng tốc độ đồng bộ ns, tần số fr<br />
chiều với rotor máy phát, tốc độ quay của rotor sẽ bằng 0 Hz, DFIG hoạt động như máy phát<br />
là hiệu của nr và nΦ,rotor (hình 3b). Tần số fs của điện đồng bộ.<br />
sức điện động cảm ứng trong dây quấn stator của Khi tốc độ quay của rotor nr giảm dưới tốc<br />
máy phát do đó được tính theo phương trình (4): độ đồng bộ (nr < ns), tần số fr cần phải tăng tương<br />
ứng và cùng cực tính để đảm bảo thứ tự pha của<br />
= − fr<br />
nr .n p<br />
fs (4) dòng điện xoay chiều 3 pha cấp cho dây quấn<br />
120<br />
rotor tạo ra từ trường quay cùng chiều với tốc độ<br />
Nói tóm lại, tần số fs của sức điện động quay của rotor như minh họa trong hình 3a.<br />
cảm ứng trên dây quấn stator của DFIG tỷ lệ Khi tốc độ quay của rotor nr tăng trên tốc<br />
với tốc độ nΦ,stator của từ trường quay sinh ra độ đồng bộ (nr > ns), tần số fr cần phải tăng<br />
ả năng phát điệ ớ ầ ố ằ ố ầ ố đượ<br />
do dòngằ điện ầ ốtrong<br />
lướ ặ dây ố độquấn stator. Tốc ựđộ<br />
luôn thay đổ dao độ tương ứng<br />
ất cơ của độvà ngược cực tính để đảm bảo<br />
cơ sơ cấ ốc độ ủa tuabin gió). Để đạt đượ ục đích trên, tầ ố ủ điệ ấ<br />
nΦ,stator phụ thuộcấ vào<br />
ủ tốcả độ quay ục được rotor<br />
điề nrtương<br />
ỉnh (doứ ớ thứ ự thaytựđổ pha<br />
ốc độ của<br />
ủ dòng điện xoay chiều 3 pha<br />
rotor để ầ ố ều đầ ủ<br />
công suất cơầ trên ố trục<br />
ủ rotor)<br />
điệ và ềtầnầ sốết fđểr của ấ ồ cấp ộcho dây ủquấn rotor tạo ra từ trường quay<br />
ằ ầ ố đầ ằ ớ ầ ố ụ ộ ốc độ ủ<br />
dòng xoay chiều<br />
máy phát cấp<br />
và được vàophương<br />
tính theo rotor máy phát. lướ<br />
ngược chiều với tốc độ quay của rotor như<br />
DFIG cókhả năng phát điện áp 3 pha với minh họa trong hình 3b.<br />
tần số fs là hằng số, trtần số ếfs được<br />
ừ phương ốc độ duy ủ trì bằng ằ ốc độ đồ 3.<br />
ộ Dòng<br />
ầ ố ẽ công suất của DFIG<br />
ằ ạt động như máy phát điện đồ ộ<br />
tần số lưới mặc ốcdùđộ tốc độ ủ<br />
rotor ảm nr dướ<br />
luônốc thay<br />
độ đồ<br />
đổi ộ<br />
Dòng ảicông<br />
ầ ố ầ tăng<br />
suất trong hệ thống tuabin gió<br />
do sự dao động<br />
tương ứ<br />
ấ<br />
côngạ<br />
suất cơ củaảđộng<br />
ực tính để đả<br />
ừ trườ<br />
ứ ự<br />
cơ sơ<br />
ề ớ ốc độ<br />
ủ<br />
cấpđiệủa rotor<br />
– DFIGề<br />
như minh họ<br />
được<br />
ấ<br />
thể hiện như hình 4 trong đó Ps,<br />
(tốc độ của tuabin gió). Để đạt được mục đích Qs là công suất tác dụng và công suất phản<br />
ốc độ ủ tăng trên tốc độ đồ ộ ầ ố ầ ải tăng<br />
trên, tầntương fấr của<br />
số ứng dòng<br />
và ngượ<br />
ạ<br />
điện<br />
ực tính để đảcấpả vào<br />
ừ trường quay ngượ<br />
ứ ự dâyủquấnđiệ<br />
ề ớ ốc độ<br />
kháng ề đầu ấ ra phía stator; P , Q là công suất<br />
ủa rotor như minh họ r r<br />
rotor của DFIG phải liên tục được điều chỉnh tác dụng và công suất phản kháng đầu ra phía<br />
ất của DFIG<br />
tương ứng với sự thay ấ đổi ệtốc ố độ của rotor DFIG đượđể ể ện như h Pf, Qfđólà công suất tác dụng và công<br />
rotor;<br />
duy trì tần số ụ<br />
dòng xoayấ<br />
ấ<br />
ụ<br />
chiều đầu ra của DFIG. ấsuấtụ phản kháng<br />
ản kháng đầ<br />
ấ ản kháng đầ ấ<br />
ấ<br />
đầu ra GSC.<br />
ản kháng đầ<br />
Hình 4. Dòng công suất trong<br />
hệ thống tuabin gió - DFIG<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Dòng công suất trong hệ thống tuabin gió - DFIG<br />
<br />
ấ ại vành trượ ể ảy theo hai hướ ừ 47 ớ ồ ặ ừ ồ<br />
vào rotor và do đó tốc độ ủ ể được điề ể ừ ả ặ<br />
ặc dướ ốc độ đồ ộ ế ả ể được điề ể ạt động như<br />
ộ ặc như một động cơ. Nếu dướ ốc động đồ ộ ở ế độ động cơ và<br />
ốc động đồ ộ ở ế độ ạt động như bộ ỉnh lưu và GSC<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
Công suất tại vành trượt có thể chảy theo Ở trạng thái xác lập, tốc độ quay của rotor<br />
hai hướng là từ rotor tới nguồn hoặc từ nguồn không đổi thì ta có:<br />
vào rotor và do đó tốc độ của máy phát có thể Tm= Te và Pm = Pr +Ps<br />
được điều khiển từ cả hai phía rotor hoặc stator, → Pr = Pm - Ps = -s.Ps (9)<br />
<br />
ωs − ωrố<br />
trên hoặc dưới tốc độ đồng bộ. Kết quả, DFIG<br />
= dướ<br />
ωs cơ,<br />
ạt động như<br />
có thểbộđượcịch lưu,<br />
điều và công<br />
khiển hoạt suấ<br />
động ại vành<br />
như mộttrượ<br />
máy ả ề stator.<br />
Trong Ngượ<br />
đó s ại, là hệ số trượt của<br />
động đồ ộ ở ế độ ốc động đồ ộ ở ế độ động<br />
phát hoặc như một<br />
ạt động như bộ<br />
động cơ. Nếu dưới tốc động DFIG.<br />
ịch lưu và GSC hoạt động như bộ ỉnh lưu, và công suấ ạ<br />
trượ đồng<br />
ấ bộ DFIGạở ốc chếđộđộ đồ độngộ cơ và trên tốcạt động như máy phát điện đồ ộ<br />
động đồng<br />
ất cơ bộ DFIG<br />
và công ở chếủ độ máyđượ<br />
suất điệ phát, RSCnhư Hệ số trượt thường nhỏ hơn 1 nên Pr chỉ<br />
hoạt<br />
.ω động như bộ chỉnh lưu và GSC hoạt động là một phần của Ps.<br />
như<br />
.ω bộ nghịch lưu, và công suất tại vành trượt Khi DFIG được vận hành trên tốc độ đồng<br />
ỏ<br />
trả ổvề stator.<br />
ấ<br />
Ngược lại, dưới tốc động đồng bộ bộ (s0) thì Pr là giá trị âm hay công suất Pr<br />
Ở ạ ậ ốc độ ủa rotor không đổ<br />
lưu, và công suất tại vành trượt cung cấp cho được lấy từ tụ C, làm giảm điện áp DC. GSC<br />
rotor. Tại tốc độ đồng bộ thì DFIG hoạt động được sử dụng để phát hoặc tiêu thụ công suất<br />
→P<br />
<br />
như máy phát điện đồng bộ. công suất Pf để giữ cho điện áp DC là hằng<br />
suất cơ vàệcông<br />
<br />
Trong đóCông ố trượsuấtủđiện của DFIG số. Ở trạng thái xác lập, bỏ qua các tổn thất<br />
được tính như sau: của bộ biến đổi công suất ta có Pr bằng Pf.<br />
ệ ố trượt thườ Pr = Tm.ωrỏ hơn 1 nên<br />
(6) ỉ ộ ầ ủ Từ đó ta có sơ đồ khối tương đương về<br />
Khi DFIG đượ ậ<br />
Ps = Te.ωs (7) ốc độ đồ ộ dòng côngị suấtdương<br />
thựchaycủa<br />
công<br />
hệ thống tuabin gió -<br />
ấ đượ ạ ụ C, làm tăng điện áp DC. Khi DFIG đượ ận hành dướ ốc độ đồ<br />
ộ Bỏ qua tổnị thất máy phátấ ta có: đượ ấ ừ ụ DFIG với 3 chế độ vận hành riêng biệt là chế<br />
ảm điệ<br />
<br />
ậ J dỏω=<br />
đượ ử ụng để ặ ụ ấ ấ để ữđộchovậnđiệhành dưới tốcằ độ đồng<br />
ố bộ, chế độ vận<br />
Ở ạ r<br />
Tm − Te<br />
ổ ấ ủ ộ<br />
(8) ến đổ ấ ằ<br />
hành với tốc độ đồng bộ và chế độ vận hành<br />
ừ đó ta có sơ đồdt ối tương đương về ấ trên<br />
ự ủtốc độ ệ đồng<br />
ố bộ như hình 5.<br />
ớ ế độ ậ ệ ế độ ận hành dướ ốc độ đồ ộ ế độ ậ<br />
ớ ốc độ đồ ộ ế độ ậ ốc độ đồ ộ như h<br />
Hình 5. Hướng dòng công<br />
Vận hành dưới tốc độ suất tác dụng của stator<br />
và rotor DFIG ở các tốc<br />
đồng bộ<br />
độ rotor khác nhau<br />
<br />
<br />
<br />
Vận hành với tốc độ<br />
đồng bộ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Vận hành trên tốc độ<br />
đồng bộ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
48<br />
Máy phát điện . . .<br />
<br />
Ở tốc độ dưới tốc độ đồng bộ, bộ biến đổi Trong đó:<br />
nhận công suất từ lưới qua vành trượt để cấp y Vqs, Vds, Vqr, Vdr: tương ứng là điện áp<br />
cho rotor. Do đó xảy ra dòng công suất khép stato và rotor theo trục q và trục d.<br />
kín qua stator và rotor nhưng vẫn đảm bảo y Iqs, Ids, Iqr, Idr: tương ứng là dòng điện<br />
cho công suất đầu ra là giá trị dương. stato và rotor theo trục q và trục d.<br />
Tại điểm vận hành với tốc độ đồng bộ, y Ψqs, Ψds, Ψqr, Ψdr: tương ứng là từ thông<br />
công suất tác dụng phía rotor bằng không và ở stato và rotor theo trục q và trục d.<br />
chỉ có stator cấp công suất cho lưới. y �s: là vận tốc góc của hệ tọa độ quay<br />
Khi vận hành ở tốc độ trên tốc độ đồng đồng bộ.<br />
bộ, công suất cơ từ trục chia thành hai phần, y s�s = �s - �r là độ lệch tốc độ đồng bộ<br />
phần lớn công suất cấp cho lưới thông qua và tốc độ của rotor.<br />
stator và một phần nhỏ qua bộ biến đổi cấp y �r: là vận tốc góc rotor.<br />
vào lưới. Lúc này ấtcả<br />
Ở ốc độ dướ ốc độ đồ<br />
cho rotor. Do đó xả<br />
ộ ộ ến đổ<br />
stator và rotor để cấp ả<br />
ậ ấ ừ lưới qua vành trượt để ấ<br />
khép kín qua stator và rotor nhưng vẫn đả<br />
y Rs, Rr: tương ứng là điện trở của mạch<br />
côngất đầ<br />
ại điể<br />
suất<br />
ậ<br />
cho lưới vàộ kết quả<br />
ị dương.<br />
ớ ốc độ đồ ấ<br />
tổng<br />
ụ<br />
côngằ suất stator<br />
ỉ<br />
và rotor.<br />
đầuấ ra sẽ ấtlớn nhất.<br />
cho lướ<br />
Từ thông trong các phương trình trên<br />
ậ ở ốc độ ốc độ đồ ộ ất cơ từ ụ ầ<br />
ầ ớ 4. ấMô hình<br />
ấp cho lướ DFIG ộ ầ ỏ ộ ến đổ ấ được tính bởi các công thức:<br />
lướ ả stator và rotor để ấ ất cho lướ ế ả ổ ất đầ ẽ<br />
ớ ấ<br />
Sơ đồ mạch điện thay thế của DFIG được<br />
thể<br />
Sơ đồhiện như hình<br />
ạch điệ 6 [2]:<br />
ế ủa DFIG đượ ể ện như h Ψ qs= Ls I qs + Lm I qr (14)<br />
<br />
Ψ ds= Ls I ds + Lm I dr (15)<br />
<br />
Ψ qr= Lr I qr + Lm I qs (16)<br />
<br />
Ψ dr= Lr I dr + Lm I ds<br />
a) Trục d<br />
(17)<br />
<br />
Trong đó:<br />
y Ls, Lr và Lm: tương ứng là điện cảm<br />
b) Trục q<br />
stator, rotor và hỗ cảm với Ls = Lls + Lm và Lr<br />
Hình 6. Sơ đồ mạch điện tương đương của DFIG<br />
Hình 6. Sơ đồ mạch điện tương đương của DFIG = Llr + Lm.<br />
y Lls và Llr tương ứng là điện cảm của<br />
độ ủa DFIG đượ ể ễ ệ ọa độ quay đồ ộ ệ ọa độ<br />
như sau:Mô hình động của DFIG được biển diễn<br />
<br />
<br />
trong tọa<br />
hệ độ quay đồng bộ (hệ tọa độ d-q)<br />
qs<br />
chính cuộn dây stato và rotor.<br />
dt<br />
như sau: Giải hệ các phương trình (14) - (17) ta<br />
ds<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
d Ψ qs<br />
dt<br />
qr<br />
được các phương trình dòng điện như sau:<br />
V= Rs I qs dt+ ωs Ψ ds +<br />
<br />
(10)<br />
I qs= Ψ qs − m Ψ qr<br />
dr<br />
qs<br />
dt 1 L<br />
d Ψ ds σ Ls σ Ls Lr<br />
(18)<br />
V= Rs I ds − ωs Ψ qs +<br />
dt<br />
<br />
<br />
ds (11)<br />
dt<br />
d Ψ qr<br />
V= Rr I qr + sωs Ψ dr + I ds= Ψ ds − m Ψ dr<br />
1 L<br />
σ Ls σ Ls Lr<br />
qr (12) (19)<br />
dt<br />
d Ψ dr<br />
V=<br />
dr Rr I dr − sωs Ψ qr + (13)<br />
dt<br />
<br />
49<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
I qr =− Ψ qs + Ψ Qs =<br />
Lm 1<br />
σ Ls Lr σ Lr qr<br />
3<br />
(20) [Vqs I ds -Vds I qs ] (23)<br />
2<br />
<br />
Pr = [Vqr I qr +Vdr I dr ]<br />
3<br />
(24)<br />
I dr =− m Ψ ds + Ψ<br />
L 1<br />
σ Ls Lr σ Lr dr<br />
2<br />
(21)<br />
Qr = [Vqr I dr -Vdr I qr ]<br />
3<br />
(25)<br />
2<br />
Ls Lr − L2m<br />
Trong đó σ = = ( Ψ ds I qs − Ψ qs I ds )<br />
3 np<br />
là hệ số tản. Te (26)<br />
Ls Lr 2 2<br />
<br />
Giả sử bỏ qua các tổn hao công suất trên Trong đó: np là số cực của máy phát.<br />
điện trở stator và rotor, công suất tác dụng Tổng công suất tác dụng và công suất<br />
và công suất phản kháng và mômen điện từ phản kháng sinh ra bởi DFIG là:<br />
ở đầu ra phía stato và rotor máy phát tương Pt = Ps + Pr (27)<br />
ứng là: Qt = Qs + Qr (28)<br />
Nếu Pt và/hoặc Qt là giá trị dương thì<br />
Ps =<br />
3<br />
[Vqs I qs +Vds I ds ] (22) DFIG phát công suất vào lưới, nếu là giá trị<br />
2<br />
âm thì DFIG sẽ tiêu thụ công suất của lưới.<br />
<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
<br />
1. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Cơ sở truyền động điện , NXB Khoa học và kỹ thuật, 2007.<br />
2. Yu Zou, Malik Elbuluk, Yilmaz Sozer, A Complete Modeling and Simulation of Induction Generator<br />
Wind Power Systems, IEEE, 2010.<br />
3. E. Tremblay, A. Chandra, and P.J. Lagacé, Grid-Side Converter Control of DFIG Wind Turbines to<br />
Enhance Power Quality of Distribution Network, IEEE, 2006.<br />
4. E. Tremblay, A. Chandra and P.J. Lagacé, Grid-Side Converter Control of DFIG Wind Turbines to<br />
Enhance Power Quality of Distribution Network, Proc. IEEE Power Engineering Society General<br />
Meeting, Jun 2006.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
50<br />