M i quan h gi a ngu n vôn trong n c và ngu n vôn n c ngoài ướ ướ
Nh m 5 - Kinh t đ u t 49D ế ư 1
L I M ĐÀU
K t ngày 11/01/2007 Vi t Nam tr thành thành viên th 150 c a t
ch c th ng m i th gi i ươ ế WTO. Khi ra nh p ch c này nguyên t c đ c ượ
áp d ng v i các n c thành viên là không phân bi t đ i x gi a các qu c gia ướ
gi a nhà đ u t trong n c v i n c ngoài, tham gia vào m t n ch i ư ướ ướ ơ
qu c t nh ng thu n l i cũng nhi u thách th c cho s phát tri n ế
c a m i qu c gia.Vi t Nam cũng không n m ngoài quy lu t đó, s phát tri n ế
c a khoa h c công ngh đang d n kéo dài kho ng cách các n c phát ướ
tri n v i các n c đang phát tri n. th đ th rút ng n kho ng cách ướ ế
v i các n c phát tri n tránh t t h u thì đòi h i Vi t Nam ph i đi t t đón ướ ế
đ u, nhanh chóng ti n hành công nghi p hóa-hi n đ i hóa đ t n c t n ế ướ
d ng m i ngu n l c c bên trong l n bên ngoài đ phát tri n.
V i t c đ phát tri n kinh t nh hi n nay trung bình 7,5%/năm ế ư
t c đ tăng tr ng dân s 1,8%/năm, đê ph n đ u đ n năm 2020 nâng m c ưở ế
thu nh p bình quân đ u ng i lên g p đôi hi n nay t c m c 2000 USD ườ
m t ng i/m t năm thì đòi h i ph i b sung ngu n v n đ đ u t phát tri n ườ ư
126 t USD, h n GDP hi n t i m c 86 t . Nhìn vào con s trên ta th y ơ
v i tích lũy n i b t i đa cũng không đ đáp ng đ nhu c u v n cho đ u t ư
phát tri n th chi n l c trong dài h n làm sao đ thu hút ngu n v n ế ế ượ ế
n c ngoài.ướ
V n đ đ t ra làm th nào đ huy đ ng đ c ngu n v n to l n đó, ế ượ
nghiên cún khía c nh c a m i quan h nhân qu “ngu n v n càng đ c s ượ
d ng có hi u qu thì kh năng thu hút nó càng l n” nên nhóm em đã ch n đ
tài “M i quan h gi a ngu n v n trong n c và ngu n vướ n n c ngoài”ướ
đ làm s tác đ ng qua l i gi a hai ngu n v n đ t đó th y đ c vai trò ượ
c a t ng lo i v n m i quan h gi a chúng cũng nh nh ng gi i pháp ư
qu n s d ng ngu n v n có hi u qu h n, góp ph n t o cái nhìn t ng ơ
quát v hai ngu n v n này.
Chúng em xin chân thành c m n ơ
PGS. TS T Quang Ph ng ươ
TS. Ph m Văn Hùng
đã t n tình h ng d n giúp chúng em hoàn thành t t bài t p. ướ
Bài làm không tránh kh i nh ng thi u sót kính mong th y giáo ế
và các b n góp ý đ chúng em hoàn thi n bài vi t. ế
CH NG I.ƯƠ NHŨNG V N Đ LÝ LU N
I. KHÁI NI M, PHÂN LO I VÀ B N CH T C A NGU N VÓN
ĐÀU Tư
1. Khái ni m:
M i quan h gi a ngu n vôn trong n c và ngu n vôn n c ngoài ướ ướ
Nh m 5 - Kinh t đ u t 49D ế ư 2
1.1 v n đ u t : ư
Là ngu n l c tích lu đ c c a xã h i, c s s n xu t kinh doanh ượ ơ
d ch v , ti t ki m c a dân, huy đ ng t n c ngoài đ c biêu hi n d i các ế ư ượ ướ
d ng ti n t các lo i ho c hàng hoá h u hình, hàng hoá vô hình và hàng hoá
đ c bi t khác.
1.2 Ngu n v n đ u t : ư
Ngu n hình thành v n đ u t chính là ph n tích lũy đ c th hi n ư ượ ế
d i d ng giá tr đ c chuy n hóa thành v n đ u t đáp ng yêu c u phátướ ượ ư
tri n c a xã h i. Đây là thu t ng dùng đ ch các ngu n t p trung và phân
ph i v n đ u t cho phát tri n kinh t đáp ng nhu c u chung c a nhà n c ư ế ướ
và c a xã h i.
2. Phân lo i:
Đ ng d i góc đ vĩ mô, ngu n v n đ u t bao g m ngu n v n đ u ướ ư
t trong n c và ngu n v n đ u t n c ngoài.ư ướ ư ướ
2.1 Ngu n v n đ u t trong n c: ư ướ
Ngu n v n đ u t trong n c là ph n tích lũy n i b c a toàn b n n ư ướ
kinh t bao g m ti t ki m c a khu v c dân c , các t ch c kinh t , cácế ế ư ế
doanh nghi p và ti t ki m c a chính ph đ c huy đ ng vào quá trình tái ế ượ
s n xu t xã h i. Bi u hi n c th c a ngu n v n đ u t trong n c bao ế ư ướ
g m ngu n v n đ u t nhà n c và ngu n v n c a dân c và t nhân. ư ướ ư ư
2.1.1 Ngu n von nhà n c: ướ
Ngu n v n đ u t nhà n c bao g m ngu n v n c a ngân sách nhà ư ướ
n c, ngu n v n tín d ng đ u t phát tri n c a nhà n c và ngu n v n đ uướ ư ướ
t phát tri n c a doanh nghi p nhà n c.ư ướ
Ngu n v n ngân sách nhà n c: ướ Đây chính ngu n chi c a ngân
sách Nhà n c cho đ u t . Đó m t ngu n v n đ u t quan tr ng trongướ ư ư
chi n l c phát tri n kinh t - h i c a m i qu c gia. Ngu n v n nàyế ượ ế
th ng đ c s d ng cho các d án k t c u kinh t - xã h i, qu c phòng, anườ ượ ế ế
ninh, h tr cho các d án c a doanh nghi p đ u t vào lĩnh v c c n s ư
tham gia c a Nhà n c, chi cho các công tác l p th c hi n các quy ho ch ướ
t ng thê phát tri n kinh t - xã h i vùng, lãnh th , quy ho ch xây d ng đô th ế
và nông thôn.
Ngân sách nhà n c là công c đi u ch nh vĩ mô n n kinh t xã h i,ướ ế
M i quan h gi a ngu n vôn trong n c và ngu n vôn n c ngoài ướ ướ
Nh m 5 - Kinh t đ u t 49D ế ư 3
đ nh h ng phát tri n s n xu t, đi u ti t th tr ng, bình n giá c , đi u ướ ế ườ
ch nh đ i s ng xã h i.
Ngân sách nhà n c vai trò đi u ti t trong kinh t , thúc đ y phátướ ế ế
tri n kinh t . Ngân sách n n c công c đ nh h ng hình thành c c u ế ướ ướ ơ
kinh t m i, kích thích phát tri n s n xu t kinh doanh và ch ng đ c quy n.ế
Tr c h t, Chính ph s h ng ho t đ ng c a các ch th trong n nướ ế ướ
kinh t đi o qu đ o chính ph đã ho ch đ nh đ hình thành c c uế ế ơ
kinh t t i u, t o đi u ki n cho n n kinh t phát tri n n đ nh và b n v ng.ế ư ế
Thông qua ho t đ ng chi Ngân sách, Nhà n c s cung c p kinh phí ướ
đ u t cho c s k t c u h t ng, hình thành các doanh nghi p thu c các ư ơ ế
ngành then ch t trên c s đó t o môi tr ng đi u ki n thu n l i cho s ơ ườ
ra đ i phát tri n các doanh nghi p thu c m i thành ph n kinh t (có th ế
th y nh t t m quan tr ng c a đi n l c, vi n thông, hàng không đ n ho t ế
đ ng kinh doanh c a các Doanh nghi p). Bên c nh đó, vi c c p v n hình
thành các doanh nghi p Nhà n c m t trong nh ng bi n pháp căn b n đ ướ
ch ng đ c quy n gi cho th tr ng kh i r i vào tình tr ng c nh tranh ườ ơ
không hoàn h o. Và trong nh ng đi u ki n c th , ngu n kinh phí trong ngân
sách cũng th đ c s d ng đ h tr cho s phát tri n c a các doanh ượ
nghi p, đ m b o tính n đ nh v c c u ho c chu n b cho vi c chuyên sang ơ
c c u m i h p h n. Thông qua ho t đ ng thu, b ng vi c huy đ ngơ ơ
ngu n tài chính thông qua thu , ngân sách nhà n c đ m b o th c hi n vai ế ướ
trò đ nh h ng đ u t , kích thích ho c h n ch s n xu t kinh doanh ướ ư ế
Bên c nh đó, ngu n v n này còn góp ph n gi i quy t các v n đ ế
h i.Tr giúp tr c ti p dành cho nh ng ng i thu nh p th p hay hoàn ế ườ
c nh đ c bi t nh chi v tr c p xã h i, tr c p gián ti p d i hình th c tr ư ế ướ
giá cho các m t hàng thi t y u, các kho n chi phí đê th c hi n chính sách ế ế
dân s , chính sách vi c làm, ch ng mù ch , h tr đ ng bào bão l t.
Ngoài ra còn góp ph n ôn đ nh th tr ng, ch ng l m phát, bình ôn giá ườ
c th tr ng hàng hoá. Nhà n c ch đi u ti t nh ng m t hàng quan tr ng ườ ướ ế
nh ng m t hàng mang tính ch t chi n l c. C ch đi u ti t thông qua tr ế ượ ơ ế ế
giá, đi u ch nh thu su t thu xu t nh p kh u, d tr qu c gia. Th tr ng ế ế ườ
v n s c lao đ ng: thông qua phát hành trái phi u chi tiêu c a chính ph . ế
Ki m ch l m phát: cùng v i ngân hàng trung ng v i chính sách ti n t ế ươ
thích h p ngân sách nhà n c góp ph n đi u ti t thông qua chính sách thu ướ ế ế
và chi tiêu c a chính ph .
Trong nh ng năm g n đây, cùng v i s tăng tr ng nói chung c a n n ưở
kinh t quy t ng thu ngân sách nhà n c không ng ng gia tăng nh mế ướ
M i quan h gi a ngu n vôn trong n c và ngu n vôn n c ngoài ướ ướ
Nh m 5 - Kinh t đ u t 49D ế ư 4
r ng nhi u ngu n thu khác nhau (huy đ ng qua thu , phí, bán tài nguyên, bán ế
hay cho thuê tài s n thu c s h u nhà n c...). Đi cùng v i s m r ng quy ướ
ngân sách, m c chi cho đ u t phát tri n t ngân sách nhà n c cũng gia ư ướ
tăng đáng k . T ng thu ngân sách nn c trong giai đo n 2001- 2005 tăng ướ
bình quân 15%, t l huy đ ng vào ngân sách nhà n c hàng năm tăng bình ướ
quân hàng năm đ t g n 23% GDP. Ngu n thu n đ nh t s n xu t trong
n c đã b c đ u d n d n tăng. T ng chi ngân sách n n c tăng bìnhướ ướ ướ
quân 14,9%. T l chi ngân sách nhà n c bình quân b ng 28% GDP. Trong ướ
đó chi cho đ u t phát tri n đ t bình quân 30,2% t ng chi ngân sách nhà ư
n c. Tính chung cho giai đo n 2001-2005, t ng v n đ u t t ngân sáchướ ư
nhà n c chi m kho ng 22,3% t ng v n đ u t toàn h i. Trong nh ngướ ế ư
năm ti p theo, v n đ u t t ngân sách nhà n c có xu h ng gia tăng v giáế ư ướ ướ
tr tuy t đ i nh ng gi m v t tr ng v n đ u t toàn xã h i. ư ư
Ngu n v n tín d ng đ u t phát triên c a Nhà n c: ư ướ Cùng v i quá
trình đôi m i m c a, tín d ng đ u t phát tri n c a Nhà n c ngày càng ư ướ
đóng vai trò đáng k trong chi n l c phát tri n kinh t - h i. Neu nhế ế ượ ế ư
tr c năm 1990, v n tín d ng đ u t phát tri n c a nhà n c ch a đ c sướ ư ướ ư ượ
d ng nh m t công c qu n đi u ti t n n kinh t thì trong giai đo n ư ế ế
1991- 2000, ngu n v n này đã m c tăng tr ng đáng k b t đ u có v ưở
trí quan tr ng trong chính sách đ u t c a nhà n c. ư ướ
Giai đo n 1991-1995, ngu n v n tín d ng đ u t phát tri n c a nhà ư
n c m i chi m 5,6% t ng v n đ u t toàn h i thì giai đo n 2001-2005ướ ế ư
đã chi m 14% t ng v n đ u t toàn h i. Trong nh ng năm ti p theo, tínế ư ế
d ng đ u t c a nhà n c s xu h ng c i thi n v m t ch t l ng ư ướ ướ ượ
ph ng th c tài tr nh ng t tr ng s không có s gia tăng đáng k .ươ ư ế
Ngu n V n tín d ng đ u t phát tri n c a Nhà n c tác d ng tích ư ướ
c c trong vi c gi m đáng k vi c bao c p v n tr c ti p c a Nhà n c. V i ế ướ
c ch tín d ng, các đ n v s d ng ngu n v n này ph i đ m b o nguyênơ ế ơ
t c hoàn tr v n vay. Ch đ u t ng i vay v n ph i tính k hi u qu ư ườ
đ u t , s d ng v n ti t ki m h n. v n tín d ng đ u t phát tri n c a N ư ế ơ ư
n c m t hình th c quá đ chuy n t hình th c c p phát ngân sách sangướ
ph ng th c tín d ng đ i v i các d án có kh năng thu h i v n tr c ti p.ươ ế
Bên c nh đó, v n tín d ng đ u t phát tri n c a nhà n c còn ph c ư ướ
v công tác qu n đi u ti t kinh t mô. Thông qua ngu n tín d ng ế ế
đ u t , nhà n c th c hi n vi c khuy n khích phát tri n kinh t ngành, ư ướ ế ế
vùng, lĩnh v c theo chi n l c c a mình. Đ ng khía c nh công c đi u ế ượ
ti t mô, ngu n v n này không ch th c hi n m c tiêu tăng tr ng kinh tế ưở ế
còn th c hi n c m c tiêu phát tri n h i. Vi c phân s d ng
ngu n vón tín d ng đ u t n khuy n khích phát tri n nh ng vùng kinh t ư ế ế
M i quan h gi a ngu n vôn trong n c và ngu n vôn n c ngoài ướ ướ
Nh m 5 - Kinh t đ u t 49D ế ư 5
khó khăn, gi i quy t các v n đ h i nh xóa đói gi m nghèo. Và trên h t, ế ư ế
ngu n v n tín d ng đ u t phát tri n c a nàh n c tác d ng r t tích ư ướ
c c trong vi c chuy n d ch c c u kinh t theo h ng công nghi p hóa - ơ ế ướ
hi n đ i hóa.
Ngu n v n đ u t c a các doanh nghi p Nhà n c: ư ướ Ngu n v n này
ch y u bao g m t kh u hao tài s n c đ nh thu nh p gi l i t i doanh ế
nghi p nhà n c. Theo b k ho ch và đ u t , thông th ng ngu n v n c a ướ ế ư ườ
doanh nghi p nhà n c t đ u t chi m 14-15% t ng s v n đ u t toàn xã ướ ư ế ư
h i, ch y u đ u t theo chi u sâu, m r ng s n xu t, đ i m i thi t b , ế ư ế
hi n đ i hóa day chuy n công ngh c a doanh nghi p.Đ c xác đ nh ượ
thành ph n ch đ o trong n n kinh t , các doanh nghi p Nhà n c v n n m ế ướ
gi m t kh i l ng v n khá l n. M c v n còn m t s h n ch nh ng ượ ế ư
đánh giá m t cách công b ng thì khu v c thì khu v c kinh t Nhà n c v i ế ướ
s tham gia c a các doanh nghi p N n c v n đóng m t vai trò ch đ o ướ
trong n n kinh t nhi u thành ph n.V i ch tr ng ti p t c đ i m i doanh ế ươ ế
nghi p Nhà n c, hi u qu ho t đ ng c a khu v c kinh t này ngày càng ướ ế
đ c kh ng đ nh, tích lu c a các doanh nghi p Nhà n c ngày càng giaượ ướ
tăng và đóng góp đáng k vào t ng quy mô v n đ u t c a toàn xã h i. ư
2.1.2. Ngu n von c a dân c và t nhân: ư ư
Ngu n v n t khu v c t nhân bao g m ph n ti t ki m c a dân c , ư ế ư
ph n tích lũy c a các doanh nghi p dân doanh, các h p tác xã. Theo c tính ướ
c a b k ho ch đ u t , ti t ki m trong dân c các doanh nghi p dân ế ư ế ư
doanh chi m bình quân kho ng 15% GDP, trong đó ph n ti t ki m c a dânế ế
c tham gia gián ti p vào đ u t vào kho ng 3,7% GDP, chi m kho ng 25%ư ế ư ế
t ng ti t ki m c a dân c ; ph n ti t ki m c a dân c tham gia đ u t tr c ế ư ế ư ư
ti p kho ng 5% GDP và b ng 33% s ti t ki m đ c. Trong giai đo n 2001-ế ế ượ
2005, v n đ u t c a dân c t nhân chi m kho ng 26% t ng v n đ u t ư ư ư ế ư
toàn xã h i. Trong giai đo n ti p theo, ngu n v n này s ti p t c gia tăng c ế ế
v quy mô và t tr ng.
Th c t th i gian qua cho th y đ u t c a khu v c t nhân h gia ế ư ư
đình vai trò đ c bi t quan tr ng trong vi c phát tri n nông nghi p, ti u ế ế
th công nghi p, th ng m i, d ch v v n t i trên các đ a ph ng. Trong ươ ươ
20 năm th c hi n chính sách đôi m i, nhà n c liên t c hoàn thi n các chính ướ
sách nh m t o đi u ki n cho khu v c kinh t t b n t nhân, kinh t h gia ế ư ư ế
đình m nh d n b v n đ u t phát tri n đan xen, h n h p các hình th c ư
s h u trong n n kinh t . V i Lu t Doanh nghi p th ng nh t (2005) và Lu t ế
đ u t chung (2005) chính th c hi u l c t gi a năm 2006, các t ng l p ư
dân c và khu v c kinh t t nhân s ti p t c đ c khuy n khích, đ ng viênư ế ư ế ượ ế