Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
82
trong bung cháy cho phép tăng xác sut đánh la, tăng năng lượng đánh la và tc độ
cháy mà không làm tăng tn tht nhit. Nhưng gii pháp này làm tăng giá thành và làm
gim tui th ca h thng đánh la.
Nhng khuynh hướng khác da vào s gia tăng cường độ ri trong bung cháy
động cơ. Bng cách thay đổi dng hình hc ca bung cháy, nguy cơ màng la b tt có
th gim bng cách gim t s din tích b mt/th tích và gia tăng cường độ ri trong quá
trình np để gia tăng tc độ cháy. S ci tiến dng bung cháy cho phép gim mt ít áp
sut cc đại, gim NOx nhưng cho ti nay người ta chưa tìm được dng bung cháy lí
tưởng nht và s thay đổi hình dng bung cháy dường như không gây nh hưởng đến s
phát sinh HC.
Gii pháp đầu tiên làm tăng cường độ ri là thiết kế đường np hp lí. S gia tăng
cường độ xoáy lc cho phép gim khong thi gian t lúc bt tia la đin đến khi hn hp
bt đầu cháy cũng như thi gian cháy; các giá tr này có độ ln tương đương vi quá trình
cháy c đin.
Gii pháp th hai là trang b hai soupape np cho mi cylindre hay lp trên
soupape np mt bn dn hướng. Soupape này đóng li ti cc b và m khi đầy ti.
Gii pháp cui cùng làm tăng cường độ ri động cơ riêng r là thc hin mt tia
khí cao tc phun trong mt ng dn có tiết din nh hơn ng np chính theo hướng tiếp
tuyến vi thành cylindre v trí soupape np. H thng này có hai bướm gió được điu
khin mt cách riêng r theo ti động cơ. Nó có ưu đim là không làm thay đổi dng hình
hc ca bung cháy, không cn thiết đánh la hai đim nhưng vn cho phép động cơ chy
chế độ không ti vi độ đậm đặc thp.
S gia tăng cường độ ri bng cách thêm tia khí cho phép dch chuyn gii hn
cháy n định v phía độ đậm đặc thp hơn (t 0,95 xung 0,75), cho phép nhn được s
làm vic n định hơn chế độ không ti. Khi động cơ làm vic vi độ đậm đặc 0,7 thay vì
0,8, nng độ NOx ch còn 1/6 và nng độ CO gim đi 50% nhưng làm tăng HC. Vn động
ri trong bung cháy cũng cho phép s dng thun li h thng hi lưu khí x: chng hn
nó cho phép tăng t 20% lên 28% lượng khí x hi lưu để làm gim NOx mà không làm
tăng HC.
Khi dùng h thng phun tp trung quá trình to hn hp được ci thin hơn so vi
khi s dng h thng phun riêng r vì thi gian bay hơi ca hn hp được kéo dài hơn. Vì
vy h thng này cho phép gim được t 10 đến 15% HC trong cùng điu kin làm vic
vi động cơ phun riêng r.
Khi tăng nhit độ khí np hn hp cũng được chun b tt hơn do s bc hơi nhiên
liu din ra thun li hơn: cùng độ đậm đặc như nhau, nng độ HC gim t 20 đến 30%
khi tăng nhit độ khí np t 25 lên 80°C, nhưng làm tăng nng độ NOx t 35 lên 55%. Do
70 đến 80% nng độ CO và HC liên quan đến hai phút đầu tiên ca chu trình khi động
ngui, theo qui trình FTP-75, vì vy sy cc b đường np trong giai đon b xúc tác chưa
Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
83
đạt được nhit độ khi động s cho phép làm gim được nng độ nhng cht ô nhim này.
Trong thc tế, người ta b trí mi đường np ca động cơ phun nhiu đim nhng phn
t cp nhit để nâng nhit độ khu vc sy lên khong 40 đến 50°C và các tia phun hướng
v các khu vc này. Công sut đin cung cp cho nhng phn t nhit này gim dn và ct
đi hoàn toàn khi nhit độ nước làm mát khong 60-65°C. Tc độ lưu thông ca khí np
cũng nh hưởng đến mc độ phát sinh HC. Tc độ này được khng chế bi đường kính
soupape np. Khi gim đường kính soupape np t 35 đến 29mm thì mc độ phát sinh HC
gim đi được t 15 đến 25%.
Khi phun riêng r, v trí đặt vòi phun trong trường hp cylindre có hai soupape np
nh hưởng ln đến mc độ phát sinh HC cũng như momen ca động cơ. Tuy nhiên v
trí đặt vòi phun ch yếu được la chn sao cho động cơ có th được khi động d dàng.
Người ta cũng nghiên cu nhng h thng để ci thin vic chun b hn hp trong trường
hp phun riêng r như sy nóng hn hp, phun khí np vi tc độ ln, xé tia phun bng
siêu âm... Cht lượng xé tơi tia phun đóng vai trò quan trng đến mc độ phát sinh ô
nhim. Nhng ht nhiên liu có đường kính bé s b cun theo dòng không khí trong ng
xon ca đường np, gim nguy cơ va chm vào thành. Khi đường kính thy lc ca ht
nhiên liu khong 10 micron thì s va chm ca ht nhiên liu vào thành hu như không
xy ra, đảm bo s phân b ti ưu ca hn hp nhiên liu không khí gia các cylindre.
Trong thc tế, b chế hòa khí cho phép phân b tt hn hp khi động cơ làm vic ti
thp, ngược li phun nhiên liu đảm bo s phân b tt hn hp khi động cơ làm vic ti
cao. Tht vy, chế độ ti thp do độ chân không trên đường np ln, cht lượng xé tơi
nhiên liu sau khi ra khi vòi phun trong trường hp b chế hòa khí tt hơn; ngược li
trong trường hp ti cao, cht lương xé tơi nhiên liu xu đi rt nhiu so vi trường hp
phun nhiên liu.
Điu chnh góc độ phi khí cũng có nh hưởng đến mc độ phát sinh ô nhim. Góc
độ này được điu chnh sao cho các giá tr áp sut cc đại, momen chế độ ti thp ti ưu
cũng như kh năng động cơ làm vic n định khi chy không ti vi tc độ thp. Tăng thi
kì trùng đip chế độ không ti làm tăng mc độ phát sinh ô nhim và s làm vic không
n định ca động cơ, nhưng nó ci thin tính năng động cơ chế độ tc độ cao đồng thi
cũng làm gim NOx do hn hp np mi b làm bn bi mt b phn khí cháy đẩy vào
đường np khi piston đi lên. S gia tăng góc độ trùng đip hp lí có th làm gim được
80% nng độ HC. Lượng HC trong sn phm cháy thoát ra đường thi có th được xem
cha trong hai bng khí: bng khí th nht tương ng vi nhng th tích chết gn
soupape thi (các không gian chết quanh soupape, ren nến đánh la...) và bng khí th hai
tương ng vi th tích chết xa hơn (khe h segment...). Gia tăng góc độ trùng đip có th
loi tr hoàn toàn bng khí th hai đường x.
Khi thi gian cháy gim, nhit độ cháy tăng, mc độ phát sinh NOx gia tăng. Gim
góc đánh la sm trong mt s điu kin làm vic ca động cơ cho phép kéo dài thi gian
cháy, do đó nhit độ cháy gim, thun li cho vic gim NOx. Mt khác, đánh la mun
làm gia tăng nhit độ khí thi to điu kin thun li cho vic đốt cháy thành phn HC có
mt trong khí x.
Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
84
Gia tăng t s S/D làm tăng tc độ cháy và to điu kin d dàng cho s bén la do
đó động cơ có th làm vic vi h s dư lượng không khí cao hơn. Điu này có li trong
trường hp động cơ làm vic vi ti cc b nhưng ít có li khi động cơ làm vic ti cao.
Mt phương án khác để làm tăng tc độ cháy và tc độ lan tràn màng la là tăng t
s nén (đến 18), trong điu kin không xy ra hin tượng kích n. Tăng t s nén có
khuynh hướng tăng mc độ phát sinh NOx. Khi động cơ làm vic vi hn hp nghèo hay
giàu, nng độ NOx đều gim mnh (hình 6.3).
Hoàn thin vic chun b hn hp bao hàm vic khng chế đúng mc độ đậm đặc
trong mi cylindre ngay c trong giai đon quá độ. Phương án tt nht là phun nhiên liu
riêng r kết hp vi sy nóng vòi phun và đường np. Phương án này còn cho phép ci
thin tính năng khi động trng thái ngui. Mt khác sy nóng đường np còn có tác
dng đặc bit trong vic tránh s ngưng t nhiên liu trên thành đường np (lp nhiên liu
ngưng t này s bc hơi li chế độ đầy ti làm tăng độ đậm đặc ca hn hp).
Làm mát riêng r thân động cơ và np cylindre cho phép duy trì thân động cơ mt
nhit độ cao hơn np cylindre điu này cho phép thu hi nhit độ thân máy ti thp có
tác dng tích cc đến vic gim HC và NOx.
Hình 6.3: nh hưởng ca t s nén đến mc độ phát sinh ô nhim và sut tiêu hao nhiên liu
(động cơ xăng 4 cylindre, dung tích 2 lít, l: độ đậm đặc ca hn hp; be: sut tiêu hao nhiên liu,
we: công có ích, e: t s nén, _ _ : e = 9,3; -.-: e =11,0; ---: e =13,0; ___: e =15,0)
Khi động cơ chuyn sang làm vic vi hn hp nghèo, s lch chu kì ca áp sut
ch th trung bình s tr nên quan trng: nếu độ đậm đặc ca hn hp l=0,8, áp sut có ích
trung bình dao động cc đại 20kPa, dao động này có th đạt 140kPa khi l=1,2. Do đó, để
ci thin tính năng phát lc ca động cơ làm vic vi hn hp nghèo, người ta phi khng
chế s dao động ca momen (đo được bng cm biến gia tc lp trên bánh đà ca động cơ)
bng cách điu chnh thi đim bt đầu phun và thi gian phun nh mt h thng khép kín
hay theo biu đồ thiết lp trước. S khng chế dao động momen cũng cho phép gim đến
mc ti thiu mc độ phát sinh HC, cht ô nhim tăng nhanh chóng theo s làm vic
không đồng đều ca động cơ.
N
=2000 v/ph
Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
85
6.2.3 nh hưởng ca các chế độ vn hành động cơ xăng
6.2.3.1. Ct nhiên liu khi gim tc
Để hn chế nng độ HC trong giai đon động cơ đóng vai trò phanh ô tô (khi gim
tc nhưng vn cài li hp), bin pháp tt nht là ngưng cung cp nhiên liu. Tuy nhiên
động tác này có th dn ti điu bt li là làm xut hin hai đim cc đại HC: đỉnh cc đại
HC thi đim ct nhiên liu và đim cc đại th hai khi cp nhiên liu tr li.
Đối vi động cơ dùng b chế hòa khí, để tránh giai đon quá độ khi động cơ phát
lc tr li, người ta s dng mt h thng cho phép cung cp thêm nhiên liu d tr.
Nhiên liu này được tích tr trong h thng bù tr giai đon gim tc. S cung cp
nhiên liu b sung này cho phép duy trì được độ đậm đặc ca hn hp mt cách hp lí
thi đim m đột ngt bướm ga tr li.
Đối vi động cơ phun nhiên liu, người ta s dng mt h thng cho phép điu
chnh lượng nhiên liu phun vào đường np theo lưu lượng không khí. Khi gim tc,
bướm ga đóng li, mt van gim tc m ra để cung cp không khí cho động cơ và người ta
s dng lượng không khí này để điu khin lượng nhiên liu. Trong trường hp đó, động
cơ hút mt th tích khí ln hơn trong trường hp động cơ dùng chế hòa khí. Hai đim cc
đại ca HC cũng xut hin ging như trong trường hp động cơ dùng b chế hòa khí.
6.2.3.2. Dng động cơ đèn đỏ
Chế độ dng động cơ hp lí khi ô tô chy trong thành ph có th làm gim đồng
thi mc độ phát sinh ô nhim và sut tiêu hao nhiên liu. Thc nghim cho thy khi thi
gian dng ô tô vượt quá mt giá tr cc đoan thì nên tt động cơ. Nếu không xét đến sut
tiêu hao nhiên liu thì vic tt động cơ không đem li li ích gì v mt gim ô nhim trong
trường hp động cơ có b xúc tác trên đường x. Trung bình thi gian dng cc đoan là
50s. Khi vượt quá thi gian này nên tt động cơ nếu động tác này không làm gim tui th
ca máy khi động và bình đin.
6.3. Trường hp động cơ Diesel
Kĩ thut t chc quá trình cháy ca động cơ Diesel nh hưởng trc tiếp đến mc
độ phát sinh ô nhim. Động cơ Diesel phun trc tiếp, có sut tiêu hao nhiên liu riêng thp
hơn động cơ có bung cháy ngăn cách khong 10% và mc độ phát sinh b hóng cũng
thp hơn khi động cơ làm vic chế độ ti cc b. Tuy nhiên động cơ phun trc tiếp làm
vic n hơn và phát sinh nhiu cht ô nhim khác (NOx, HC). Vì vy, ngày nay dng
bung cháy này ch dùng đối vi động cơ ô tô ti hng nng.
Vic hn chế mc độ phát sinh ô nhim ti ưu đối vi động cơ Diesel cn phi cân
đối gia nng độ hai cht ô nhim chính đó là NOx và b hóng.
Chương 6: Các yếu t nh hưởng đến nng độ các cht ô nhim trong khí x động cơ đốt trong
86
6.3.1. nh hưởng ca góc phun sm và ti ưu hóa h thng phun
nh hưởng ca cht lượng h thng phun đối vi động cơ phun trc tiếp ln hơn
đối vi động cơ phun gián tiếp v phương din phát sinh ô nhim,. Trong c hai trường
hp, s thay đổi góc phun sm có nh hưởng ngược nhau đối vi s phát sinh NOx, HC và
b hóng (hình 6.4).
Tăng góc phun sm làm tăng áp sut cc đại và nhit độ quá trình cháy, do đó làm
tăng nng độ NO. Thông thường, động cơ phun trc tiếp có góc phun sm ln hơn nên
phát sinh NO nhiu hơn động cơ có bung cháy ngăn cách. Gim góc phun sm là bin
pháp hu hiu làm gim nng độ NOx trong khí x. Tuy nhiên vic gim góc phun sm
cn phi xem xét đến chế độ tc độ và chế độ ti để tránh s gia tăng sut tiêu hao nhiên
liu.
Hình 6.4: nh hưởng ca góc phun sm đến
mc độ phát ô nhim ca động cơ Diesel
Gim góc phun sm
Mc độ phát
ô nhim
N
O
HC
B
hóng
Phm vi thay đổi đối vi ô tô t
1000 đến 1600kg, động cơ bung
cháy d b, không hi lưu khí x
HC
(%)
NOx
(%)
độ góc quay trc khuu
Góc phun ti ưu
Mun
S
m