Tài liu tham kho
Môn Môi trường trong XD - 30 -
Chương 2 Khái nim v qun lý Môi trường
2.1. Khái nim chung:
2.1.1. Khái nim:
Qun lý môi trường (QLMT) là tng hp các bin pháp, lut pháp, chính sách kinh tế - xã hi,
k thut thích hp nhm bo v cht lượng môi trường sng và phát trin bn vng KT - XH quc
gia.
QLMT là mt khoa hc mi nước ta, nó liên quan đến nhiu lĩnh vc khoa hc, kinh tế và xã
hi khác nhau.
Vi các mc tiêu trên, QLMT hướng đến các mc tiêu:
- Khc phc và phòng chng suy thoái, ô nhim môi trường phát sinh.
- Phát trin bn vng kinh tế - xã hi Quc gia.
- Xây dng các công c QLMT hiu qu cho tng Quc gia và tng khu vc, phù hp vi
tng ngành, tng địa phương và công đồng dân cư.
2.1.2. Nhim v QLMT
- Xây dng, ban hành, ph biến và giám sát thc thi các văn bn pháp lut, các quy định, tiêu
chun môi trường đối vi tt c các hot động KT - XH ca tt c các t chc, cơ s sn xut và các
nhân trong xã hi.
- QL s dng hp lý các tài nguyên thiên nhiên tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, không khí,..
- Qun lý các ngun thi gây ô nhim
- Qun lý v cht lượng môi trường sng
- Kim soát ONMT, s c môi trường
- Thanh tra môi trường, x lý các vi phm môi trường, tranh chp môi trường
- Quan trc, phân tích và theo dõi s din biến môi trường
- Nâng cao nhn thc môi trường cho cng đồng,..
2.1.3. Ni dung và nguyên tc QLMT
a) Ni dung QL nhà nước v môI môI trường
Ni dung qun lý Nhà nước v môi trường được th hin ti chương XIII, điu 121 và 122
v trách nhim qun lý Nhà nước v bo v môi trường đối vi Chính ph, các B ban ngành và
chính quyn các cp ca Lut Bo v Môi trường 2005 được Quc hi nưc Cng hoà Xã hi ch
nghĩa Vit Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
b) C¸c nguyªn t¾c QLMT:
Tiêu chí chung ca công tác qun lý môi trường là đảm bo quyn được sng trong môi
trường trong lành, phc v s phát trin bn vng ca đất nước, góp phn gìn gi môi trường chung
ca loài người trên trái đất. Các nguyên tc ch yếu ca công qun lý môi trường bao gm:
* Đảm bo tính h thng: Môi trường cn được hiu như mt h thng động, phc tp, bao
gm nhiu phn t hp thành. Vì thế QLMT cn phi có tính h thng cht ch da trên cơ s thu
thp, tng hp và x lý thông tin trong h thng môi trường nhm đưa ra các quyết định qun lý
phù hp, đảm bo mc tiêu, chiến lược phát trin đề ra.
* Đảm bo tính tng hp: Nguyên tc này được xây dng trên cơ s tác động tng hp ca
các hot động phát trin (sn xut, tiêu th, thương mi, dch v, cng đồng, xã hi...) lên h thng
môi trường.
* Đảm bo tính liên tc và nht quán: Môi trường là mt h thng liên tc, tn ti, hot
động và phát trin thông qua chu trình trao đổi vt cht, năng lượng và thông tin. Do đó các hot
động ca h thng môi trường không phân ranh gii theo thi gian và không gian, điu này qui định
tính nht quán và tính liên tc ca tác động qun lý lên môi trường.
* Đảm bo tp trung dân ch: Qun lý môi trường được thc hin nhiu cp khác nhau, vì
thế cn đảm bo mi quan h cht ch và ti ưu gia tp trung và dân ch trong qun lý môi trường
vi s bình đẳng cho mi ngành, mi cp, mi địa phương cũng như giáo dc và nâng cao nhn
thc môi trung cho cá nhân và cng đồng.
* Kết hp qun lý theo ngành và vùng lãnh th: Các thành phn môi trường thường do mt
ngành nào đó qun lý, nhưng thành phn môi trường này li được phân b, khai thác và s dng
trên mt địa bàn c th vi s qun lý ca mt cp chính quyn địa phương tương ng. Do đó, cn
Tài liu tham kho
Môn Môi trường trong XD - 31 -
kết hp cht ch gia qun lý theo ngành và vùng lãnh th để tăng hiu qu qun lý môi trường và
khai thác tài nguyên thiên nhiên.
* Kết hp hài hoà các li ích: Kết hp hài hoà các li ích gia cá nhân, h gia đình, doanh
nghip, ngành, Nhà nước và xã hi. Kết hp hài hoà các li ích còn bao hàm kết hp li ích quc
gia, li ích khu vc, li ích quc tế nhm mc tiêu phát trin bn vng kinh tế - xã hi - môi trường
trên toà Thế gii.
* Kết hp hài hoà, cht ch gia qun lý tài nguyên - môi trường vi qun lý kinh tế - xã
hi: Để đạt ti mc tiêu phát trin bn vng, cn phi kết hp cht ch, hài hoà gia qun lý tài
nguyên - môi trường vi qun lý kinh tế - xã hi thông qua vic hoch định chính sách, chiến lược
đúng đắn mi cp qun lý ca Nhà nước.
2.2. Các công c QLMT:
Mun qun lý môi trường hiu qu thì phi s dng các phương cách qun lý có tính hp lý
và sc bén. Trong thc tin, các nước phi s dng mt h thng tng th các chính sách, bin pháp
và các công c rt đa dng để thc hin vic qun lý và bo v môi trường. Có 3 công c chính sách
môi trường chính, đó là: công c pháp lý, công c kinh tế và công c truyn thông.
2.1.1. Công c pháp lý (Các công c chính sách và pháp lut)
a) Đặc đim:
- Công c pháp lý s dng lut l, quy định, tiêu chun, giy phép môi trường,…để kim soát
ô nhim. Quan trc theo dõi và cưỡng chế là hai yếu t quan trng đóng góp vào s hin hu ca
công c này.
- Trong lch s phát trin ca các công c chính sách môi trường, công c pháp lý được s
dng đầu tiên.Phương pháp này đã được s dng rt ph biến, chiếm ưu thế ngay t thi gian đầu
thc hin các chiến lược, chính sách bo v môi trường các nước phát trin và hin nay vn được
s dng rng rãi và có hiu qu tt c các nước phát trin cũng như các nước đang phát trin trên
thế gii. Tuy nhiên sau đó nó bc l nhng mt yếu kém khi các vn đề môi trường tr nên phc
tp và đa dng.
b) ưu đim:
Đáp ng được mc tiêu ca pháp lut và chính sách bo v môi trường
d đoán được mc độ ô nhim và cht lượng môi trường
d dàng gii quyết được nhng tranh chp môi trường
xác định rõ mc tiêu, trách nhim và nghĩa v ca các cơ s sn xut, cá nhân, tp th,…
c) Hn chế
Thiếu tính mm do và trong mt s trường hp qun lý thiếu hiu qu, đặc bit đối vi
nhng vn đề môi trường phc tp và đa dng;
Thiếu tính kích thích vt cht và đổi mi công ngh;
Đòi hi phi có b máy t chc qun lý môi trường cng knh;
Chi phí công tác qun lý tương đối ln;
Các quy định và tiêu chun môi trường.
d) Các công c chính sách và pháp lut ch yếu:
Các quy định và tiêu chun môi trường là các công c chính được s dng trong qun lý môi
trường theo phương cách pháp lý.
Lut quc tế v môi trường: Là tng th các nguyên tc, qui phm quc tế điu chnh mi
quan h gia các quc gia, gia quc gia và t chc quc tế trong vic ngăn chn suy thoái, ô nhim
và bo v môi trường ngaòi phm vi ca quc gia. Các cam kết ca các quc gia trong điu ưc
quc tế, các văn kin pháp lý ca các t chc quc tế và Hi ngh quc tế v môi trường, theo mt
nghĩa nào đó chính là s t gii hn hành động ca các quc gia.
Lut Môi trường quc gia: là tng hp các qui phm pháp lut, các nguyên tc pháp lý
điu chnh các quan h phát sinh gia các ch th trong quá trình phát trin nhm bo v có hiu
qu môi trường sng ca con người. H thng lut bo v môi trường qucc gia bao gm lut chung
và lut s dng hp lý các thành phn môi trường hoc bo v môi trường c th mt ngành, mt
địa phương.
Tài liu tham kho
Môn Môi trường trong XD - 32 -
nước ta, Lut bo v môi trường 2005 được Quc hi nước Cng hoà Xã hi ch nghĩa
Vit Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 là văn bn quan trng nht v bo v môi trường.
Chính ph cũng ban hành Ngh định 80/2006/NĐ-CP v vic quui định chi tiết và hướng dn thi
hành mt s điu ca Lut bo v môi trường 2005 và Ngh định s 81/2006/NĐ-CP v x phát vi
phm hành chính trong lĩnh vc bo v môi trường.
Nhiu văn bn pháp lut khác cũng đề cp đến vn đề bo v môi trường nói chung và các
thành phn môi trường c th như Lut khoáng sn, Lut Phát trin và bo v rng, Lut Du khí,
Lut Hàng hi, Lut Đất đai, Lut Bo v tài nguyên nước, Pháp lnh đê điu, Pháp lnh bo v
ngun li thu sn...
Qui định: là các văn bn dưi Lut nhm c th hoá hoc hướng dn thc hin các ni
dung ca Lut. Qui định có th do Chính ph, chính quyn địa phương, cơ quan hành pháp hay lp
pháp ban hành.
Qui chế: là các qui định v chế độ, th l t chc qun lý bo v môi trường như qui định
chc năng, nhim v, quyn hn ca các cơ quan thuc Chính ph, chính quyn các cp...
Tiêu chun môi trường: Tiêu chun môi trường xác định mc tiêu môi trường và đặt ra s
lượng hay nng độ cho phép ca các cht được thi vào môi trường hay được phép tn ti trong các
sn phm tiêu dùng.
Mi loi tiêu chun được dùng để làm quy chiếu cho vic đánh giá hoc mc tiêu hành động
và kim soát pháp lý. Vic xây dng tiêu chun da trên gi định trước rng đã có cơ quan giám sát
các hot động ca nhng người gây ô nhim và có quyn ra lnh pht nhng người vi phm.
Mt s loi tiêu chun môi trường như: Các tiêu chun cht lượng môi trưng xung quanh
(Ví d: TCVN5937-1995, TCVN 5938-1995); Tiêu chun v nước thi (Ví d: TCVN5945-1995);
Tiêu chun khí thi (Ví d: TCVN5939-1995-gii hn ti đa cho phép đối vi khí thi CN); Tiêu
chun đối vi cht thi rn; Tiêu chun tiếng n (Ví d: TCVN5948-1995, TCVN 5949-1995); Các
tiêu chun v sn phm; Các tiêu chun v quy trình công ngh...
Các loi giy phép v môi trường: Các loi giy phép môi trường đều do các cp chính
quyn hoc các cơ quan qun lý nhà nước v môi trường cp theo s phân định ca pháp lut. Mt
s giy phép v môi trường như: Giy thm định môi trường; Giy tho thun môi trường; Giy
chng nhn đạt tiêu chun môi trưng; Giy phép x thi; Giy phép xut nhp khu cht thi,…
Li thế chính ca các loi giy phép là chúng có th to điu kin thun li cho vic thc thi
các chương trình môi trường bng cách ghi vào văn bn tt c các nhim v kim soát ca cơ s sn
xut. Li thế khác ca vic cp giy là có th rút hoc tm thi treo các giy phép, tu theo nhu cu
ca nn kinh tế hay các li ích xã hi khác và thường xuyên yêu cu phi tr l phí để trang tri chi
phí cho chương trình kim soát ô nhim.
Chính sách bo v môi trường: Gii quyết nhng vn đề chung v quan đim qun lý và
mc tiêu bo v môi trường trong mt giai đon c th. Chính sách bo v môi trường phi được
xây dng đồng thi vi chính sách phát trin kinh tế - xã hi, to điu kên gn kết các mc tiêu
phát trin bn vng vào hot động phát trin và bo v môi trường ca tng ngành và tng địa
phương c th.
Chiến lược bo v môi trường: là c th hoá chính sách mt mc độ nht định. Chiến
lược bo v môi trường xem xét chi tiết hơn mi quan h gia các mc tiêu do chính sách xác định
và các ngun lc để thc hin chiến lược đó trên cơ s la chn các mc tiêu kh thi và xác định
phương hướng, bin pháp thc hin các mc tiêu đó.
Các công c pháp lý là các công c qun lý trc tiếp (còn gi là công c mnh lênh và kim
soát - CAC). Đây là loi công c được s dng ph biến nhiu Quc gia trên thế gii và là công
c được nhiu nhà qun lý hành chính ng h nhm thc hin mc tiêu QLMT mt cách hiu qu.
Các văn bn dưới lut khác:
Th tướng Chính ph, B Khoa Hc Công Ngh và B Tài Nguyên Môi Trường cùng mt
s b khác đã ban hành nhiu văn bn pháp quy quan trng v BVMT mà nhng người có trách
nhim phi quan tâm, tìm hiu và nghiêm chnh thc hin.
2.2.2. C¸c c«ng cô kinh tÕ:
a) §Æc ®iÓm:
Tài liu tham kho
Môn Môi trường trong XD - 33 -
- Công c kinh tế hay còn gi là công c da vào th trường là các công c được s dng
nhm tác động đến chi phí và li ích trong hot động ca các cá nhân và t chc kinh tế để to ra
các tác động nh hưởng đến hành vi ca các tác nhân kinh tế theo hướng có li cho môi trường.
Mt s công c kinh tế ch yếu được đề cp dưới đây:
- T sau năm 1989, công c kinh tế tr nên ph biến các nước OECD. Các nước này đã son
tho hưỡng dn áp dng công c kinh tế trong bo v môi trường.
- Qun lý môi trường bng các công c kinh tế da trên các nguyên tc:
+ “Người gây ô nhim phi tr tin”, gi tt là nguyên tc 3P (Polluter pays principle)
+ “Người hưởng li tr tin”, gi tt là nguyên tc BPP (Benefit pays principle)
Nói cách khác, công c kinh tế da trên cơ chế th trường và mi quan h gia chi phí kinh tế
và hành động gây ô nhim môi trường.
- Nhóm các công c kinh tế ngày càng được m rng phm vi áp dng, bao gm các công c
cơ bn sau:phí ô nhim, phí sn phm, phí s dng các dch v môI trường, tr cp đầu tư công
ngh môI trường, thuế môI trường, buôn bán giy phép ô nhim, h thng k qu – hoàn tr,...
b) ưu đim:
Khuyến khích s dng các bin pháp phân tích chi phí – hiu qu để đạt được các mc ô
nhim có th chp nhn được;
Khuyến khích s phát trin công ngh và tri thc chuyên sâu v kim soát ô nhim trong
khu vc tư nhân;
Cung cp cho Chính ph ngun thu nhp để h tr các chương trình kim soát ô nhim;
Tăng tính mm do trong công tác bo v môI trường, người gây ô nhim có th có nhiu
la chn khác nhau để đáp ng được vi nhng công c kinh tế khác nhau.
c) Nhược đim
Không th d đoán trước được cht lượng môI trường;
Nếu mc thu phí không tho đáng người gây ô nhim có th chu np phí và tiếp tc gây ô
nhim;
Không th s dng để đối phó vi trường hp phI x lý khn cp như các loi cht thI
độc hi;
Đối vi mt s công c kinh tế đòi hi phI có nhng th chế phc tp để thc hin và
buc thi hành.
d) Ch tiêu la chn các công c:
- Hiu qu kinh tế;
- Đòi hi thông tin thp: yêu cu thông tn chính xác mc ti thiu và chi phí cp nht
hoá không cao
- Chi phí qun lý phc tp, các chương trình có k thut cao đòi hi lượng thông tin ln
thường d gp nhiu ri ro hoc có hiu qu hn chế
- Công bng: tránh s dng các chương trình lu hoá bt li cho người nghèo
- Độ tin cy: hiu qu môi trường ca h thng càng đáng tin cy càng tt trong điu kin
không th tánh được nhng s bp bênh không chc chn
- Tính thích nghi: h thng cn phi có kh năng vi s thay đổi ca công ngh và thi
tiết
- Khuyến khích động hc: h thng tiếp tc thúc đẩy s ci thin môi trường và ci tiến
k thut
- Chp nhn được v mt chính tr: không khác bit so vi tp quán hin hành
f) Kh năng áp dng Vit Nam
Hin nay, nhiu quc gia trên thế gii đã s dng các công c kinh tế nhm khuyến khích
các hành vi tích cc đối vi môi trưng dưới các hình thc:
- Thay đổi trc tiếp mc giá c hoc chi phí
- Thay đổi trc tiếp mc giá c hoc chi phí thông qua các bin pháp tài chính, thuế
khóa hay nhân sách
- To lp th trường và h tr th trường
Tài liu tham kho
Môn Môi trường trong XD - 34 -
Có th áp dng cách thay đổi trc tiếp mc giá c hoc chi phí như phí đươckj đánh trên
mi sn phm (phí đánh vào sn phm) hoc trên quy trình sn xut (phí phát thi, phí tài nguyên),
hoc khi các h thng ký thác, hòan tr được thc hin
To lp th trường và h tr th trường được thc hin trên cơ s lut l hoc quy định thay
đổi như mua bán giy phép phát thi, h tr mt s th trường như giy tái sinh, nha tái sinh…
nước ta, phương cách qun lý môi trường bng công c kinh tế đang giai đon khi đầu
nghiên cu áp dng.
e) Các công c kinh tế:
Thuế tài nguyên:
Thuế tài nguyên là mt khon thu ca ngân sách nhà nước đối vi cá nhân và t chc kinh tế v
vic s dg các dng tài nguyên thiên nhiên trong quá trình sn xut.
Thuế tài nguyên bao gm mt s sc thuế như thuế s dng đất, thuế s dng nước, thuế rng,
thuế tiêu th năng lượng, thuế khai thác tài nguyên khoáng sn...
Mc đích ca thuế tài nguyên là:
- Hn chế các nhu cu không cp thiết trong s dng tài nguyên.
- Hn chế tn tht tài nguyên trong quá trình khai thác và s dng.
- To ngun thu cho ngân sách nhà nước và phân phi li li nhun xã hi.
Nguyên tc xác định thuế tài nguyên: Hot động càng gây nhiu tn tht tài nguyên và suy thoái
môi trường thì càng phi chu thuế cao hơn.
Phương pháp xác định thuế:
- Đối vi tài nguyên đã xác định được tr lượng: thuế được tính da trên tr lượng tài nguyên;
- Đối vi tài nguyên chưa xác định được tr lượng hoc xác định không chính xác: tính thuế
trên cơ s sn lượng tài nguyên được khai thác.
Tóm li, đánh thuế da trên s lượng tài nguyên thiên nhiên mà các doanh nghip s dng.
Thuế tài nguyên khuyến khích các xí nghip gim mc tiêu th tài nguyên thiên nhiên khâu
nguyên, nhiên liu đầu vào thông qua vic tìm kiếm ngun nguyên liu mi có kh năng thay thế,
áp dng các bin pháp SXSH, đầu tư công ngh để tái s dng li nguyên/nhiên liu….
ThuÕ/ phÝ m«i tr-êng:
Thuế/ phí môi trường là công c kinh tế nhm đưa chi phí môi trường vào giá sn phm then
nguyên tc "người gây ô nhim phi tr tin - PPP".
Thuế/ phí môi trường nhm hai m đích ch yếu:
- Khuyến khích người gây ô nhim gim lượng cht ô nhim thi ra môi trường.
- Tăng ngun thu cho ngân sách Nhà nước.
Thuế/ phí môi trường được áp dng dưới nhiu dng khác nhau tu thuc mc tiêu và đối
tượng ô nhim như:
9 Thuế/ phí đánh vào ngun ô nhim (phát thi):
Loi thuế/ phí đánh vào các các cht ô nhim được thi ra trong hot động sn xut, kinh
doanh, tiêu dùng như các cht gây ô nhim nước (BOD, COD, TSS, kim loi nng...), gây ô nhim
không khí (CO2, CO, SO2, NOx, bi, CFCs, tiếng n...).
Người x thi phi tr mt khon tin nht định cho mi đơn v cht ô nhim (da trên s
lượng/cht lượng ô nhim) x thi vào ngun nước hay vào khí quyn.
- ưu đim:
+ Khuyến khích các cơ s sn xut gim ô nhim (đổi mi công ngh, qun lý ni vi) vi
chi phí thp hơn chi phí theo phương cách “Mnh lnh và kim soát”
+ To ra thu nhp để tài tr và nâng cao các hot động buc thc thi
+ Thc hin vic giám sát phát thi d dàng
+ Có thđắp mt phn cho nhng chi phí không được thanh toán ca các hot động bo
v môi trường công nghip thường do xã hi khi xướng
- Nhược đim:
+ Hn chế v cht thi
+ Chp nhn ô nhim mt đim c định
+ Khi ngun thu tăng lên, cn phi có mt h thng phân b cht ch