TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
60
MT S ĐẶC ĐIM TÂM LÝ HC VIÊN Y KHOA NĂM TH 4
VÀ MI LIÊN QUAN VI KT QU HC TP
Đặng Quc Huy1*, Nguyn S Tun1, Nguyn Đức Kiên1
Đào Trung Hi1, Phùng Văn Hành1
Tóm tt
Mc tiêu: Phân tích đặc đim tâm lý ca hc viên (HV) y khoa năm th 4 và
mi liên quan đến kết qu hc tp, t đó, bước đầu định hướng năng lc chuyên
khoa thế mnh. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang, kết hp
phân tích các ch tiêu tâm lý bng b câu hi trc nghim trên 159 HV y khoa năm
th 4 ti Hc vin Quân y (HVQY). Kết qu: 69 HV khí cht bình thn (43,4%),
25 HV khí cht nóng ny (15,7%), 40 HV khí cht linh hot (25,2%) và 4 HV khí
cht trm tư (2,5%). 86 HV mc độ lo lng cao (54,09%), 69 HV mc độ lo lng
va (43,4%), ch 4 HV mc lo lng thp (2,51%). Nhóm HV khí cht nóng ny và
khí cht linh hot ln lượt có đim trung bình môn khi Ni 7,91 ± 0,43
7,50 ± 0,42; khi Ngoi là 7,49 ± 0,43 và 7,93 ± 0,27, s khác bit v đim s ca
hai nhóm có ý nghĩa thng kê vi p = 0,001 và p < 0,001. Đim ca HV nhóm có
mc độ lo lng va có xu hướng cao hơn nhóm mc độ lo lng thp và cao. các
mc độ lo lng khác nhau, kết qu hc tp khác bit không có ý nghĩa thng kê.
Kết lun: HV y khoa có khí cht nóng ny hc tp môn khi Ni tt hơn khi
Ngoi. Ngược li, HV có khí cht linh hot có đim trung bình môn khi Ngoi
cao hơn môn khi Ni.
T khóa: Đặc đim tâm lý; Khí cht; Lo lng; Hc viên y khoa; Kết qu hc tp.
SOME PSYCHOLOGICAL CHARACTERISTICS
OF FOURTH-YEAR MEDICAL STUDENTS AND
THEIR RELATIONSHIP WITH ACADEMIC PERFORMANCE
Abstract
Objectives: To analyze the psychological characteristics of fourth-year medical
students and their relationship with academic performance to preliminarily guide
professional competencies. Methods: A cross-sectional descriptive study combined
with the analysis of psychological indicators using a questionnaire was conducted on
1Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đặng Quc Huy (bsdangquochuy@vmmu.edu.vn)
Ngày nhn bài: 06/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 07/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.1009
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
61
159 fourth-year medical students at Vietnam Military Medical University. Results:
There were 69 students with a calm temperament (43.4%), 25 with a choleric
temperament (15.7%), 40 with a flexible temperament (25.2%), and 4 with a
pensive temperament (2.5%). A total of 86 students (54.09%) had a high level of
anxiety, 69 students had a moderate level of anxiety (43.4%), and only 4 students
had a low level of anxiety (2.51%). The average scores in Internal medicine
subjects for students with choleric and flexible temperaments were 7.91 ± 0.43 and
7.50 ± 0.42, respectively; in Surgery subjects, their average scores were 7.49 ±
0.43 and 7.93 ± 0.27, respectively. The difference in scores between the two groups
was statistically significant, with p = 0.001 and p < 0.001. Students in the moderate
anxiety group tended to have higher scores compared to those in the low and high
anxiety groups. The differences in academic performance in Internal medicine and
Surgery subjects across different anxiety levels were not statistically significant.
Conclusion: Medical students with a choleric temperament perform better in
Internal medicine subjects than in Surgery subjects. In contrast, students with a
flexible temperament have higher average scores in Surgery subjects compared to
Internal medicine subjects.
Keywords: Psychological characteristic; Temperament; Anxiety;
Medical student; Academic performance.
ĐẶT VN ĐỀ
Khí cht là thuc tính tâm lý phc tp
ca cá nhân biu hin cường độ, tc độ,
nhp độ ca các hot động tâm lý th
hin sc thái, hành vi, c ch và to nên
tính cách tng người. [1]. Quá trình
hình thành, phát trin tâm lý và năng lc
chuyên môn là mt quá trình kéo dài và
tri qua nhiu giai đon. T khi còn nh
đến giai đon thanh thiếu niên, tính cách
d dàng thay đổi tùy theo điu kin
sng, giáo dc và thích nghi ca mi
người [2]. Trong giai đon hc tp bc
đại hc, khí cht có s n định và ít thay
đổi. Vì thế, mi sinh viên thường có
tính và năng lc riêng. [3]. Lo lng là
mt trng thái cm xúc căng thng, khó
chu và không thoi mái. Lo lng thích
ng có th giúp thúc đẩy HV hc tp,
đồng thi khuyến khích con người làm
vic thn trng trong các tình hung
nguy him. Tuy nhiên, khi lo lng gây
ra ri lon chc năng quá mc thì được
coi là ri lon tâm thn [4, 5].
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
62
Tâm lý ngh nghip là môn khoa hc
nghiên cu mi quan h gia môi
trường ngh nghip và các quy lut biến
đổi tâm lý người lao động các lĩnh
vc. Môi trường ngành y nói chung và
quân y nói riêng, thường có cường độ
làm vic căng thng cao và kéo dài. Quá
trình hc tp để tr thành bác s đa khoa
thường t 6 - 7 năm. Điu đó đòi hi
nhng phm cht năng lc hc tp toàn
din tt c các môn t y hc cơ s đến
y hc lâm sàng. Trong quá trình hc tp,
khí cht và trng thái lo âu ca HV có
nh hưởng không nh đến kết qu thu
được. Do mi HV li mang mt loi
hình khí cht và trng thái lo lng không
ging nhau, nên mc độ tiếp thu bài
ging vi các môn hc s khác nhau. Do
đó, nghiên cu được tiến hành ti
HVQY nhm: Mô t mt s đặc đim
tâm lý ca ca HV y khoa năm th 4 ti
HVQY (năm 2024) và phân tích mi liên
quan đến kết qu hc tp, bước đầu
định hướng năng lc chuyên khoa theo
thế mnh ca HV y khoa.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
159 HV đào to bác s đa khoa quân
y năm th 4 ti HVQY.
* Thi gian nghiên cu: 6 tháng
(t tháng 12/2023 - 5/2024).
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang kết hp phân tích các
ch tiêu tâm lý bng b câu hi trc
nghim.
* Chn mu nghiên cu: K thut
chn mu toàn b 159 HV khóa 56 đang
hc tp ti HVQY.
* Ni dung nghiên cu:
Xây dng bng hi gm các thông tin
liên quan ti HV: Tên, tui, lp, đim
tng kết năm hc, đim trung bình các
module. B câu hi kho sát tâm lý:
Aizenka (trc nghim khí cht),
Spielberger-Hanin (đánh giá mc độ
lo lng).
B câu hi Aizenka bao gm 57 câu
hi. Trong s 57 câu hi v khí cht có
4 câu hi để loi tr các trường hp tr
li không trung thc. Kết qu thu được
vi các câu hi mc A < 5 đim (là
nhng trường hp tr li không trung
thc). mc B vi đim s các câu hi
12 hướng ngoi, hướng ni < 12 đim.
Tương t vi mc C, đim s 12 là
người không n định, người n định có
đim < 12. T đó, chia ra đưc 4 khí
cht như sau [1]:
Khí cht nóng ny = Hướng ngoi +
Không n định
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
63
Khí cht linh hot = Hướng ngoi +
n định
Khí cht bình thn = Hướng ni +
n định
Khí cht trm tư = Hướng ni +
Không n định
B câu hi Spielberger-Hanin đánh
giá mc độ lo lng gm có 40 câu hi
chia làm 2 phn: 20 câu hi đầu v trng
thái lo lng hin ti và 20 câu hi sau v
trng thái lo lng thường xuyên kéo dài.
Vi mi câu hi, HV tr li theo mc
độ và chn t 1 - 4 đim: 1- Không khi
nào. 2- Đôi lúc. 3- Thường xuyên.
4- Luôn luôn.
Kết qu được tính theo công thc
riêng cho tng b câu hi: 30 (mc lo
lng thp), 31 - 45 (mc lo lng va),
46 (mc lo lng cao) [1].
Đối vi HV y khoa năm th 4, hin
ti đã hoàn thành các môn y hc cơ s
như Module 1 (Sinh hóa), Module 2
(Mô phôi), Module 3 (Vt lý - Lý sinh),
Module 5 (Cơ xương khp), Module 7
(Tun hoàn - Mch máu), Module 12
(Ni tiết); có th chia ra thành 2 nhóm
Module phc v cho khi Ni và khi
Ngoi. Nhóm Module 1, 2, 3, 12 thuc
các khoa Sinh lý, Sinh hóa, Mô phôi,
Ni tiết có liên quan cht ch đến các
chuyên ngành ni khoa; nhóm Module
5, 7 liên quan đến gii phu, là tin đề
cho HV hc các môn Ngoi khoa.
Để kết qu được khách quan và bo
đảm gimt thông tin, chúng tôi đã
làm đưng link da trên bng câu hi.
Sau đó, link được gi ti 159 HV y khoa
năm 4 ca trường. HV n vào đường link:
https://forms.gle/FDNZWZgL61uZGNmj8
và tr l
i đầy đủ các ni dung trong
bng các câu hi, nhn nút “Gi”, kết
qu s t động lưu và chuyn v hòm
thư nhóm nghiên cu.
* X lý s liu: Nhp và x lý các s
liu trên Excel 2007. Sau đó, phân tích
theo phn mm SPSS 20.0 bng các
thut toán thng kê thường dùng trong
y hc.
3. Đạo đức nghiên cu
Tt c đối tượng tham gia nghiên
cu đều t nguyn. Mi thông tin trong
quá trình nghiên cu ch phc v
nghiên cu khoa hc mà không s
dng cho mc đích nào khác. S liu
nghiên cu đưc Hc vin Quân y cho
phép s dng và công b. Nhóm tác gi
cam kết đây sn phm khoa hc chưa
được công b bt k tp chí khoa hc
nào và không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
64
KT QU NGHIÊN CU VÀ BÀN LUN
1. Đặc đim khí cht ca đối tượng nghiên cu
Sau khi thu được kết qu cho thy có 21 trường hp tr li không trung thc
nên chúng tôi không s dng kết qu ca 21 trường hp này, ch s dng kết qu
ca 138 HV còn li.
Bng 1. Phân loi nhóm khí cht HV y khoa năm 4.
Nhóm khí cht
S lượng (n)
T l (%)
Khí cht nóng ny
25
15,7
Khí cht linh hot
40
25,2
Khí cht bình thn
69
43,4
Khí cht trm tư
4
2,5
Tng
138
100
Trong s 138 HV tr li trung thc, HV có khí cht bình thn là 69 người
(43,4%), khí cht nóng ny là 25 người (15,7%), khí cht linh hot là 40 người
(25,2%), khí cht trm tư (ưu tư) là 4 người (2,5%). S phân b đồng đều 3 nm
khí cht nóng ny, linh hot và bình thn t 15,7 - 43,4%. Nhóm khí cht trm tư
chiếm t l ít nht (4,5%). Điu này chng t các HV có nn tng tâm lý tương đối
vng vàng và n định, phù hp vi ngh nghip chu đựng căng thng cao và áp lc ln.
2. Mc độ lo lng ca đối tượng nghiên cu
Bng 2. Kết qu phân loi mc độ lo lng ca HV y khoa năm 4.
Mc độ lo lng S lượng (n) T l (%)
Cao 86 54,09
Va 69 43,40
Thp 4 2,51
Tng 159 100