Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức hoán vị
lượt xem 3
download
Bất đẳng thức là một vấn đề khó, thường xuyên xuất hiện với tư cách là câu phân loại trong đề thi học sinh giỏi THPT. Hiện nay đã có nhiều phương pháp mạnh để xử lí các bài toán về bất đẳng thức đối xứng, tuy nhiên lại chưa có nhiều công cụ mạnh như thế khi xử lí bất đẳng thức hoán vị. Trong bài viết này, tôi xin chia sẻ một số hướng tiếp cận để chứng minh các bất đẳng thức hoán vị ba biến. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài viết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức hoán vị
- Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THƯC HOÁN VỊ Lê Văn Lâm THPT Hoằng Hóa 3, Thanh Hóa Tóm tắt nội dung Bất đẳng thức là một vấn đề khó, thường xuyên xuất hiện với tư cách là câu phân loại trong đề thi học sinh giỏi THPT. Hiện nay đã có nhiều phương pháp mạnh để xử lí các bài toán về bất đẳng thức đối xứng, tuy nhiên lại chưa có nhiều công cụ mạnh như thế khi xử lí bất đẳng thức hoán vị. Trong bài viết này, tôi xin chia sẻ một số hướng tiếp cận để chứng minh các bất đẳng thức hoán vị ba biến. 1 Dùng phần tử cực hạn và sắp thứ tự các biến Nội dung: Bất đẳng thức hoán vị với 3 biến a, b, c ta có thể giả sử một trong 3 biến là giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất hoặc giả sử một biến nằm giữa hai biến. Khi đó ta sẽ thu được các đánh giá không âm từ biểu thức hiệu các biến a, b, c. Ví dụ 1.1. Cho a, b, c các số thực không âm. Chứng minh rằng √ ( a + b + c )3 ≥ 6 3 ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) (1.1) Lời giải. Nhận thấy bất đẳng thức hoán vị đối với các biến a, b, c nên không mất tính tổng quát ta giả sử a = max { a; b; c}. - Trường hợp 1. a ≥ b ≥ c.Ta có : VT(1.1) ≥ 0 ≥ VP(1.1) nên bất đẳng thức đúng. - Trường hợp 2. a ≥ c ≥ b. Ta có (1.1) ⇔ ( a + b + c)6 ≥ 108[( a − b) (b − c) (c − a)]2 (1.2) Mà [( a − b) (b − c) (c − a)]2 = [( a − b) (c − b) ( a − c)]2 ≤ ( a − c)2 a2 c2 (1.3) Áp dụng bất đẳng thức AM - GM, ta có 4( a − c)2 a2 c2 = ( a − c)2 .2ac.2ac ≤ h i3 ( a − c)2 + 2ac + 2ac ( a + c )6 = nên 27 27 ( a + c )6 ( a + b + c )6 ( a − c )2 a2 c2 ≤ ≤ (1.4) 108 108 1
- Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019 Kết hợp (2.4) và (1.4) ta có (1.2) đúng nên (1.1) được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 0. Ví dụ 1.2. Cho a, b, c các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng a b c + + ≤ 1. (1.5) a+b+1 b+c+1 c+a+1 Lời giải. Bất đẳng thức đã cho tương đương với a b c + + ≤ 1 ⇔ a2 b + b2 c + c2 a + abc ≤ 4. (1.6) 4−c 4−a 4−b Nhận thấy bất đẳng thức hoán vị đối với các biến a, b, c nên không mất tính tổng quát ta giả sử c nằm giữa a và b. Khi đó a ( a − c) (b − c) ≤ 0 ⇔ a2 b + c2 a ≤ a2 c + abc ⇔ a2 b + b2 c + c2 a + abc ≤ a2 c + 1 b2 c + 2abc ⇔ a2 b + b2 c + c2 a + abc ≤ c( a + b)2 Mà c( a + b)2 = .2c ( a + b) ( a + b) ≤ 2 (2c + a + b + a + b)3 = 4. 2.27 Kết hợp ta có (1.6) đúng nên (1.5) được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. 2 Dùng phân tích bình phương và đánh giá sau phân tích Nội dung: Bất đẳng thức hoán vị với 3 biến a, b, c ta có thể biến đổi về dạng: S a ( b − c )2 + Sb ( c − a )2 + Sc ( a − b )2 ≥ S ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) . (2.1) Khi đó để chứng minh bất đẳng thức ban đầu ta sẽ chứng minh bất đẳng thức (2.6) bằng các đánh giá cho Sa ; Sb ; Sc ; S. Nếu S ( a − b) (b − c) (c − a) ≤ 0 thì ta chứng minh Sa (b − c)2 + Sb (c − a)2 + Sc ( a − b)2 ≥ 0 bằng biến đổi, đánh giá. Nếu S ( a − b) (b − c) (c − a) ≥ 0 thì ta chứng minh bằng cách xây dựng các tiêu chuẩn cho Sa ; Sb ; Sc ; S. Ví dụ 2.1. Cho a, b, c các số thực không âm và ab + bc + ca 6= 0. Chứng minh rằng a2 b + b2 c + c2 a a3 + b3 + c3 + 3abc. ≥ a2 b + b2 c + c2 a + ab2 + bc2 + ca2 (2.2) ab2 + bc2 + ca2 Lời giải. a2 b + b2 c + c2 a (??)l ⇔ a3 + b3 + c3 − 3abc + 3abc −1 ≥ ab ( a + b) + bc (b + c) + ab2 + bc2 + ca2 ca (c + a) − 6abc 1 h i ( a − b) (b − c) (c − a) ⇔ ( a + b + c) ( a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 − 3abc. 2 ab2 + bc2 + ca2 2
- Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019 ≥ a ( b − c )2 + b ( c − a )2 + c ( a − b )2 ⇔ S a ( b − c )2 + Sb ( c − a )2 + Sc ( a − b )2 ≥ S ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) (2.3) 6abc với Sa = b + c − a; Sb = c + a − b; Sc = a + b − c; S = ab2 + bc2 + ca2 Ta chứng minh bất đẳng thức (2.6) đúng. Ta có Sa (b − c)2 + Sb (c − a)2 + Sc ( a − b)2 = Sa (b − c)2 + Sb (c − b + b − a)2 + Sc ( a − b )2 = (Sa + Sb ) (b − c)2 + (Sb + Sc ) ( a − b)2 + 2Sb ( a − b) (b − c) . Nhận thấy bất đẳng thức hoán vị đối với các biến a, b, c nên không mất tính tổng quát ta giả sử b nằm giữa a và c. - Trường hợp 1. a ≥ b ≥ c tức a − b ≥ 0; b − c ≥ 0; a − c ≥ 0 nên VP(2.6) ≤ 0 VT(2.6) = (Sa + Sb ) (b − c)2 + (Sb + Sc ) ( a − b)2 + 2Sb ( a − b) (b − c) = 2c.(b − c)2 + 2a.( a − b)2 + 2 ( a + b − c) ( a − b) (b − c) ≥ 0 Vậy VP(2.6) ≤ 0, VT(2.6) ≥ 0 nên bất đẳng thức (2.6) đúng. - Trường hợp 2. c ≥ b ≥ a tức Sa ≥ 0; Sb ≥ 0; Sc ≥ 0. pVT (S) = (Sa + Sb ) (b − c)2 + (Sb + Sc ) ( a − b)2 + 2Sb ( a − b) (b − c) ≥ 2 (Sa + Sb ) (Sb + Sc ) (b − c) (b − a) + 2Sb ( a − b) (b − c) Vậy q VP(2.6) − VT(2.6) ≥ 2 (Sa + Sb ) (Sb + Sc ) + 2Sb − S (c − a) ( a − b) (b − c) (2.4) p √ Mà 2 (Sa + Sb ) (Sb + Sc ) + 2Sb − S (c − a) ≥ 0 ⇔ 4 ac + 2 (c + a − b) − 6abc (c − a) √ √ ≥ 0 ⇔ 2bc2 ac − a + ab2 + bc2 (c − b) + 2 ac ab2 + ca2 + 2 2 ab + bc + ca 2 a2 b2 + c2 + ac + 2bc ≥ 0 Khi đó VP(2.6) − VT(2.6) ≥ 0 hay bất đẳng thức (2.6) đúng. Tóm lại bất đẳng thức (2.2) được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ba biến bằng nhau khác 0 hoặc hai biến bằng nhau khác 0, biến còn lại bằng 0. Nhận xét 2.1. Qua Ví dụ 2.1 ở trên ta đã xây dựng được một tiêu chuẩn cho bất đẳng thứcp(2.6) đó là 2 (Sa + Sb ) (Sb + Sc ) + 2Sb − S (c − a) ≥ 0 ; (Sa + Sb ) (Sb + Sc ) ≥ 0 trong trường hợp c ≥ b ≥ a. Bằng biến đổi và đánh giá trung gian ta có thể xây dựng được các tiêu chuẩn khác. Ví dụ 2.2. Cho a, b, c các số thực dương. Chứng minh rằng 2 a2 b + b2 c + c2 a − abc a2 + b2 + c2 2. + 3. ≥ 5. (2.5) ab + bc + ca 2 ( ab2 + bc2 + ca2 ) − abc Lời giải. Ta có a2 + b2 + c2 ( a − b )2 + ( b − c )2 + ( c − a )2 −2 = ab + bc + ca ab + bc + ca 3
- Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019 2 a2 b + b2 c + c2 a − abc −6 ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) 3. 2 2 2 −1 = 2 ( ab + bc + ca ) − abc 2 ( ab2 + bc2 + ca2 ) − abc 2 a2 b + b2 c + c2 a − abc 2 2 2 a +b +c (2.5) ⇔ 2 − 2 + 3. −1 ≥ 0 ab + bc + ca 2 ( ab2 + bc2 + ca2 ) − abc ( a − b )2 + ( b − c )2 + ( c − a )2 −6 ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) ⇔ + ≥0 ab + bc + ca 2 ( ab2 + bc2 + ca2 ) − abc ⇔ S a ( b − c )2 + Sb ( c − a )2 + Sc ( a − b )2 ≥ S ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) . (2.6) 1 6 với Sa = Sb = Sc = ;S = a+b+c 2 ( ab2 + bc2 + ca2 ) − abc Nhận thấy bất đẳng thức hoán vị đối với các biến a, b, c nên không mất tính tổng quát ta giả sử b nằm giữa a và c. - Trường hợp 1. a ≥ b ≥ c thì a − b ≥ 0; b − c ≥ 0; a − c ≥ 0 hay VP(2.6) ≤ 0 Vậy VP(2.6) ≤ 0, VT(2.6) ≥ 0 nên bất đẳng thức (2.6) đúng. - Trường hợp 2. c ≥ b ≥ a. Kiểm tra tiêu chuẩn p 6 2 (Sa + Sb ) (Sb + Sc ) + 2Sb − S (c − a) ≥ 0 ⇔ − a+b+c 6 (c − a) ≥ 0 ⇔ 2 ab2 + bc2 + ca2 − abc (c − a) ( a + b + c) ≥ 0 ⇔ 2 2 2 2 ( ab + bc + ca ) − abc c (b − a) (c − a) + 2ca2 + 3a2 b ≥ 0 Nhận thấy tiêu chuẩn đúng với a, b, c dương nên BĐT (2.6) đúng trong trường hợp 2. Tóm lại bất đẳng thức (??) được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ba biến bằng nhau 3 Chuyển bất đẳng thức hoán vị thành bất đẳng thức đối xứng bằng đánh giá Nội dung: Trong bất đẳng thức hoán vị với 3 biến a, b, c ta phân tích và đánh giá phần hoán vị để chuyển thành phần đối xứng. Khi đó ta chuyển bất đẳng thức hoán vị thành bất đẳng thức đối xứng. Ví dụ 3.1. Cho a, b, c các số thực không âm và a + b + c = 1.. Chứng minh rằng p p p a2 + b2 + ab + ac + b2 + c2 + bc + ba + c2 + a2 + ca + cb ≥ 2 (3.1) Lời√ giải. Để chuyển về bất √ đẳng thức đối xứng√của b và c ta thực hiện √ đánh giá sau: b + c + bc + ba + c + a + ca + cb ≥ b + c + bc + bc + c2 + a2 + ca + ab 2 2 2 2 2 2 Bằng phép bình phương ta thu được bất đẳng thức tương đương: b ( a − b) ( a − c) ( a + b + c) ≥ 0 Bất đẳng thức này đúng vì BĐT (3.1) hoán vị đối với các biến a, b, c nên không mất tính tổng quát ta giả sử a = max { a; b; c}. Khi đó √ √ √ VT (5) ≥ a2 + b2 + ab + ac + b2 + c2 + bc + bc + c2 + a2 + ca + ab Ta chuyển chứng minh bất đẳng thức hoán vị (3.1) thành chứng minh bất đẳng thức đối xứng của b và c sau 4
- Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019 √ √ √ √ 2 2 b2 + c2 + bc + bc + c2 + a2 + ca + ab ≥ 2 ⇔ a + b2 + √ a + b + ab + ac + 2 a+c +b+c ≥ 2 p p ⇔ a + b2 + a + c2 ≥ 2a + b + c (3.2) Áp dụng bất đẳng thứcqMinkowski, ta có √ √ √ 2 q √ 2 q √ √ 2 a + b2 + a + c2 = a + b2 + a + c2 ≥ a + a + ( b + c )2 = 2a + b + c Vậy bất đẳng thức (3.2) đúng hay bất đẳng thức (3.1) được chứng minh. 1 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = hoặc a = 1, b = c = 0 và các hoán vị. 3 Nhận xét 3.1. Trong hướng 3, ta có nhiều cách đánh giá khác nhau để chuyển bất đẳng thức√hoán vị về bất đẳng√ thức đối xứng. Chẳng√hạn, ví dụ ?? ta có thể √ đánh giá b + c + bc + ba + c + a + ca + cb ≥ a + c + bc + ba + c2 + b2 + ca + cb 2 2 2 2 2 2 để thu √ được bất đẳng thức√ đối xứng của a, c là√ a2 + b2 + ab + ac + a2 + c2 + bc + ba + c2 + b2 + ca + cb ≥ 2 Nhận xét 3.2. Trên đây là các hướng tiếp cận để chứng minh bất đẳng thức hoán vị ba biến mà bản thân thu được trong quá trình giảng dạy. Ngoài ra, còn có nhiều hướng tiếp cận khác để giải quyết dạng toán này mà bài viết chưa có dịp đề cập. Bài viết không tránh khỏi thiếu xót, rất mong được trao đổi và học hỏi từ các thầy cô để bài viết tốt hơn, vấn đề được giải quyết trọn vẹn hơn. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức có điều kiện tích các biến bằng 1.
4 p | 996 | 251
-
Lý thuyết và lập trình phương pháp phần tử hữu hạn Tập 1
241 p | 627 | 203
-
Giáo trình Một số vấn đề về thuật toán - Nguyễn Hữu Điển
233 p | 248 | 85
-
Giải phương trình Đại số có dạng đặc biệt nhờ phương pháp lượng giác hóa
10 p | 168 | 16
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính (thuộc dự án VILG) thử nghiệm tại xã Minh Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
8 p | 37 | 6
-
Phương pháp sử dụng dãy số phụ để giải và sáng tạo các bài toán về dãy số
8 p | 187 | 6
-
Toán học và tuổi trẻ Số 206 (8/1994)
20 p | 102 | 6
-
Bài giảng Toán rời rạc - Trần Vĩnh Đức
807 p | 49 | 4
-
Khai thác vẻ đẹp toán học thông qua một số bài tập về dãy số
3 p | 68 | 4
-
Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức
78 p | 18 | 4
-
Các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng - ba đường thẳng đồng quy
80 p | 24 | 3
-
Một số phương pháp tính giới hạn của dãy lặp
10 p | 40 | 3
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 1.1 - Dr. Ngô Hữu Phúc
46 p | 15 | 3
-
Phân tích sai số của quá trình lặp trong phương pháp chia miền giải phương trình Elliptic
8 p | 56 | 3
-
Phương pháp chứng minh bất đẳng thức sử dụng đường cong tiếp xúc
9 p | 34 | 2
-
Lựa chọn và phối hợp một số phương pháp dạy học tích cực để thiết kế các hoạt động nhằm nâng cao khả năng chiếm lĩnh tri thức cho học sinh THPT trong dạy học Đại số - Giải tích
8 p | 85 | 2
-
Sử dụng phương pháp phổ để giải phương trình Boltzmann cho các chất khí có độ nhớt trong không gian 3 chiều
8 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn