109
0
d
H i ngh Khoa h c k n i m 50 năm ngày thành l p V i n KHCN Xây
Dng
M T S QUY ĐNH M I V THIT K MÓNG C C TRONG CÁC
TIÊU CHUN QU C T VÀ VIC ÁP DNG THIT K NG
CHOC NHÀ CÔNG TRÌNH VIT NAM”
Nguy n Văn Dũng*
TÓM TT: Các tiêu chun xây dng Vi t Nam ch y u đế ược biên son theo các tiêu chun nước
ngoài. Tuy nhiên các tiêu chun nước ngoài Vi t Nam ta hay dùng như International Building
Code IBC hay SNiP 2.02.03.85 được soát xét liên tc b sung, thay đi nhi u đi u khon quan
trng liên quan đ nế vi c tính toán k tế cu cc hay s c kháng ca đt đi v i cc trong đi u ki n
bình th ngườ đi u ki n đ ng đt. Báo cáo đ cp đ nế nhng thay đi này kiến ngh áp dng
vào thi tế kế móng cc ca công trình, đc bi t là móng các nhà siêu cao tng.
T KHÓA : Quy đ nh mi
Móng cc được dùng rng rãi trong các lĩnh v c xây d ng dân d ng, công nghip, c u đưng, cng
bi n
Công ngh móng cc không ng ng phát tri n. Ch t lượng thi công móng cc ngày càng được
nâng cao, c phương ti n giám sát, qu n ch t lượng móng cc cũng hi n đ i h n.ơ Chính vy
tiêu chu n v thi tế kế móng cc th i gian qua đãnhi u bước c i ti n,ế đi u chnh. Chúng ta hãy
đi m qua các tiêu chu n thi tế kế nh hưng nhi u nh t đ nế ho t đng tư v n thi công móng
cc nưc ta.
1 TIÊU CHU N MÓNG C C SNIP 2.02.03-85 c a Nga k ế th a Tiêu chu n móng c c ca
Liên xô cũ, trong đó vi c tính toán móng c c được th c hi n theo tr ng thái gi i h n v i vic
s dung các tr s tính toán c a ti tr ng, s c kháng c a đ t v t li u c c. Tiêu chu n này
đã tng được dch toàn b ho c trích d n t ng ph n trong tiêu chu n móng c c Vi t nam
hi n hành TCVN 205 : 1998. S c chu ti c a c c theo đt được tính toán d a vào các ch
tiêu cơ ca đ t. S c ch u t i c c hn quy ước t thí nghim th t i được đnh nghĩa
giá tr c p trước ca t i tr ng phá ho i hoc giá tr t i tr ng gây nên đ lún b ng 20% đ
lún gi i h n c a công trình. K tế c u c c được tính toán theo tr ng thái gi i h n c c h n.
T i Nga Tiêu chu n SNIP 2.02.03-
85 đã được soát xét nhi u l n: năm 2003 phiên b n SNIP 2.02.03-85 -SP 52-102-2003,
năm
2011 phiên b n SNIP 2.02.03-85-SP 24.13330.2011 phiên b n m i nh t đ nế thi đi m
này có nhi u thay đ i v l ng cũng nh v ch t, cượ ư th là:
T i đi u 7.1.11. C c n m trong móng ho c c c đ nơ đ u ph i tính theo s c chu t i c a đ t
n n v i đ i u kin:
Trong đó :
γ
F
N
γ
n
γ
k
,
(1)
110
N – t i tr ng tính toán truy n vào c c (l c d c phát sinh do t i tr ng tính toán tác dng
*Nguy n Văn Dũng, Trường Đ i Hc Xây Dng, drd z ung @ vistacorp.vn, 0903409705
vào móng tính v i t h p t i tr ng b t l i nh t) xác đnh theo đi u 7.1.12;
Fd - s c ch u t i c c h n c a đ t n n cho c c đ n, sau đây g i ơ t t là “s c ch u ti
c a c c” và đ c xác đ ượ nh theo ch d n trong các đi u 7.2 và 7.3;
γ0 - h s đ i u ki n làm vi c, k đ n ế y u ết tăng m c đ đ ng nh t c a n n đ t khi
s
d ng móng c c, l y b ng 1 đ i v i c c đ n và ơ ly b ng 1.15 trong móng nhi u c c;
γn - h s tin c y v t m quan tr ng c a công trình, l y b ng 1.2; 1.15 và 1.1 tương
ng v i t m quan tr ng c a công trình c p I, II và III.
γk - h s tin c y l y b ng 1.2 – 1.75 tùy theo tong t rường hp c th .
H s γ n k đ n ế t m quan tr ng c a công trình m i đ ược đ a thêmư vào, các phiên b n
không có.
H s γ 0 đ n ếtương tác c a các c c trong móng. N u đ ý chúng ta sế th y ý nghĩa
tri t h c cế a h s này khác h n “Group effect” trong m t s tiêu chu n khác: đây ti
tr ng tác d ng lên c c trong móng nhi u c c cho phép tăng lên còn n ếu s d ng “group
effect” thì phi gi m đi.
d tính toán: Nhà có t m quan tr ng c p I. C c treo ch u nén, đài c c n m trong l p
đ t y u. S c ch u ế t i tính toán c a c c xác đ nh theo các ch tiêu v t c a đt Fd = 800
kN. Hãy xác đnh giá tr t i tr ng tính toán gi i h n tác d ng lên c c cho các tr ường h p
móng 1 c c, móng 5 c c và móng 25 c c.
K t qu nhế toán theo đi u ki n (1) cho trong b ng d ưới
đây.
Móng
Mãng
γ
0
γ
n
γ
k
γ
F
N 0
d
γ
n
γ
k
1 c c1
cäc
1.0 1.2 1.75
380.9
5 c c5
cäc
1.15 1.2 1.65
464.6
25 c c25
cäc
1.15 1.2 1.40
547.6
Giá tr s c ch u ti tính toán c a c c Fd theo k t ếqu thí nghi m th t i hi n nay cũng đã
được tăng lên do giá tr đ lún gi i h n c a công trình cũng đã đ ược quy đnh l i theo xu
hướng tăng, thí d đ i vi nhà k tế c u khung, theo quy đ nh cũ thì đ lún gi i h n c a công
trình là [s]= 8 cm, thì nay đã tăng lên thành 10 cm.
Trong trường h p đ ng đ t s c kháng c a đt trên thân c c được cho gi m đi, ph
thu c tính cht ca đ t c p đ ng đ t. Trong các phiên b n m c đ gi m s c kháng
c a đ t trên thân c c cho m t s trường h p như c c khoan nh i ch aư được quy đnh thì
trong phiên b n m i nh t đã đ ược c p nh t đ y đ .
Vi c tính toán móng c c, tính toán móng c c - h n h p m t s n i dung quan trng
khác cũng đã được c p nh t.
2 TIÊU CHU N XÂY D NG QUC T - INTERNATIONAL BUILDING CODE
IBC
Tiêu chu n IBC (International Building Code) 2003: trong ph n móng c c quy đnh giá tr s c
chu t i c c h n theo thí nghi m th t i th xác đnh theo phương pháp thông d ng nào
đó tùy theo Nhà tư v n. Tuy nhiên, xác đnh s c chu ti c c h n b ng cách nào thì cũng
không được l n hơn hai l n giá tr ti tr ng gây nên đ lún c a c c b ng 0.3 in (7.6 mm).
Kết c u c c ch u nén được thiết kế theo ng sut cho phép. ng su t cho phép trong
tông quy đnh b ng
0.25
fc’.
Trong trưng h p đng đ t, s c kháng cho phép c a đt đi v i c c được tăng
lên
1/3.
Trong IBC 2009 mt s thay đi so vi IBC 2003, thí d : b quy đnh, theo k tế qu thí
nghi m th t i c c, giá tr SCT c c h n không được vượt quá hai l n t i tr ng gây nên đ
lún c a c c b ng 7.6 mm n a nâng ng su t cho phép trong bê tông lên 0.3
fc’.
S thay đ i
này phù h p v i th c t hếin nay là công ngh thi công c c đã được c i tiến, ch t l ượng c c
được tăng lên, kích thước c c l n và dài h n.ơ
S c kháng cho phép ca đ t trong trường h p đ ng đ t trong phiên bn này không n
quy đnh được tăng lên đ cho nhà tư v n cân nh c quyết đ nh. th đây v n đ
ph c t p, vi c quy đ nh c th tăng hay gi m c n ph i tho lu n nhiu.
Do phương pháp lu n trong tiêu chu n này có khác v i SNiP 2.02.03-85 nên Group effect
v n
được s d ng cho tr ường h p kho ng cách gi a các c c nh h nơ
3d.
3 TIÊU CHU N CHÂU ÂU EUROCODE 7:
Tiêu chu n EUROCODE 7 đang d n d n h i nh p vào nước ta. Phương pháp tính toán thiết
k móng c cế đã chuy n t tính toán theo t i tr ng cho phép sang tính toán theo tr ng thái gi i
h n v i vi c dùng s c chu t i tính toán các h s riêng đã được quy đnh. Phương pháp
lu n cho r ng s quá t i đ i vi t ng c c không quan tr ng b ng quá t i c a c móng, được
xem như mt c c quy ước, cho phép tăng t i tr ng tác d ng lên c c.
M t s nh n xét k iến
ngh:
Các tiêu chu n v đa k thu t nói chung móng c c nói riêng các nước được soát xét
đi u ch nh liên t c. Trong nh ng n ăm qua vi c tính toán thiết kế thi công móng c c
nước ta đã nh ng ti nế tri n nhanh chóng, ch t lượng thi công móng c c trình đ
qu n ch t lượng đã được nâng cao, nh ngư các tiêu chu n v móng c c n ước ta ch aư
được thay đ i cho phù h p. Nh ng quy đ nh m i v tính toán và yêu c u k thu t như chúng
tôi đã đ c p trên nên được nghiên c u và v n d ng vào đ i u ki n c th c a nước ta.