ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

HOÀNG VĂN LUYỆN

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH

LƯỚI ĐIỆN 35KV ĐIỆN LỰC MƯỜNG LA

VÀ THỦY ĐIỆN NHỎ NẬM BÚ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN

MÃ SỐ: 8.52.01.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. Nguyễn Duy Cương

Thái Nguyên - Năm 2020

I

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Hoàng Văn Luyện, học viên lớp cao học K21 ngành Kỹ thuật điện, sau hai

năm học tập và nghiên cứu, được sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo và đặc biệt là Thầy

giáo hướng dẫn tốt nghiệp PGS.TS. Nguyễn Duy Cương. Đến nay, tôi đã hoàn thành

chương trình học tập và đề tài luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả vận

hành lưới điện 35kV Điện lực Mường La và thủy điện nhỏ Nậm Bú”.

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân dưới sự hướng dẫn của

Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Duy Cương. Nội dung luận văn chỉ tham khảo và trích dẫn

các tài liệu đã được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo và không sao chép hay sử

dụng bất kỳ tài liệu nào khác.

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2020

Học viên

Hoàng Văn Luyện

II

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................................. iii

DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................. v

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................... vii

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... - 1 -

CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................... - 4 -

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN ................................................................................. - 4 -

VÀ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP 35KV HUYỆN MƯỜNG LA ............................................... - 4 -

1.1 Cấu trúc tổng quát của một hệ thống điện quốc gia ........................................................ - 4 -

1.1.1 Khối 1 - Các nhà máy điện ........................................................................................ - 5 -

1.1.2 Khối 2 - Hệ thống truyền tải ...................................................................................... - 5 -

1.1.3 Khối 3 - Hệ thống điện phân phối (Electric distribution system) .............................. - 6 -

1.2 Một số yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện phân phối [5] ......................................... - 10 -

1.3 Đặc điểm xã hội, điều kiện tự nhiên và lưới điện 35kV huyện Mường La .................. - 16 -

1.3.1 Vị trí địa lý và dân số trong khu vực ........................................................................ - 16 -

1.3.2 Đặc điểm hiện trạng lưới điện phân phối tỉnh Sơn La và huyện Mường La ........... - 18 -

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. - 23 -

Kết luận chương 1 ............................................................................................................... - 35 -

CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... - 36 -

CÔNG CỤ TOÁN HỌC VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG .................................................. - 36 -

2.1 Giới thiệu chung ............................................................................................................ - 36 -

2.2 Phần mềm ETAP ứng dụng cho mô hình hóa mô phỏng giải tích lưới ......................... - 37 -

2.2.1 Giới thiệu chung về Etap [7] .................................................................................... - 37 -

2.2.2 Ứng dụng ETA mô hình hóa mô phỏng lộ 375 lưới điện 35kV Mường La ............ - 39 -

Kết luận chương 2 ............................................................................................................... - 50 -

CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................... - 52 -

MÔ PHỎNG GIẢI TÍCH LƯỚI VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ........................................ - 52 -

HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LỘ 375 LƯỚI ĐIỆN 35KV MƯỜNG LA ................................ - 52 -

3.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................... - 52 -

3.2 Chế độ vận hành 1: Phụ tải Smax chưa xét đến SHP Nậm Bú .................................... - 53 -

3.2.1 Chế độ vận hành 1a: Smax, 105%Uđm, chưa xét đến SHP Nậm Bú ...................... - 54 -

3.2.2 Chế độ vận hành 1b: Smax, 100%Uđm, ngắt kết nối SHP Nậm Bú ....................... - 63 -

III

3.3 Chế độ vận hành 2: Vận hành mạng điện kín 2 nguồn lưới ......................................... - 67 -

3.4 Chế độ vận hành 3: Vận hành lộ 375 có xét đến SHP Nậm Bú ................................... - 71 -

3.4.1 Chế độ vận hành 3a: Smax, SHP phát đồng thời CSTD và CSPK .......................... - 73 -

3.4.2 Chế độ vận hành 3b: Vận hành SHP khi xảy ra sự cố mất nguồn điện lưới ............ - 78 -

Kết luận chương 3 ............................................................................................................... - 82 -

KỂT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. - 83 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ - 85 -

IV

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1. 1 Mô hình cấu trúc hệ thống điện hoàn chỉnh .......................................................... - 4 -

Hình 1. 2 Sơ đồ nguyên lý một sợi hệ thống điện phân phối ................................................ - 7 -

Hình 1. 3 Bản đồ vị trí địa lý huyện Mường La .................................................................. - 17 -

Hình 1. 4 Sơ đồ các TBA trung gian và kết nối dây lưới trung áp tỉnh Sơn La .................. - 19 -

Hình 1. 5 Sơ đồ một sợi lưới điện 35kV Điện lực Mường La, [6] ...................................... - 25 -

Hình 2. 1 Các cửa sổ chính .................................................................................................. - 37 -

Hình 2. 2 Các chức năng tính toán ...................................................................................... - 38 -

Hình 2. 3 Các phần tử AC ................................................................................................... - 38 -

Hình 2. 4 Một số chức năng tính toán thông dụng .............................................................. - 39 -

Hình 2. 5 Các thiết bị đo lường, bảo vệ ............................................................................... - 39 -

Hình 2. 6 Sơ đồ mô phỏng lộ 375 lưới điện 35kV Mường La ............................................ - 41 -

Hình 2. 7 Nguyên tắc điều chỉnh công suất tác dụng, [8].................................................... - 43 -

Hình 2. 8 Nguyên tắc điều chỉnh công suất phản kháng, [8] ............................................... - 44 -

Hình 2. 9 Đồ thị hướng dẫn chọn điểm vận hành máy phát điện trong Etap. ..................... - 44 -

Hình 2. 10 Cửa sổ cài đặt máy phát thủy điện ..................................................................... - 46 -

Hình 3. 1 Lưu đồ giải tích lưới và các giải pháp đề xuất .................................................... - 53 -

Hình 3. 2 Mô phỏng phân bố công suất và điện áp chế độ 1a ............................................. - 55 -

Hình 3. 3 Điện áp các bus, tải phần đầu đường dây lộ 375 chế độ vận hành 1a ................. - 56 -

Hình 3. 4 Điện áp các bus, tải cuối đường dây lộ 375 chế độ vận hành 1a ......................... - 56 -

Hình 3. 5 Điện áp các bus-tải phần đầu đường dây lộ 375 chế độ vận hành 1b .................. - 63 -

V

Hình 3. 6 Điện áp các bus-tải cuối đường dây lộ 375 chế độ vận hành 1b ......................... - 64 -

Hình 3. 7 Trích xuất mô phỏng phân bố công suất phía nguồn TBA Mường La ................ - 68 -

Hình 3. 8 Trích xuất mô phỏng phân bố công suất phía nguồn TBA Sơn La ..................... - 69 -

Hình 3. 9 a,b Mô phỏng điều chỉnh phân bố công suất cho hai nguồn ............................... - 70 -

Hình 3. 10 Hình ảnh Thủy điện Nậm Bú trên suối Nậm Bú – Mường La .......................... - 71 -

Hình 3. 11 Mô tả vị trí kết nối thủy điện Nậm Bú trên sơ đồ mô phỏng lộ 375 Mường La - 72 -

Hình 3. 12 Mô phỏng phân bố công suất trên lộ 375 phía TBA Mường La ....................... - 74 -

Hình 3. 13 Mô phỏng SHP Nậm Bú phát công suất, chế độ vận hành 3a ........................... - 74 -

Hình 3. 14 Trích xuất lí lịch máy phát G1-NB .................................................................... - 77 -

Hình 3. 15 Trạng thái sự cố, máy cắt CB 375 ngắt kết nối lộ 375 (open) ........................... - 79 -

Hình 3. 16 Máy phát G1-NB đã chuyển sang chế độ vận hành Swing (G2 giữ nguyên) .... - 79 -

Hình 3. 17 Mô phỏng thông số vận hành SHP sau điều chỉnh điện áp G1-NB .................. - 81 -

Hình 3. 18 Mô phỏng thông số vận hành SHP sau điều chỉnh điện áp G2-NB .................. - 81 -

VI

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Độ biến dạng sóng hài điện áp tối đa cho phép.................................................... - 12 -

Bảng 1. 2 Các thủy điện nhỏ trong lộ 371 và lộ 375 Mường La ......................................... - 26 -

Bảng 1. 3 Dữ liệu thông số đường dây lộ 371, 375 Mường La ........................................... - 26 -

Bảng 1. 4 Dữ liệu thông số phụ tải lộ 371, 375 lưới điện phân phối Mường La ................. - 31 -

Bảng 1. 5 Dữ liệu thông số các MBA lộ 371, 375 lưới điện phân phối Mường La ............ - 32 -

Bảng 2. 1 Thông số cơ bản của SHP Nậm Bú ..................................................................... - 42 -

Bảng 2. 2 Số lượng phụ tải và các thông số cơ bản ............................................................. - 46 -

Bảng 2. 3 Số lượng đường dây và thông số cơ bản ............................................................. - 48 -

Bảng 3. 1 Dữ liệu kết quả mô phỏng điện áp bus-tải chế độ 1a .......................................... - 57 -

Bảng 3. 2 Dữ liệu kết quả mô phỏng phân bố công suất trên đường dây chế độ 1a ........... - 59 -

Bảng 3. 3 Dữ liệu cân bằng công suất và tổn thất tổng trong lộ 375 chế độ 1a .................. - 62 -

Bảng 3. 4 Dữ liệu kết quả giải tích điện áp bus-tải chế độ vận hành 1b ............................. - 64 -

Bảng 3. 5 Dữ liệu cân bằng công suất và tổn thất công suất ............................................... - 66 -

Bảng 3. 6 Thông số cài đặt máy phát SHP Nậm Bú trạng thái 3a ....................................... - 73 -

Bảng 3. 7 Dữ liệu kết quả điện áp và công suất bus-tải ...................................................... - 75 -

Bảng 3. 8 bảng tổng hợp dữ liệu kết quả điện áp trên cá bus-tải, chế độ vận hành 3b ....... - 78 -

Bảng 3. 9 Tổng hợp dữ liệu điện áp bus-tải sau điều chỉnh điện áp G1-NB ....................... - 80 -

VII

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT

Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

OTI

Operation Technology, Inc

EHV & HV

Extra High Voltage/ High Voltage Siêu cao áp/cao áp

CSTD (P)

Active Power

Công suất tác dụng

CSPK (Q)

Reaction Power

Công suất phản kháng

AC

Alternating Current

Điện xoay chiều

DC

Direct Current

Điện một chiều

SW

Switching

Chuyển mạch (cầu dao)

SHP

Small Hydro Power station

Trạm thủy điện nhỏ

VIII

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Hệ thống điện Việt Nam nói chung và lưới điện tại tỉnh miền núi nói riêng được

xây dựng và phát triển từng bước qua các giai đoạn nên thiếu sự đồng bộ và còn bất cập.

Trong đó, có nhiều đường dây 35kV cung cấp cho các trạm biến áp phân bố rải rác, trải

dài trên một phạm vi lớn theo điều kiện tự nhiên và phân bố dân cư trong khu vực, đặc

điểm phụ tải có tính chất không ổn định trong ngày (24h) do chủ yếu các phụ tải điện

sinh hoạt, ít phụ tải điện công nghiệp công suất nhỏ. Trong quá trình cải tạo phát triển,

các đường dây 110kV và các trạm biến trung gian được xây dựng thêm làm thay đổi

phân bố công suất khác so với thiết kế ban đầu. Đặc biệt, chính sách phát triển nguồn

năng lượng tái tạo kết nối lưới cũng có tác động mạnh đến cấu trúc lưới và thay đổi các

phương thức vận hành. Trong số đó, phải kể đến các thủy điện nhỏ công suất từ một vài

MW đến vài chục MW có đặc điểm vận hành thụ động theo mùa (nguồn nước thay đổi).

Từ các lý do trên đây đã làm cho cấu trúc lưới ban đầu trở nên thiếu đồng bộ, phát sinh

nhiều bất cập, ví dụ:

- Cấu trúc lưới, và chủng loại, tiết diện dây dẫn một vài đoạn không còn hợp lý.

- Hạn chế tính năng làm việc, bảo vệ của các thiết bị điện.

- Khó khăn trong lựa chọn phương thức vận hành lưới điện.

- Chất lượng điện năng chưa đảm bảo do điện áp thay đổi tăng, giảm phụ thuộc

vào thuỷ điện nhỏ kết nối lưới.

- Tổn thất điện năng trên lưới điện lớn.

Trong bối cảnh này, những lưới điện trung áp thuộc địa bàn miền núi nói chung

và cụ thể là lưới điện 35kV lộ 375 huyện Mường La cần thiết phải được kiểm soát bằng

những phần mềm chuyên dụng, ví dụ như ETAP. Thông qua đó có thể đề xuất được

những giải pháp tốt nhất cho các phương án vận hành, khảo sát nhiều ứng dụng khác

nhau cho hoạt động chuyên môn cả về lý thuyết và thực tiễn.

2. Đối tượng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu

Lưới điện phức hợp 35kV lộ 375 có kết nối thủy điện nhỏ địa phương SHP Nậm

Bú huyện Mường La. Nghiên cứu thực trạng vận hành lưới điện 35kV lộ 375 huyện

Mường La; khảo sát các phương án vận hành khác nhau, trạng thái vận hành khác nhau

- 1 -

về thông số nguồn (từ 2 TBA trung gian), thông số phụ tải, cấu trúc mạch vòng, vận

hành các thủy điện theo mùa...Trên cơ sở đó phát hiện những ưu, nhược điểm, những

tồn tại, bất cập của lưới điện hiện tại đồng thời đề xuất giải pháp khắc phục

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Về lý thuyết:

- Học viên sử dụng được phần mềm chuyên dụng ETAP cho học tập, nghiên cứu

và ứng dụng trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

- Mô hình hóa mô phỏng được đối tượng nghiên cứu là lưới điện 35kV lộ 375

huyện Mường La làm cơ sở cho các nghiên cứu chuyên môn chuyên ngành.

Về thực tiễn:

- Đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành và nâng cao chất lượng

điện áp cho lưới điện 35kV lộ 375 huyện Mường La. Đặc biệt là đối với thủy điện nhỏ

SHP Nậm Bú kết nối trên lộ 375.

- Cung cấp dữ liệu cho quy hoạch phát triển lưới trong tương lai, đồng thời có áp

dụng nguồn phân tán khác.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Khảo sát, thu thập số liệu thực tế.

- Sử dụng phần mềm mô phỏng hiện đại (ETAP).

- Phân tích cơ sở lý thuyết áp dụng cho đối tượng thực tế.

- Công cụ nghiên cứu, tính toán, mô phỏng có độ tin cậy cao.

- Đánh giá nêu bật được những đóng góp của đề tài, giá trị khoa học và thực tiễn

đạt được.

5. Kết cấu luận văn

Tổng thể luận văn gồm các chương sau:

Chương 1. Tổng quan về hệ thống điện và lưới điện trung áp 35kV Mường La

Chương 2. Công cụ toán học và phần mềm ứng dụng

Chương 3. Mô phỏng giải tích lưới và giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành lộ 375

lưới điện 35kV Mường La

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do điều kiện thời gian và giới hạn phạm vi

nghiên cứu của một luận văn cao học, nên những kết quả đạt được và sự trình bày còn

- 2 -

hạn chế, chưa thể đáp ứng đầy đủ những kỳ vọng. Kính mong nhận được đóng góp của

mọi người, đặc biệt là của Hội đồng bảo vệ luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. Để hoàn thành

được bản luận văn này, Học viên và người hướng dẫn xin cảm ơn sự giúp đỡ đặc biệt

của Công ty điện lực Sơn La, Điện lực Mường La, cảm ơn Nhà trường, cảm ơn các tác

giả của tài liệu tham khảo và cảm ơn OTI đã cung cấp một công cụ đắc hiệu cho áp dụng

trong luận văn.

- 3 -

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN

VÀ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP 35kV HUYỆN MƯỜNG LA

1.1 Cấu trúc tổng quát của một hệ thống điện quốc gia, [1] [2] [3] [4] [5].

Điện năng là một dạng năng lượng đặc biệt và rất phổ biến hiện nay, điện năng có

rất nhiều ưu điểm hơn hẳn so với các dạng năng lượng khác như: Dễ dàng chuyển hóa

thành các dạng năng lượng khác với hiệu suất cao (cơ năng, nhiệt năng, hoá năng, quang

năng...). Điện năng được sản xuất ra từ các nhà máy điện hay các trạm phát điện theo

nhiều công nghệ khác nhau. Quá trình sản xuất và sử dụng điện năng được thực hiện bởi

một hệ thống điện như mô tả trên.

Hình 1. 1 Mô hình cấu trúc hệ thống điện hoàn chỉnh

- 4 -

Hoạt động của hệ thống điện có một số đặc điểm chính sau đây:

- Điện năng sản xuất ra nói chung, tại mọi thời điểm luôn phải bảo đảm cân bằng

giữa lượng điện năng sản xuất ra với lượng điện năng tiêu thụ, tích trữ và điện năng tổn

thất trên các thiết bị truyền tải và phân phối điện.

- Các quá trình về điện xảy ra rất nhanh. Ví dụ: Sóng điện từ hay sóng sét lan

truyền trên đường dây với tốc độ rất lớn xấp xỉ tốc độ ánh sáng 300.000 km/s), thời gian

đóng cắt mạch điện, thời gian tác động của các bảo vệ thường xẩy ra dưới 0,5s.

- Hoạt động điện lực có liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực xã hội và kinh tế

quốc dân khác như: Luyện kim, hoá chất, khai thác mỏ, cơ khí, công nghiệp nhẹ, đô thị

và dân dụng,...

Một hệ thống điện quốc gia bao gồm rất nhiều các phần tử được kết nối với nhau

theo nguyên lý của một mạch điện dựa trên cơ sở đảm bảo tính kỹ thuật và kinh tế.

Tương ứng sơ đồ cấu trúc khối trên hình 1.1, cấu trúc của một hệ thống điện thường

được chia thành 03 khối chính. Cụ thể gồm:

1.1.1 Khối 1 - Các nhà máy điện, [2]

Khối các nhà máy điện được phân biệt thành hai loại. Thứ nhất đó là các nhà máy

điện công suất lớn bao gồm các trung tâm sản xuất điện lớn, các nhà máy nhiệt điện,

nhà máy điện hạt nhân, trạm thủy điện công suất lớn (Pđm ≥ 30 MW). Thứ hai đó là các

nguồn điện phân tán công suất nhỏ (Pđm  30 MW).

1.1.2 Khối 2 - Hệ thống truyền tải, [6]

Hệ thống truyền tải (Transmission, Subtransmisstion), đó là hệ thống các trạm biến

áp và các đường dây tải điện có nhiệm vụ chính là truyền tải công suất giữa các trạm

biến áp, không trực tiếp kết nối với phụ tải tiêu thụ điện. Trong khối này lại được chia

thành hai khối con, đó là [7], [6]:

- Khối truyền tải siêu cao áp (EHV transmission): Bao gồm hệ thống các trạm biến

áp và đường dây có điện áp xoay chiều định mức Uđm ≥ 220kV. Một số nước tân tiến có

sử dụng đường dây truyền tải siêu cao áp một chiều HVDC.

- Khối truyền tải cao áp (HV transmission): Bao gồm hệ thống các trạm biến áp và

đường dây có điện áp xoay chiều định mức 35kV < Uđm ≤ 110kV.

- 5 -

1.1.3 Khối 3 - Hệ thống điện phân phối (Electric distribution system), [6] [7]

1.1.3.1 Cấu trúc hệ thống

Trước đây ở Việt Nam, phạm vi của hệ thống phân phối điện chỉ bao gồm các trạm

biến áp và đường dây được tính từ phía thứ cấp trạm biến áp 110kV trở về đến các phụ

tải tiêu thụ điện. Ngày nay, kể từ 01/11/2018, EVN đã có quy định mới: Hệ thống phân

phối điện được mở rộng thêm về phía cao áp đến thứ cấp của trạm biến áp 220kV. Đây

là một hướng hội nhập quốc tế. Trên cơ sở mô hình tổng quát của hệ thống điện quốc

gia hình 1.1, cấu trúc một hệ thống phân phối điện có thể được mô tả dưới dạng sơ đồ

một sợi như trên hình 1.2

- 6 -

Hình 1. 2 Sơ đồ nguyên lý một sợi hệ thống điện phân phối

Theo cấu trúc này, hệ thống phân phối điện lại có thể được phân chia thành các hệ

thống phân phối con dựa trên điện áp định mức làm căn cứ:

- Hệ thống phân phối điện cao thế 110kV (High Voltage): Bao gồm toàn bộ đường

dây và các trạm biến áp 110kV đóng vai trò trung gian (Sup transmision line) hay

(Transmision line) để cung cấp điện cho các trạm biến áp khu vực (Zone Suptation). Đối

- 7 -

với các phụ tải lớn như các nhà máy lớn hay các khu công nghiệp có sức tiêu thụ điện

cao, có thể được kết nối trực tiếp với hệ thống truyền tải con 110kV.

- Hệ thống phân phối điện trung áp (Middle Voltage): Bao gồm hệ thống các đường

dây trung áp (22kV, 35kV) và các trạm biến áp phân phối hạ áp cung cấp điện cho lưới

phân phối hạ thế (Low voltage).

- Hệ thống phân phối điện hạ thế thế (Low Voltage): Bao gồm hệ thống các trạm

biến áp phân phối và đường dây hạ thế (0,4 kV) cung cấp cho các phụ tải là điểm cuối

cùng của hệ thống điện.

1.2.3.2 Các dạng nguồn điện công suất nhỏ trong hệ thống phân phối điện

Hiện nay, trong lưới phân phối điện không chỉ có một loại nguồn cung cấp từ phía

lưới điện quốc gia mà còn có thêm các nguồn phân tán. Chính vì vậy cấu trúc lưới được

thay đổi căn bản, phân bố công suất không chỉ theo một hướng (one way) như trước đây

mà là nhiều hướng, thậm chí luôn thay đổi cả về độ lớn và hướng công suất.

 Nguồn chính: Nguồn chính cung cấp điện cho lưới phân phối được chỉ định từ

lưới điện quốc gia được quy đổi về cấp điện áp trung áp cao nhất của lưới phân phối.

Trên sơ đồ nguyên lý một sợi (one line diagram) nguồn có thể được biểu diễn bởi một

thanh cái (Bus).

Các thông số cơ bản của nguồn bao gồm:

- Cấp điện áp định mức Uđm (kV): 110kV, 35kV, 22kV

- Công suất ngắn mạch SNM (MVA): 400MVA

- Tỷ số X/R

Một hệ thống điện phân phối có thể bao gồm một hoặc hai nguồn chính tùy theo

cấp độ tin cậy cần thiết. Trong thực tế đó là các trạm biến áp trung gian biến đổi từ cấp

điện áp 110kV hoặc 220 kV xuống cấp điện áp phân phối.

 Nguồn phân tán (DG): Trong lưới phân phối còn có các nguồn phân tán khác,

điển hình là:

1- Nguồn pin mặt trời: Đó là các tổ hợp pin mặt trời kết hợp với biến tần DC/AC

và máy biến áp tạo ra một nguồn cung cấp điện kết nối với lưới phân phối.

2- Nguồn SHP: Đó là SHP địa phương kết nối trực tiếp với lưới điện phân phối.

- 8 -

3- Nguồn máy phát điện sức gió: Đó là turbine gió công suất nhỏ, có thể là đơn

chiếc hay tổ hợp nhiều chiếc (Wind Farm) kết nối với lưới phân phối.

4- Nguồn máy phát diesel: Loại nguồn này chủ yếu đóng vai trò dự phòng và không

thể thiếu được đối với các hộ dùng điện đòi hỏi cao về chất lượng điện năng cung

cấp như: Những nhà máy hay phân xưởng sản xuất áp dụng công nghệ hiện đại,

khách sạn, bệnh viện, nhà cao tầng,VV.

5- Kho điện (battery) kết hợp với biến tần DC/AC/DC: Loại nguồn này cũng đang

được khuyến khích phát triển với vai trò nguồn dự phòng hoặc ứng dụng cho các

giải pháp điều phối năng lượng hữu ích.

1.1.3.2 Phân loại thiết bị dùng điện trong hệ thống phân phối điện

Điện năng là động lực chính của các hoạt động sản xuất và đời sống sinh hoạt

của con người nên các thiết bị dùng điện là rất đa dạng, phong phú, chúng có thể

phân loại theo nhiều cách như sau:

 Phân loại theo điện áp định mức của thiết bị:

- Các thiết bị hạ áp là các thiết bị điện có điện áp định mức Uđm < 1000V.

- Các thiết bị điện cao áp là các thiết bị điện có điện áp định mức Uđm > 1000V.

Các thiết bị có công suất lớn, Pđm > 100kW thường được chế tạo với cấp điện

áp cao Uđm > 1000V.

 Phân loại theo theo tần số:

- Thiết bị điện có tần số công nghiệp (50Hz).

- Thiết bị điện có tần số khác tần số công nghiệp.

Hiện nay ở ta các nguồn điện 3 pha đều sử dụng tần số công nghiệp 50Hz. Đối

với các thiết bị có tần số khác tần số công nghiệp thì phải có thiết bị biến đổi. Vì vậy,

đối với cung cấp điện thì ta coi bộ biến đổi như một thiết bị dùng điện xoay chiều

tần số công nghiệp bình thường và việc tính toán cung cấp điện cho thiết bị tần số

khác tần số công nghiệp được quy về việc tính toán cung cấp điện cho thiết bị biến

đổi.

 Phân loại theo nguồn cung cấp:

- Thiết bị điện xoay chiều ba pha và một pha.

- Thiết bị điện một chiều.

- 9 -

 Phân loại theo chế độ làm việc:

- Thiết bị điện làm việc theo chế độ dài hạn.

- Thiết bị điện làm việc theo chế độ ngắn hạn.

- Thiết bị điện làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại.

 Phân loại theo vị trí lắp đặt:

- Thiết bị điện lắp đặt cố định, di động.

- Thiết bị điện lắp đặt trong nhà, ngoài trời.

- Thiết bị điện lắp đặt ở những điều kiện đặc biệt như nóng, ẩm, bụi, có hơi và khí

ăn mòn, có khí và bụi nổ.

1.2 Một số yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện phân phối [8]

Để đánh giá chất lượng điện năng trong cung cấp cho các hộ tiêu thụ, các cấp quản

lý ngành điện áp dụng các chỉ tiêu cơ bản dựa trên tiêu chuẩn IEC và TCVN quy định [8].

Cụ thể, trong phạm vi đề tài này quan tâm đến đến một số chỉ tiêu cơ bản sau đây:

 Một số quy định hành chính:

 Đơn vị truyền tải điện: Là đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động điện lực

trong lĩnh vực truyền tải điện, có trách nhiệm quản lý vận hành lưới điện truyền tải quốc

gia.

 Hệ thống điện phân phối: Là hệ thống điện bao gồm lưới điện phân phối và các

nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối.

 Lưới điện phân phối: Là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm điện

có cấp điện áp đến 110kV.

 Lưới điện truyền tải: Là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm điện có

cấp điện áp trên 110kV.

 Ngày điển hình: Là ngày được chọn có chế độ tiêu thụ điện điển hình của phụ

tải điện theo Quy định nội dung, phương pháp, trình tự và thủ tục nghiên cứu phụ tải

điện do Bộ Công Thương ban hành. Ngày điển hình bao gồm ngày điển hình của ngày

làm việc, ngày cuối tuần, ngày lễ (nếu có) cho năm, tháng và tuần.

 Sóng hài: Là sóng điện áp và dòng điện hình sin có tần số là bội số của tần số

cơ bản.

- 10 -

 Tiêu chuẩn IEC: Là tiêu chuẩn về kỹ thuật điện do Ủy ban Kỹ thuật điện quốc

tế ban hành.

 Trạm điện: Là trạm biến áp, trạm cắt hoặc trạm bù.

 Trung tâm điều khiển: Là trung tâm được trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng công

nghệ thông tin, viễn thông để có thể giám sát, điều khiển từ xa một nhóm nhà máy điện,

nhóm trạm điện hoặc các thiết bị đóng cắt trên lưới điện

 Một số quy định về kỹ thuật:

 Tần số:

Tần số danh định trong hệ thống điện quốc gia là 50Hz. Trong điều kiện bình

thường, tần số hệ thống điện được dao động trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh

định. Trường hợp hệ thống điện chưa ổn định, tần số hệ thống điện được dao động trong

phạm vi ± 0,5Hz so với tần số danh định.

 Điện áp:

- Các cấp điện áp danh định trong hệ thống điện phân phối bao gồm: 110kV; 35kV;

22kV; 15kV; 10kV; 6kV và 0,4kV.

- Trong chế độ vận hành bình thường điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối

được phép dao động so với điện áp danh định như sau:

a) Tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện là ±05 %;

b) Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là +10% và -05 %;

- Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau

sự cố, cho phép mức dao động điện áp tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện bị

ảnh hưởng trực tiếp do sự cố trong khoảng +05 % và -10 % so với điện áp danh định.

- Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố,

cho phép mức dao động điện áp trong khoảng ±10 % so với điện áp danh định.

- Trường hợp khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có yêu cầu chất lượng điện

áp cao hơn so với quy định tại Khoản 2, Điều 5 theo Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày

18/11/2015 của Bộ Công Thương, khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có thể thỏa

thuận với Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.

 Cân bằng pha:

- 11 -

Trong chế độ làm việc bình thường, thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha

không vượt quá 03% điện áp danh định đối với cấp điện áp 110kV hoặc 05% điện áp

danh định đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp.

 Sóng hài điện áp:

Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp (THD) là tỷ lệ giữa giá trị hiệu dụng của sóng

hài điện áp với giá trị hiệu dụng của điện áp bậc cơ bản (theo đơn vị %), được tính theo

công thức sau:

Trong đó:

a) THD: Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp;

b) Vi: Giá trị hiệu dụng của sóng hài điện áp bậc i và N là bậc cao nhất của sóng

hài cần đánh giá;

c) V1: Giá trị hiệu dụng của của điện áp tại bậc cơ bản (tần số 50Hz).

Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp tại mọi điểm đấu nối không được vượt quá

giới hạn quy định trong bảng 1.1 như sau:

Bảng 1.1 Độ biến dạng sóng hài điện áp tối đa cho phép

Cấp điện áp

Tổng biến dạng sóng hài

Biến dạng riêng lẻ

110 kV

3,0%

1,5%

Trung áp

5,0%

3,0%

Hạ áp

8,0%

5,0%

Cho phép đỉnh nhọn điện áp bất thường trên lưới điện phân phối trong thời gian

ngắn vượt quá tổng mức biến dạng sóng hài quy định tại Khoản 2, Điều 7 nhưng không

được gây hư hỏng thiết bị của lưới điện phân phối theo Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày

18/11/2015 của Bộ Công Thương (và sửa đổi bổ sung theo Thông tư 30/2019/TT-BCT

ngày 18/11/2019 của Bộ Công Thương).

 Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối:

- 12 -

a) Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối (System

Average Interruption Duration Index - SAIDI);

b) Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối (System Average

Interruption Frequency Index - SAIFI);

c) Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân phối

(Momentary Average Interruption Frequency Index - MAIFI).

 Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối được tính toán như sau:

a) SAIDI được tính bằng tổng số thời gian mất điện kéo dài trên 05 phút của Khách

hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối

điện chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua

điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Ti: Thời gian mất điện lần thứ i trong tháng t (chỉ xét các lần mất điện có thời

gian kéo dài trên 05 phút);

- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện

mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hưởng bởi lần mất điện thứ i trong tháng t;

- n: Tổng số lần mất điện kéo dài trên 05 phút trong tháng t thuộc phạm vi cung

cấp điện của Đơn vị phân phối điện;

- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện

mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;

- SAIDIt (phút): Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối

trong tháng t;

- SAIDIy (phút): Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối

trong năm y.

b) SAIFI được tính bằng tổng số lượt Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân

phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị mất điện kéo dài trên 05 phút

- 13 -

chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện

của Đơn vị phân phối điện, xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- n: Tổng số lần mất điện kéo dài trên 05 phút trong tháng t thuộc phạm vi cung

cấp điện của Đơn vị phân phối điện;

- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện

mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hưởng bởi lần mất điện thứ i trong

tháng t;

- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện

mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;

- SAIFIt: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối trong tháng

t;

- SAIFIy: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối trong năm.

c) MAIFI được tính bằng tổng số lượt Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân

phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị mất điện thoáng qua (thời

gian mất điện kéo dài từ 05 phút trở xuống) chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện

và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo

công thức sau:

Trong đó:

- n: Tổng số lần mất điện thoáng qua trong tháng t thuộc phạm vi cung cấp điện

của Đơn vị phân phối điện;

- 14 -

- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện

mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hưởng bởi lần mất điện thoáng qua thứ i

trong tháng t;

- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện

mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;

- MAIFIt: Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân phối

trong tháng t;

- MAIFIy: Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân phối

trong năm y.

 Các bộ chỉ số độ tin cậy cung cấp điện:

- Độ tin cậy cung cấp điện được thống kê và đánh giá qua hai bộ chỉ số bao gồm

“Độ tin cậy cung cấp điện toàn phần” và “Độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân

phối”. Mỗi bộ chỉ số độ tin cậy cung cấp điện bao gồm 03 chỉ số SAIDI, SAIFI và

MAIFI được xác định theo quy định tại Điều 12 theo Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày

18/11/2015 của Bộ Công Thương.

- Bộ chỉ số “Độ tin cậy cung cấp điện toàn phần” được sử dụng để đánh giá chất

lượng cung cấp điện cho khách hàng mua điện của Đơn vị phân phối điện và được tính

toán theo quy định tại Điều 12 theo Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của

Bộ Công Thương khi không xét các trường hợp ngừng cung cấp điện do các nguyên

nhân sau:

a) Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối đề nghị cắt điện;

b) Thiết bị của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối không đáp ứng các yêu

cầu kỹ thuật, an toàn điện để được khôi phục cung cấp điện;

c) Do sự cố thiết bị của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối;

d) Do các sự kiện bất khả kháng, ngoài khả năng kiểm soát của Đơn vị phân phối

điện hoặc do Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối điện vi phạm quy định của pháp

luật theo Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ Công

Thương ban hành.

- Bộ chỉ số “Độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối” là một trong các

chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của Đơn vị phân phối điện được

- 15 -

tính toán theo quy định tại Điều 12 theo Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015

của Bộ Công Thương khi không xét các trường hợp ngừng cung cấp điện do các nguyên

nhân sau:

a) Các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Do mất điện từ hệ thống điện truyền tải;

c) Sa thải phụ tải theo lệnh điều độ của Cấp điều độ có quyền điều khiển;

d) Cắt điện khi xét thấy có khả năng gây mất an toàn nghiêm trọng đối với con

người và thiết bị trong quá trình vận hành hệ thống điện.

 Tổn thất điện năng của lưới điện phân phối:

- Tổn thất điện năng kỹ thuật là tổn thất điện năng gây ra do bản chất vật lý của

đường dây dẫn điện, trang thiết bị điện trên lưới điện phân phối.

- Tổn thất điện năng phi kỹ thuật là tổn thất điện năng do ảnh hưởng của các yếu

tố trong quá trình quản lý kinh doanh điện mà không phải do bản chất vật lý của đường

dây dẫn điện, trang thiết bị điện trên lưới điện phân phối gây ra.

1.3 Đặc điểm xã hội, điều kiện tự nhiên và lưới điện 35kV huyện Mường La

1.3.1 Vị trí địa lý và dân số trong khu vực

 Địa lý:

Mường La có tọa độ địa lý là 21°15' - 21°42' vĩ Độ Bắc; 103°45' - 104°20' kinh độ

Đông. Huyện Mường La giáp với huyện Quỳnh Nhai ở phía Tây Bắc, huyện Thuận

Châu ở phía Tây, thành phố Sơn La ở phía Tây Nam, huyện Mai Sơn ở phía Nam,

huyện Bắc Yên ở phía Đông Nam, huyện Trạm Tấu (Yên Bái) ở phía Đông, huyện Mù

Cang Chải (Yên Bái) và Than Uyên (Lai Châu) ở phía Bắc.

Diện tích huyện Mường La rộng 1.407,9 km² và có dân số hơn 67.800 người.

Độ cao bình quân của huyện là 500–700 m. Trên địa bàn Mường La có nhiều dãy

núi và núi cao ở phía Bắc và Đông Bắc.

Sông Đà là sông lớn nhất chảy qua huyện Mường La. Một số sông suối lớn khác

là Nậm Mu, Nậm Bú, Nậm Trai, Nậm Pàn, Nậm Pia. Khi đập thủy điện Sơn La được

hoàn thành, hồ thủy điện Sơn La chiếm một phần không nhỏ diện tích toàn huyện.

 Hành chính:

- 16 -

Huyện Mường La có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Ít

Ong (huyện lỵ) và 15 xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Hoa, Chiềng Lao, Chiềng

Muôn, Chiềng San, Hua Trai, Mường Bú, Mường Chùm, Mường Trai, Nậm Giôn, Nậm

Păm, Ngọc Chiến, Pi Toong, Tạ Bú.

Hình 1. 3 Bản đồ vị trí địa lý huyện Mường La

 Lịch sử:

Sau năm 1954, huyện Mường La có thị trấn Chiềng Lề và 25 xã: Chiềng An,

Chiềng Ân, Chiềng Cọ, Chiềng Cơi, Chiềng Công, Chiềng Đen, Chiềng Hoa, Chiềng

Lao, Chiềng Muôn, Chiềng Ngần, Chiềng San, Chiềng Sinh, Chiềng Sung, Chiềng Xôm,

Hua La, Ít Ong, Mường Bằng, Mường Bú, Mường Chùm, Mường Trai, Nậm Giôn, Nậm

Păm, Ngọc Chiến, Pi Toong, Tạ Bú.

Ngày 26 tháng 10 năm 1961, tách thị trấn Chiềng Lề, xã Chiềng Cơi, bản Hò Hẹo

và bản Lầu của xã Chiềng An để thành lập thị xã Sơn La (nay là thành phố Sơn La).

Ngày 16 tháng 01 năm 1979, chia xã Mường Trai thành hai xã lấy tên là xã Hua

Trai và xã Mường Trai.

Ngày 13 tháng 3 năm 1979, sáp nhập 2 xã Chiềng Sung và Mường Bằng vào huyện

Mai Sơn; sáp nhập 7 xã: Chiềng An, Chiềng Xôm, Chiềng Đen, Chiềng Cọ, Chiềng

Sinh, Chiềng Ngần và Hua La vào thị xã Sơn La (nay là thành phố Sơn La).

- 17 -

Ngày 08 tháng 01 năm 2007, chuyển xã Ít Ong thành thị trấn Ít Ong - thị trấn huyện

lị huyện Mường La.

1.3.2 Đặc điểm hiện trạng lưới điện phân phối tỉnh Sơn La và huyện Mường La

Sơn La hiện có 14 trạm 110kV với tổng dung lượng 448 MVA, cơ bản đáp ứng

được nhu cầu phụ tải của tỉnh, hình 1.6. Tuy nhiên, với tốc độ tăng trưởng phụ tải bình

quân các năm là 15-16%/năm, đặc biệt là các phụ tải tập trung tại khu vực thành phố

Sơn La, Mai Sơn, Yên Châu thì trong tương lai gần hệ thống lưới điện hiện nay sẽ phát

triển hơn nữa.

- 18 -

Hình 1. 4 Sơ đồ các TBA trung gian và kết nối dây lưới trung áp tỉnh Sơn La

- 19 -

1- Lưới điện trung áp huyện Mường La:

Điện lực Mường La được giao quản lý, vận hành hệ thống lưới điện 35kV trở

xuống, gồm 264 km đường dây 35kV; gần 14km đường dây 6kV; 179,5 km đường dây

0,4kV. Với mục tiêu luôn bảo đảm chất lượng điện áp, đơn vị đã bố trí công nhân trực

24/24 giờ trong ngày để kịp thời khắc phục khi có sự cố hệ thống lưới điện và sửa chữa

cho khách hàng, bảo đảm vận hành an toàn lưới điện và giảm tổn thất điện năng.

Hệ thống lưới điện do Điện lực Mường La quản lý chủ yếu nằm trên các địa hình

đồi núi, giao thông đi lại khó khăn, cán bộ, công nhân đơn vị đã phát huy tính năng

động, sáng tạo trong quản lý, vận hành, quan tâm và thực hiện tốt công tác bảo hộ lao

động, phòng chống cháy nổ. Đồng thời, thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn nhân

dân thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn trong sử dụng điện; tổ chức tập huấn cho

công nhân quy trình, quy phạm kỹ thuật an toàn điện và kiến thức, kỹ năng công tác

phòng chống cháy nổ, trang bị các phương tiện, dụng cụ PCCC, bảo đảm không để tai

nạn nghiêm trọng xảy ra. Định kỳ, đơn vị tổ chức kiểm tra toàn bộ các thiết bị, trạm biến

áp, vệ sinh công nghiệp, phát tuyến đường dây 35kV, qua đó phát hiện và khắc phục kịp

thời các sự cố. Đến nay 100% số xã trong huyện có điện lưới Quốc gia; 264/284 bản có

điện; 17.251/18.159 hộ được sử dụng điện lưới.

Riêng trong năm 2019, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh điện của Điện lực đều đạt

và vượt chỉ tiêu, điện thương phẩm hơn 29,7 triệu kWh, doanh thu đạt trên 54 tỷ đồng.

Đặc biệt, trong những tháng đầu năm mưa, bão đã làm đổ gẫy 1 vị trí cột 35kV, 5 vị trí

bị sạt lở, 9 vị trí cột điện hạ thế bị đổ gẫy 8 cột bị xói lở, 1 trạm biến áp bị mất điện, 295

hộ dân bị mất điện, thiệt hại khoảng 2,5 tỷ đồng... Hiện đã khắc phục các sự cố, không

để kéo dài thời gian mất điện làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của nhân dân và thi

công các công trình thủy điện trên địa bàn.

2- Lưới điện trung áp thành phố Sơn La:

Hiện tại, lưới điện trung áp trên địa bàn Thành phố gồm 2 cấp điện áp 35, 22kV.

Lưới 35kV được cấp điện từ trạm 110kV Sơn La 2x40MVA-110/35/22kV và được hỗ

trợ từ các trạm 110kV Mường La và Thuận Châu. Ngoài ra Lưới 22kV được cấp điện

từ trạm TG 2/9 Thành phố công suất 2x6.300kVA-35/22kV.

- 20 -

Pmax thành phố Sơn La năm 2015 là 29,5MW, phụ tải Thành phố được cấp điện

chủ yếu từ trạm 110kV TP Sơn La 2x40MVA - 110/35/22kV và được hỗ trợ cấp điện

từ các trạm 110kV Mường La, Thuận Châu và Sông Mã.

Dự báo đến năm 2020, phụ tải khu vực Thành phố đạt khoảng 55MW.

3- Lưới điện trung áp huyện Mai Sơn

Hiện tại, lưới trung áp huyện Mai Sơn bao gồm 2 cấp điện áp 35; 6kV. Lưới 35kV

được cấp từ trạm 110kV Thành phố qua 2 lộ 378 và 382. Lưới 6kV tập trung ở khu vực

thị trấn Hát Lót được cấp từ trạm TG Mai Sơn công suất 1x1.600kVA điện áp 35/6kV.

Pmax huyện Mai Sơn năm 2015 là 18,5MW, nguồn cấp điện chủ yếu cho huyện là

trạm 110kV Sơn La công suất 2x40MVA – 110/35/22kV đặt tại khu vực phường Chiềng

Sinh – TP Sơn La, được dự phòng cấp điện một phần qua trạm 110kV Mường La, Mộc

Châu, tuy nhiên mới chỉ đáp ứng cấp điện được gần 1/4 công suất (khoảng 4MW). Hiện

tại huyện Mai Sơn có trạm 110kV Xi Măng Mai Sơn nhưng là trạm chuyên dùng của

Nhà máy.

Dự báo đến năm 2020, phụ tải huyện Mai Sơn đạt khoảng 37MW.

4- Lưới điện trung áp huyện Thuận Châu:

Hiện tại, toàn bộ lưới trung áp huyện Thuận Châu vận hành ở cấp điện áp 35kV.

Nguồn cấp điện cho huyện là trạm 110kV Thuận Châu công suất 1x16MVA điện áp

110/35/22kV và thủy điện Chiềng Ngàm công suất 1,8MW.

Pmax huyện Thuận Châu năm 2015 là 10,62MW, nguồn cấp điện dự phòng cho

huyện Thuận Châu là trạm 110kV Sơn La và trạm 110kV Sông Mã. Tuy nhiên trạm

110kV Sơn La chỉ còn dư công suất khoảng 3MW, trạm 110kV Sông Mã dư khoảng

8MW nhưng khoảng cách cấp điện trung áp hỗ trợ rất xa: 105km.

Dự báo đến năm 2020, phụ tải huyện Thuận Châu đạt khoảng 20MW.

5- Lưới điện trung áp huyện Quỳnh Nhai:

Hiện tại, lưới trung áp huyện Quỳnh Nhai chỉ gồm 1 cấp điện áp 35kV được cấp

từ lộ 375 và 373 trạm 110kV Thuận Châu.

Pmax của huyện Quỳnh Nhai năm 2015 là 5MW, ngoài trạm 110kV Thuận Châu

thì huyện Quỳnh Nhai không có nguồn cấp điện dự phòng.

Dự báo đến năm 2020, phụ tải huyện Quỳnh Nhai đạt khoảng 10MW.

- 21 -

6- Lưới điện trung áp huyện Mộc Châu:

Hiện tại, lưới điện trung áp huyện Mộc Châu gồm 2 cấp điện áp 35kV; 22kV được

cấp điện trạm 110kV Mộc Châu công suất 2x25MVA-110/35/22kV, và các Thuỷ điện

Mường Sang 1, công suất 2,4MW; Suối Tân 1, công suất 2,5MW; Tà Niết, công suất

3,6MW và Sơ Vin, công suất 2,8MW.

Pmax của huyện Mộc Châu năm 2015 là 20MW, nguồn điện dự phòng là 2 nhà

máy thủy điện nhỏ Mường Sang, Suối Tân 1, Tà Niết, Sơ Vin và Trạm 110kV Phù Yên.

Tuy nhiên chỉ đáp ứng được một phần phụ tải hiện có.

Dự báo từ nay đến năm 2020, việc Mộc Châu trở thành khu du lịch Quốc gia phụ

tải sẽ tăng rất mạnh, ngoài ra huyện Vân Hồ được thành lập năm 2013 cũng sẽ xây dựng

cơ sở hạ tầng làm nhu cầu điện tăng cao.

Phụ tải huyện Mộc Châu đến năm 2020 đạt khoảng 40MW.

7- Lưới điện trung áp huyện Vân Hồ:

Là huyện được tách ra từ huyện Mộc Châu vào năm 2013.

Lưới điện trung áp huyện Vân Hồ gồm 2 cấp điện áp 35kV; 22kV được cấp điện

trạm 110kV Mộc Châu công suất 2x25MVA-110/35/22kV, và thủy điện Suối Tân 1,

công suất 2,5MW; Sơ Vin, công suất 2,8MW. Lưới 22kV còn được cấp điện từ trạm TG

Vân Hồ công suất 2x3.200kVA-35/22kV.

Pmax của huyện Vân Hồ năm 2015 là 2MW.

Dự báo từ nay đến năm 2020 khi hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đầu tư thì phụ tải

huyện Vân Hồ đạt khoảng 5-6MW.

8- Lưới điện trung áp huyện Yên Châu:

Toàn bộ lưới trung áp huyện Yên Châu đang vận hành ở cấp điện áp 35kV và được

cấp điện từ lộ 376 Mộc Châu, nguồn dự phòng là lộ 378 Thành Phố.

Pmax của huyện năm 2015 là 5,74MW.

Dự báo đến năm 2020, Pmax huyện Yên Châu đạt khoảng 11MW.

9- Lưới điện trung áp huyện Phù Yên

Hiện tai, lưới trung áp huyện Phù Yên gồm 2 cấp điện áp: 35, 10kV. Lưới 35kV

được cấp điện từ trạm 110kV Phù Yên công suất 2x16MVA-110/35/22kV và Thuỷ điện

Suối Sập 2, công suất 14,4MW; Suối Sập 3 công suất 14MW; lưới 10kV được cấp điện

- 22 -

từ TG Phù Yên công suất 2x1.800kVA-35/10kV và Trung gian 2 Phù Yên:

1x3.200kVA-35/10kV. Lưới điện 10kV Phù Yên hiện đang được cải tạo sang vận hành

cấp điện áp 22kV và 35kV, đồng thời xóa các trạm trung gian Phù Yên.

Pmax của huyện năm 2015 là 12,8MW, nguồn cấp điện dự phòng là trạm 110kV

Mộc Châu với khoảng cách 60km và TĐ Suối Sập 2 công suất 14,4MW.

Dự báo phụ tải huyện Phù Yên đến năm 2020 đạt: 25MW.

10- Lưới điện trung áp huyện Bắc Yên:

Toàn bộ lưới trung áp huyện Bắc Yên đang vận hành ở cấp điện áp 35kV và được

cấp điện từ lộ 373 Phù Yên và được dự phòng từ lộ 378 Thành Phố và Nhà máy thủy

điện Suối Sập 3, công suất 14MW.

Pmax của huyện năm 2015 là 6MW (riêng mỏ Nikel Bản Phúc sử dụng khoảng

3MW).

Dự báo đến năm 2020, phụ tải huyện Bắc Yên đạt mức 12MW.

11- Lưới điện trung áp huyện Sông Mã:

Hiện tại, huyện Sông Mã được cấp điện từ trạm 110kV Sông Mã 1x25MVA-

110/35/22kV với 2 lộ cấp điện, các nguồn điện dự phòng có: Thủy điện Nậm Mằn công

suất 6MW, thủy điện Nậm Công 3 công suất 6,4MW. Dự phòng lưới điện Quốc gia là

các trạm 110kV Sơn La và 110kV Thuận Châu, tuy nhiên khoảng cách đến trung tâm

phụ tải rất xa, đều > 100km.

Phụ tải huyện Sông Mã năm 2015 đạt 6MW.

Dự báo đến năm 2020, phụ tải huyện Sông Mã đạt mức: 11MW.

12- Lưới điện trung áp huyện Sốp Cộp:

Hiện tại, huyện Sốp Cộp được cấp điện từ trạm 110kV Sông Mã với 01 lộ 35kV.

Năm 2015, Pmax của huyện đạt 3MW.

Dự báo nhu cầu phụ tải huyện Sốp Cộp đến năm 2020 là: 6MW

Nhận xét chung:

Hệ thống điện Việt Nam nói chung và lưới điện tại các tỉnh miền núi nói riêng

được xây dựng và phát triển từng bước qua các giai đoạn nên thiếu sự đồng bộ và còn

bất cập. Trong đó, có nhiều đường dây 35kV cung cấp cho các trạm biến áp phân bố rải

rác, trải dài trên một phạm vi lớn theo điều kiện tự nhiên và phân bố dân cư trong khu

- 23 -

vực, đặc điểm phụ tải có tính chất không ổn định trong ngày (24h) do chủ yếu các phụ

tải điện sinh hoạt, ít phụ tải điện công nghiệp công suất nhỏ. Trong quá trình cải tạo phát

triển, các đường dây 110kV và các trạm biến trung gian được xây dựng thêm làm thay

đổi phân bố công suất khác so với thiết kế ban đầu. Đặc biệt, chính sách phát triển nguồn

năng lượng tái tạo kết nối lưới cũng có tác động mạnh đến cấu trúc lưới và thay đổi các

phương thức vận hành. Trong số đó, phải kể đến các thủy điện nhỏ công suất từ một vài

MW đến vài chục MW có đặc điểm vận hành thụ động theo mùa (nguồn nước thay đổi).

Từ các lý do trên đây đã làm cho cấu trúc lưới ban đầu trở nên thiếu đồng bộ, phát sinh

nhiều bất cập, ví dụ:

- Cấu trúc lưới, và chủng loại, tiết diện dây dẫn một vài đoạn không còn hợp lý.

- Hạn chế tính năng làm việc, bảo vệ của các thiết bị điện.

- Khó khăn trong lựa chọn phương thức vận hành lưới điện khi có các nguồn phân

tán (thủy điện nhỏ, pin mặt trời, điện turbine gió,...)

- Chất lượng điện năng chưa đảm bảo do điện áp thay đổi tăng, giảm phụ thuộc

vào thuỷ điện nhỏ kết nối lưới.

- Tổn thất điện năng trên lưới điện lớn.

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu: Chỉ áp dụng đối với lộ 371, 375 và 02 thủy điện nhỏ

địa phương thuộc lưới điện 35kV huyện Mường La có sơ đồ như trên hình 1.4 [9].

 Phạm vi nghiên cứu: Mô phỏng thực trạng vận hành lưới điện 35kV lộ 371,

375 huyện Mường La; thông số phụ tải, vận hành các thủy điện Nậm Bú theo mùa...Trên

cơ sở đó phát hiện những ưu nhược điểm, những tồn tại, bất cập của lưới điện hiện tại

đồng thời đề xuất giải pháp khắc phục. Kết quả nghiên cứu sao cho vừa đảm bảo tính

thực tiễn, chi tiết đồng thời có tính tổng quát để áp dụng được một cách tương tự đối với

các lộ khác trong toàn lưới điện phân phối huyện Mường La.

- 24 -

Hình 1. 5 Sơ đồ một sợi lưới điện 35kV Điện lực Mường La, [9]

- 25 -

Trong đó, hai nhà máy thủy điện nhỏ có thông số như trên bảng 1.5.

Bảng 1. 2 Các thủy điện nhỏ trong lộ 371 và lộ 375 Mường La

STT

Tên gọi

Pđm (MW)

Lộ kết nối

1

Nậm Chiến

2 x 1,55

371

2

Nậm Bú

2 x 3,6

375

Thông số đường dây 35kV, thông số phụ tải và các trạm biến áp lộ 371, 375 được

kê trong các bảng 1. 3, bảng 1.4 và bảng 1.5 sau đây.

Bảng 1. 3 Dữ liệu thông số đường dây lộ 371, 375 Mường La

ID

From Bus

To Bus

Type

Rating 1

Rating 2

Allowble

No

Busđầu

Buscuối

Đường dây

Stt

Tên

chiều dài m

Tiết diện mm2

Icp A

E 17.3 MUONG LA

1A1

124

124

387,9

11

Line

1A2

11

299

111

362,2

12

Line

1A3

12

131

49,5

217,7

13

Line

1A4

13

222

49,5

217,7

14

Line

1A5

14

4142

49,5

217,7

15

Line

1A6

15

309

49,5

217,7

16

Line

1A7

16

1407

49,5

217,7

17

Line

1A8

17

2082

49,5

217,7

18

Line

1A9

18

70

49,5

217,7

19

Line

1A10

19

161

49,5

217,7

20

Line

1A11

20

575

49,5

217,7

110

Line

1A12

110

2151

49,5

217,7

111

Line

1A13

111

1694

49,5

217,7

112

Line

1A14

112

782

49,5

217,7

113

Line

1A15

113

1068

49,5

217,7

114

Line

1A16

114

4467

49,5

217,7

115

Line

1A17

115

713

49,5

217,7

116

Line

1A18

116

82

49,5

217,7

117

Line

1A19

117

1703

49,5

217,7

118

Line

1A20

118

1173

49,5

217,7

119

Line

1A21

119

7

49,5

217,7

120

Line

1A22

120

436

49,5

217,7

121

Line

1A23

121

668

49,5

217,7

122

Line

1B1

11

8700

124

387,9

11/2

Line

1B1/1

11/2

8000

111

362,2

11/3

Line

1B2

12

59

111

362,2

52

Line

1B4

14

412

49,5

217,7

14/1

Line

1B5

15

233

49,5

217,7

15/1

Line

1B6

16

308

49,5

217,7

16/1

Line

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29

- 26 -

1B7

17

17/1

413

Line

49,5

217,7

1B8/1

18/2

18

48

Line

49,5

217,7

1B8/2

18/2

18/6

4586

Line

49,5

217,7

1B8/3

18/6

18/3

340

Line

49,5

217,7

1B8/4

18/6

18/7

3759

Line

49,5

217,7

1B8/5

18/7

18/8

113

Line

49,5

217,7

1B8/6

18/7

18/10

653

Line

49,5

217,7

1B8/7

18/7

18/12

1595

Line

49,5

217,7

1B8/8

18/12

18/13

365

Line

49,5

217,7

1B8/9

18/12

18/17

2920

Line

124

387,9

1B9

19

19/1

169

Line

49,5

217,7

1B11

110

110/1

1082

Line

49,5

217,7

1B12

111

111/1

95

Line

49,5

217,7

1B13

112

112/1

155

Line

49,5

217,7

1B14/1

113/1

113

34

Line

49,5

217,7

1B14/2

113/2

113/1

8182

Line

49,5

217,7

1B14/3

113/2

113/3

3040

Line

49,5

217,7

1B14/4

113/2

113/5

27

Line

49,5

217,7

1B14/5

113/5

113/6

1838

Line

49,5

217,7

1B14/6

113/6

113/7

339

Line

49,5

217,7

1B14/7

113/9

113/11

2688

Line

49,5

217,7

1B14/8

113/11

113/13

3703

Line

49,5

217,7

1B14/9

113/9

113/15

1501

Line

49,5

217,7

1B14/10

113/15

113/16

123

Line

49,5

217,7

1B14/11

113/15

113/18

2106

Line

49,5

217,7

1B14/12

113/18

113/19

9

Line

49,5

217,7

1B14/13

113/18

113/21

1517

Line

49,5

217,7

1B14/14

113/21

113/22

152

Line

49,5

217,7

1B14/15

113/21

113/24

190

Line

49,5

217,7

1B14/16

113/21

113/27

1827

Line

49,5

217,7

1B15

114

114/1

12

Line

49,5

217,7

1B16

115

115/1

110

Line

49,5

217,7

1B17

116

116/1

28

Line

49,5

217,7

1B18/1

117

117/1

1539

Line

49,5

217,7

1B18/2

117/1

117/2

9

Line

49,5

217,7

1B18/3

117/1

117/4

1817

Line

49,5

217,7

1B18/4

117/4

117/6

175

Line

49,5

217,7

1B19/1

118

118/1

2096

Line

49,5

217,7

1B19/2

118/1

118/2

89

Line

49,5

217,7

1B19/3

118/1

118/4

279

Line

49,5

217,7

1B19/4

118/4

118/5

244

Line

49,5

217,7

1B19/5

118/4

118/8

2714

Line

49,5

217,7

1B20

119

119/1

108

Line

49,5

217,7

1B22

120

120/1

22

Line

49,5

217,7

1B22/1

121/1

121

7

Line

49,5

217,7

1B22/2

121/1

121/2

233

Line

49,5

217,7

1B22/3

121/1

121/4

898

Line

49,5

217,7

1B22/4

121/4

121/9

2060

Line

49,5

217,7

30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77

- 27 -

1B22/5

121/5

121/7

233

Line

49,5

217,7

1B22/6

121/4

121/5

42

Line

49,5

217,7

1B23

122

122/1

21

Line

49,5

217,7

1B24

122

122/3

244

Line

49,5

217,7

1B25

122

122/5

2201

Line

49,5

217,7

78 79 80 81 82

E 17.3 MUONG LA

5A1

51

124

Line

124

387,9

5A2

51

52

261,3

Line

124

387,9

5A3

52

53

346

Line

124

387,9

5A4

53

54

842

Line

124

387,9

5A5

54

55

54

Line

124

387,9

5A6

55

56

650

Line

77,3

288,4

5A7

56

57

715

Line

77,3

288,4

5A8

57

58

706

Line

77,3

288,4

5A9

58

59

363

Line

77,3

288,4

5A10

59

510

179

Line

77,3

288,4

5A11

510

511

2730

Line

77,3

288,4

5A12

511

512

1796

Line

77,3

288,4

5A13

512

513

202

Line

77,3

288,4

5A14

513

514

97

Line

77,3

288,4

5A15

514

515

320

Line

77,3

288,4

5A16

515

516

216

Line

77,3

288,4

5A17

516

517

160

Line

77,3

288,4

5A18

517

518

2248

Line

77,3

288,4

5A19

518

519

939

Line

77,3

288,4

5A20

519

520

102

Line

77,3

288,4

5A21

520

521

328

Line

77,3

288,4

5A22

521

522

617

Line

77,3

288,4

5A23

522

523

158

Line

77,3

288,4

5A24

523

524

1420

Line

77,3

288,4

5A25

525

526

1094

Line

77,3

288,4

5A26

526

527

254

Line

77,3

288,4

5B3

53

53/1

54

Line

49,5

217,7

5B4

54

54/1

56

Line

49,5

217,7

5B5

55

55/1

407

Line

49,5

217,7

5B6

56

56/1

56

Line

49,5

217,7

5B7/1

57

57/1

1168

Line

49,5

217,7

5B7/2

57/1

57/3

7

Line

49,5

217,7

5B8

58

58/1

576

Line

49,5

217,7

5B10

510

510/1

223

Line

49,5

217,7

5B11

511

511/1

200

Line

49,5

217,7

5B12/1

512

512/3

855

Line

49,5

217,7

5B12/2

512/3

512/2

14

Line

49,5

217,7

5B12/3

512/4

512/3

675

Line

49,5

217,7

5B12/4

512/4

512/5

42

Line

49,5

217,7

5B12/5

512/7

512/4

1338

Line

49,5

217,7

5B12/6

512/7

512/8

656

Line

49,5

217,7

5B12/7

512/10

512/7

1610

Line

49,5

217,7

5B12/8

512/10

512/11

722

Line

49,5

217,7

83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125

- 28 -

5B12/9

512/11

512/12

2983

Line

49,5

217,7

5B12/10

512/15

512/10

3235

Line

49,5

217,7

5B12/11

512/15

512/16

150

Line

49,5

217,7

5B12/12

512/18

512/15

4325

Line

49,5

217,7

5B12/13

512/18

512/20

100

Line

49,5

217,7

5B13

513

513/1

24

Line

49,5

217,7

5B15

515/1

515

35

Line

77,3

288,4

5B18/1

518/1

518

7

Line

49,5

217,7

5B18/2

518/2

518/1

1152

Line

49,5

217,7

5B18/3

518/2

518/3

75

Line

49,5

217,7

5B18/4

518/2

518/5

1885

Line

49,5

217,7

5B19

519

519/1

7

Line

49,5

217,7

5B20/1

520/1

520

7

Line

77,3

288,4

5B20/2

520/1

520/2

149

Line

77,3

288,4

5B20/3

520/2

520/3

2544

Line

77,3

288,4

5B20/4

520/3

520/3/1

18

Line

49,5

217,7

5B20/5

520/3

520/4

1678

Line

77,3

288,4

5B20/6

520/4

520/4/1

291

Line

49,5

217,7

5B20/7

520/4

520/5

1802

Line

77,3

288,4

5B20/7/1

520/5

520/5/1

3000

Line

49,5

217,7

5B20/7/2

520/5/1

520/5/2

152

Line

49,5

217,7

5B20/7/3

520/5/1

520/5/4

2307

Line

49,5

217,7

5B20/7/4

520/5/4

520/5/5

712

Line

49,5

217,7

5B20/7/5

520/5/4

520/5/7

1217

Line

49,5

217,7

5B20/7/6

520/5/7

520/5/8

140

Line

49,5

217,7

5B20/7/7

520/5/7

520/5/10

442

Line

49,5

217,7

5B20/8

520/5

520/6

490

Line

77,3

288,4

5B20/8/1

520/5

520/5/12

85

Line

49,5

217,7

5B20/8/2

520/6

520/6/1

79

Line

49,5

217,7

5B20/8/3

520/7

520/7/1

2096

Line

49,5

217,7

5B20/8/4

520/7/1

520/7/3

3514

Line

49,5

217,7

5B20/9

520/7

520/8

2790

Line

77,3

288,4

5B20/9/1

520/8

520/8/1

62

Line

49,5

217,7

5B20/10

520/8

520/9

920

Line

77,3

288,4

5B20/10/1

520/9

520/9/1

90

Line

49,5

217,7

5B20/11

520/9

520/10

1905

Line

77,3

288,4

5B20/11/1

520/9

520/9/3

35

Line

49,5

217,7

5B20/11/2

520/10

520/10/2

24

Line

49,5

217,7

5B20/11/3

520/10/3

520/10

1918

Line

49,5

217,7

5B20/11/4

520/10/3

520/10/4

2307

Line

49,5

217,7

5B20/11/5

520/10/3

520/10/6

641

Line

49,5

217,7

5B20/11/6

520/10/3

520/10/8

1774

Line

49,5

217,7

5B20/11/7

520/10/8

520/10/9

43

Line

49,5

217,7

5B20/11/8

520/10/8

520/10/11

2975

Line

49,5

217,7

5B20/11/9

520/10/11

520/10/12

1502

Line

49,5

217,7

5B20/11/10

520/10/11

520/10/14

1533

Line

49,5

217,7

5B20/11/11

520/10

520/10/16

977

Line

49,5

217,7

5B20/11/12

520/10/16

520/10/17

211

Line

49,5

217,7

126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173

- 29 -

5B20/11/13

520/10/17

520/10/19

640

49,5

217,7

Line

5B20/11/14

520/10/16

520/10/21

1252

49,5

217,7

Line

5B20/11/15

520/10/21

520/10/22

78

49,5

217,7

Line

5B20/11/16

520/10/21

520/10/24

1684

49,5

217,7

Line

5B20/12

520/10

520/11

1654

77,3

288,4

Line

5B20/12/1

520/11

520/11/1

47

49,5

217,7

Line

5B20/13

520/11

520/12

2150

77,3

288,4

Line

5B20/13/1

520/12

520/12/1

73

49,5

217,7

Line

5B20/14

520/12

520/13

1793

77,3

288,4

Line

5B21/1

521

521/1

36

49,5

217,7

Line

5B21/2

521

521/3

276

49,5

217,7

Line

5B22

522

522/1

1854

49,5

217,7

Line

5B23

523

523/1

314

49,5

217,7

Line

5B24

524

524/2

100

49,5

217,7

Line

5B24/1

524

524/4

36

49,5

217,7

Line

5B24/2

525/1

525/3

613

49,5

217,7

Line

5B24/3

525

525/1

37

49,5

217,7

Line

5B25

526

526/1

120

49,5

217,7

Line

5B25/1

526

526/3

35

49,5

217,7

Line

5B25/2

526/5

526

81

49,5

217,7

Line

5B25/3

526/8

526/5

486

49,5

217,7

Line

5B25/4

526/8

526/7

7

49,5

217,7

Line

5B25/5

526/8

526/9

149

49,5

217,7

Line

5B25/6

526/9

526/10

286

49,5

217,7

Line

5B25/7

526/10

526/11

28

49,5

217,7

Line

5B25/8

526/10

526/13

480

49,5

217,7

Line

5B25/9

526/9

526/15

1558

49,5

217,7

Line

5B25/10

526/15

526/16

36

49,5

217,7

Line

5B25/11

526/15

526/18

1762

49,5

217,7

Line

5B25/12

526/18

526/19

285

49,5

217,7

Line

5B25/13

526/18

526/21

940

49,5

217,7

Line

5B25/14

526/21

526/22

82

49,5

217,7

Line

5B25/15

526/21

526/24

75

49,5

217,7

Line

5B25/16

526/24

526/25

1662

49,5

217,7

Line

174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207

- 30 -

Bảng 1. 4 Dữ liệu thông số phụ tải lộ 371, 375 lưới điện phân phối Mường La

- 31 -

Bảng 1. 5 Dữ liệu thông số các MBA lộ 371, 375 lưới điện phân phối Mường la

No

ID

From Bus

Type

Rating 1

Rating 2

Stt

Tên

Buskết nối

Loại MBA

Uđm

Sđm

526/16

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

B.NGOANG

BAN ANG

120/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

1

BAN BUNG

518/5

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

2

BAN BUNG1

512/5

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

3

BAN BUNG 2

512/2

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

4

BAN BUOI

512/12

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

5

BAN CHANG

520/10/2

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

6

BAN CHIEN

16/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

7

BAN CHON

527

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

8

BAN CHONG

112/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

9

BAN CONG

119/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

10

BAN CUP

520/3/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

11

BAN GIAN

525/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

180 kVA

12

BAN GIAN2

525/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

160 kVA

13

BAN GIANG

56/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

14

BAN HIN

520/10/9

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

15

BAN KET

510/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

16

BAN KHAM

520/9/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

17

BAN MAO

118/2

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

18

BAN MON

513/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

19

BAN NONG

19/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

20

BAN NONG 1

520/8/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

21

BAN NONG 3

520/9/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

22

BAN PAC

512/11

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

23

BAN PAN

520/12/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

24

BAN PAT

520/10/19

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

25

BAN PAU

512/16

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

26

BAN PAU4

512/20

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

27

BAN PIA

115/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

28

BAN PIET

512/8

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

29

BAN SANG

526/22

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

30

BAN TIN

14/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

31

BAN UN

520/5/12

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

32

BAN UN,

520/6/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

33

BE N.HONG 1

113/24

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

34

BE N.HONG 2

113/19

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

160 kVA

35

BO COP

520/5/2

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

36

37

- 32 -

CAU CUNG

55/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

CBNS QV OAN

526/11

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

250 kVA

38

CBNS SON HOA

521/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

250 kVA

39

CH.CHONG2

113/7

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

40

CH.CONG1

113/16

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

41

CH.MUON

11/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

320 kVA

42

CHAM CO

520/7/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

43

CHIENG AN

113/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

44

CO TONG

520/10/24

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

45

CUA HAM PHU

18/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

320 kVA

46

D.MOI N.PIA1

117/4

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

360 kVA

47

DAP CHINH

18/10

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

880 kVA

48

DAP CHONG 2

113/11

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

250 kVA

49

DAP N.HONG 1

113/27

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

160 kVA

50

DAP N.HONG 2

113/22

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

160 kVA

51

DAP NAM XA

113/13

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

52

DAP PHU CM

18/12

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

320 kVA

53

HIN PHA

122/5

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

54

HUA BO

527

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

55

HUA CHIEN

18/13

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

56

HUA DAN

18/12

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

57

HUA KIM

18/17

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

58

HUOI HAO

518/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

59

HUOI HIEU

520/10/6

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

60

HUOI LIU

520/10/22

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

61

HUOI MA

520/10/4

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

25 kVA

62

HUOI PHU

512/18

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

63

HUOI SAN

520/10/12

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

64

KEO HOM

118/4

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

65

KEO OT

111/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

25 kVA

66

L.TRUONG 2

524

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

160 kVA

67

LAM TRUONG

523/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

250 kVA

68

LAM TRUONG 1.

521/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

69

MO CAT

57/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

1000 kVA

70

MUONG BU

526/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

180 kVA

71

MUONG BU1

526/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

160 kVA

72

N.CHIEN3

11/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

250 kVA

73

N.LUNG2

117/2

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

74

NA LUA

121/5

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

75

NA NHUNG

520/11/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

76

NA NONG.

522/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

77

78

- 33 -

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

NA PHE

122/3

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

NA SANG

122/1

79

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

NA SANG2.

121/2

80

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

NA SANG2.3

121/7

81

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

NA XI

527

82

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

180 kVA

NAG PHAI

526/7

83

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

NAM PIA 1

116/1

84

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

180 kVA

NGA BA LT

519/1

85

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

NON HUN

118/5

86

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

NONG LUNG 1

114/1

87

520/7/1

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

NONG O

88

50 kVA

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

NONG PHU

58/1

89

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

NONG QUAI

18/2

90

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

NONG SAN

110/1

91

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

NOONG BUOI

520/4/1

92

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

PA CHAY.

121/9

93

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

PA CHIEN

57/1

94

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

320 kVA

PA CHIEN 1

17/1

95

526/25

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

PA HAT

96

50 kVA

520/10/14

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

PA HONG

97

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

PA KIM

18/8

98

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

PA LANG

15/1

99

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

PA PIA

117/6

100

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

PA PO

520/5/8

101

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

15 kVA

PA TONG

520/5/5

102

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

PHIENG BUNG

526/13

103

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

PU NHUONG

526/19

104

Transf. 3W

110kV

45000 kVA

T1-P

Bus1

105

35kV

40000 kVA

T1-S

E 17.3 M. LA

Transf. 3W

106

Transf. 3W

6,3 kV

16000 kVA

T1-T

Bus2

107

Transf. 2W

35 / 6,3 kV

5600 kVA

T1_NB

C31_NB

108

Transf. 2W

35 / 6,3 kV

5600 kVA

T2_NB

C32_NB

109

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

640 kVA

T16

53/1

110

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

T17

54/1

111

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

50 kVA

TA BU

511/1

112

TA LU

520/10/17

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

113

TA MO

524/4

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

100 kVA

114

515/1

TD NAM BU

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

250 kVA

115

THAM SUM

520/5/10

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

31,5 kVA

116

113/9

TRAM NGHIEN

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

750 kVA

117

11

TU DUNG

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

110kVA

118

119

- 34 -

T_NC3

11/2

Transf. 2W

35 / 6,3 kV

3500 kVA

UB CH.CHONG

118/8

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

75 kVA

120

VAN MINH

524/2

Transf. 2W

35 / 0,4 kV

180 kVA

121

122

Kết luận chương 1

Nội dung chương 1 đã khái quát được mô hình hệ thống điện quốc gia, và lưới điện

phân phối 35kV huyện Mường La nói chung và lộ 371, 375 nói riêng. Những yêu cầu

cơ bản của lưới điện phân phối, đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu của luận

văn. Trên cơ sở thực tiễn và nội dung của đề tài, Học viên và Người hướng dẫn đã chỉ

định được phương pháp nghiên cứu, công cụ nghiên cứu và kỳ vọng đạt được của đề tài.

- 35 -

CHƯƠNG 2

CÔNG CỤ TOÁN HỌC VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

2.1 Giới thiệu chung

Nhiệm vụ chính của một hệ thống điện hiện đại là đảm bảo cung cấp điện với chất

lượng cao nhất cho mọi khách hàng. Đây là một vấn đề kỹ thuật phức tạp, với các yêu

cầu kỹ thuật phải đảm bảo như đã giới thiệu trong chương 1, mục 1.2. Hơn nữa, do tính

chất cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp điện trong giai đoạn bãi bỏ quy định độc

quyền, thì chi phí truyền tải phải được giữ ở mức thấp nhất có thể.

Đối với một hệ thống lớn, rất nhiều bài toán đặt ra cần phải sử dụng đến các nghiên

cứu về phân bố công suất. Mục tiêu chính của nghiên cứu giải tích lưới điện là để xác

định tình trạng hoạt động ổn định của mạng điện. Các trạng thái ổn định có thể được xác

định bằng cách phân tích một tập hợp các điều kiện liên quan như: Tải, công suất truyền

tải và điện áp tại tất cả các nút trên toàn mạng cả về độ lớn và góc pha.

Ngoài việc kiểm soát phân bố công suất trong một hệ thống điện phức tạp, các yêu

cầu khác cũng cần phải được cập nhật liên tục như quá điện áp nút và dòng điện tải và

tổn thất trên đường dây hay trong máy biến áp có nằm trong giới hạn cho phép hay

không. Nếu biên độ điện áp tại một số điểm trên lưới vượt ra ngoài giới hạn, những giải

pháp khắc phục cần phải được thực hiện điều chỉnh điện áp trở lại trong phạm vi quy

định. Tương tự như vậy, nếu dòng điện trong một đường truyền vượt quá khả năng tải

của đường dây, khi đó hệ thống tự động hóa hay các bảo vệ phải tác động ngay trước

khi tiếp diễn đến giới hạn nguy hiểm.

Bài toán phân bố dòng công suất, để xác định trạng thái điện áp ở tất cả các nút

của mạng, các dòng điện làm việc và tổn thất trong mỗi đường dây cũng như các máy

biến áp được biểu diễn bởi các phương trình đặc trưng cho hệ thống điện tổ hợp thành

một hệ phương trình phi tuyến. Phương pháp giải các lớp bài toán này chủ yếu bằng các

thuật toán tính lặp. Thông dụng nhất là các thuật toán Newton-Raphson và Gauss-Seidel

được giải bởi các phần mềm chuyên dụng trong ngành hệ thống điện.

- 36 -

2.2 Phần mềm ETAP ứng dụng cho mô hình hóa mô phỏng giải tích lưới

2.2.1 Giới thiệu chung về Etap [10]

 Các khả năng tính toán của ETAP:

 Tính trào lưu công suất tải cân bằng

 Tính trào lưu công suất tải không cân bằng

 Tính ngắn mạch

 Tối ưu trào lưu công suất

 Tính độ tin cậy hệ thống

 Bù tối ưu công suất phản kháng

 Tính lưới nối đất

 Tính toán cáp ngầm

 Thiết kế mạch điều khiển

 Quản lý hệ thống theo thời gian thực (Real time)

 Quản lý lưới điện trên sơ đồ đia lý GIS.

 Giao diện chính của Etap:

Cửa sổ chính:

Hình 2. 1 Các cửa sổ chính

- 37 -

Các chức năng tính toán:

Hình 2. 2 Các chức năng tính toán

Các phần tử AC:

Hình 2. 3 Các phần tử AC

Một số chức năng tính toán:

- 38 -

Hình 2. 4 Một số chức năng tính toán thông dụng

Các thiết bị đo, bảo vệ:

Hình 2. 5 Các thiết bị đo lường, bảo vệ

2.2.2 Ứng dụng ETA mô hình hóa mô phỏng lộ 375 lưới điện 35kV Mường La

- 39 -

Căn cứ mô tả lưới điện 35kV Mường La nói chung và lộ 375 nói riêng trong

chương 1 kết hợp các dữ liệu thực tế do Điện lực Mường La cung cấp, Mô hình mô

phỏng lộ 375 tương ứng xây dựng bằng phần mềm ETAP thu được như trên hình 2.6

- 40 -

Hình 2. 6 Sơ đồ mô phỏng lộ 375 lưới điện 35kV Mường La

- 41 -

Trong đó, các phần tử chính của sơ đồ bao gồm: Nguồn cung cấp chính từ hệ thống

điện; các trạm thủy điện nhỏ (SHP); đường dây trên không, trạm biến áp phân phối; phụ

tải.

 Nguồn cung cấp chính:

Hiện tại nguồn cung cấp chính cho lưới điện 35kV Mường La nói chung và lộ 375

nói riêng là TBA 110/35/6,3kV Mường La, ngoài ra còn được dự phòng bởi TBA

110/35/22kV Sơn La. Cấu trúc trạm bao gồm:

- Nguồn 110kV Mường La được cấp điện bởi đường dây 110kV có chiều dài

khoảng 38km, xuất tuyến từ trạm biến áp 220kV Sơn La.

- Trạm biến áp trung gian Mường La:

+ Thông số máy biến áp: 40/40/16 MVA - 110/35/6,3 kV;

+ Thanh cái phân đoạn C31, C32, E17.3 Mường La

+ Xuất tuyến 35kV: Lộ từ 375

Ngoài ra có nguồn dự phòng là TBA trung gian Sơn La:

+ Thông số máy biến áp: 40/40/40 MVA - 110/35/22 kV;

+ Thanh cái phân đoạn C31, C32, E17.2 Sơn La

+ Xuất tuyến 35kV: Lộ 378

 Nguồn thủy điện nhỏ (SHP):

Trong phạm vi đề tài có SHP Nậm Bú được kết nối tại các vị trí bus 515 và bus

517 của lộ 375 trên sơ đồ mô phỏng, thông số định mức các máy phát được khai báo cụ

thể trong ETAP trên bảng 2.1

Bảng 2. 1 Thông số cơ bản của SHP Nậm Bú

Pđm

Uđm

Stt

Tên gọi

MW

KV

1

G1_NB

3,6 MW

6,3

2

G2_NB

3,6 MW

6,3

Tuy nhiên, trong các điều kiện vận hành thực tế khác nhau thì các máy phát có thể

được điều chỉnh một cách phù hợp. Phương thức vận hành có điều chỉnh máy phát SHP

được xem là bài toán vận hành nhằm đáp ứng các mục tiêu khác nhau trong thực tế. Ví

dụ:

- 42 -

- Đáp ứng quy trình vận hành theo luật điều tiều (điều tiết tháng, mùa, năm,...).

- Đáp ứng huy động công suất giờ cao điểm.

- Đáp ứng về nâng cao chất lượng điện áp.

- Đáp ứng tối đa công suất tác dụng (MW) trong điều kiện nguồn nước có giới hạn.

Để thực hiện được các mục tiêu trên, cần nhắc lại một số lý thuyết cơ bản về điều

khiển thủy điện nói chung và thực hành trong ETAP như sau:

Thông thường các SHP sử dụng loại máy phát loại đồng bộ công suất từ nhỏ đến

vừa (0,5 ÷ 5)MW tốc độ đồng bộ 3000v/phút hoặc 1500v/phút. Về nguyên lý phát điện

không có gì khác so với các loại máy phát đồng bộ thông thường. Điều cơ bản muốn nói

ở đây là điều khiển công suất phát như thế nào để đáp ứng nhu cầu đối với lưới điện. Cơ

sở cho điều chỉnh công suất phát trong trường hợp này dựa trên nguyên lý vận hành máy

phát:

- Nguyên tắc điều chỉnh công suất tác dụng phát ra bằng cách điều chỉnh lưu lượng

nước vào turbine như biểu đồ trên hình 2.7, [11]

Hình 2. 7 Nguyên tắc điều chỉnh công suất tác dụng, [11]

- Nguyên tắc điều chỉnh công suất phản kháng phát ra bằng cách điều chỉnh kích

từ máy phát như biểu đồ trên hình 2.7

- 43 -

Hình 2. 8 Nguyên tắc điều chỉnh công suất phản kháng, [11]

Hai nguyên tắc trên áp dụng cho điều chỉnh công suất phát của các máy máy phát

thủy điện được ETAP hướng dẫn bởi đồ thị trên hình 2.8, [11]

Hình 2. 9 Đồ thị hướng dẫn chọn điểm vận hành máy phát điện trong Etap.

Trong đó, phạm vi trong đường bao màu đỏ là giới hạn vận hành thông thường,

vượt khỏi phạm vi này máy phát có thể nóng quá mức cho phép đồng thời mất tính linh

hoạt điều khiển. Khả năng thu công suất phản kháng của máy phát bị hạn chế hơn so với

- 44 -

khả năng phát ra. Trong vận hành, máy phát tương tự như một nút (bus) nguồn và có thể

được lựa chọn cài đặt theo 04 chế độ cơ bản:

 Chế độ Swing (cân bằng): Chọn giá trị điện áp U và góc pha điện áp δ, tương

ứng các giá trị P, Q sẽ được tính để đáp ứng cho lượng đặt.

 Chế độ Votagy Control: Chọn giá trị điện áp U và Công suất P, tương ứng

các giá trị Q góc pha điện áp δ sẽ được tính để đáp ứng cho lượng đặt.

 Chế độ MVAr Control: Chọn giá trị công suất Q và Công suất P. Tương ứng

các giá trị U góc pha điện áp δ sẽ được tính để đáp ứng cho lượng đặt.

 Chế độ PF Control: Chọn giá trị hệ số Công suất PF và công suất P. Tương

ứng các giá trị Q góc pha điện áp δ sẽ được tính để đáp ứng cho lượng đặt.

Về nguyên tắc, các máy phát điện nói chung thường được đặc trưng bởi 4 đại lượng

cơ bản trên, đó là: Công suất tác dụng P (MW), công suất phản kháng Q (MVAr), biên

độ điện áp và góc pha điện áp. Trong đó có 2 đại lượng độc lập, 2 biến còn lại là 2 biến

phụ thuộc được xác định bởi phương trình ràng buộc chính tắc. Từ một quan điểm thuần

tuý toán học, bất kỳ 2 biến có nào đều thể được chỉ định trước. Ví dụ: Chọn giá trị đặt

cho biên độ và góc pha điện áp là lượng đặt thì giá trị công suất tác dụng và và công

suất phản kháng là các biến điều khiển (tính được). Cụ thể trong Etap hướng dẫn như

sau:

- 45 -

Hình 2. 10 Cửa sổ cài đặt máy phát thủy điện

 Phụ tải và thông số:

Các phụ tải trong lộ 375 Mường La phần lớn là phụ tải dân sinh, trong đó có cả

phụ tải một pha và phụ tải ba pha. Trong phạm vi của luận văn không nghiên cứu chi

tiết đến lưới điện 0,4 kV nên các phụ tải được quy đổi về phía sơ cấp 35kV của các máy

biến áp phân phối. Như đã phân tích tại chương 1 về đặc điểm của phụ tải lưới điện miền

núi nói chung và lộ 375 Mường La nói riêng có 2 trạng thái cực hạn là:

- Chế độ phụ tải cực đại: Stt = 100%SđmBA

- Chế độ phụ tải cực tiểu: Smin ≈ 20%SđmBA

Cụ thể, số lượng các phụ tải và các thông số cơ bản kèm theo được khai báo trong

ETAP trên bảng 2.2

Bảng 2. 2 Số lượng phụ tải và các thông số cơ bản

No

No ID Type ID Type Rating kVA Rated kV Rating kVA Rated kV % PF % PF

TT Tên Sđm Uđm TT Tên Sđm Uđm Cos φ Cos φ phụ tải nhóm phụ tải nhóm

- 46 -

1

59

B.NGOANG.

Lumped

65

0,4

HUOI HIEU.

Lumped

40

85

0,4

85

BAN ANG.

Lumped

90

0,4

HUOI LIU.

Lumped

40

90

0,4

85

2

60

BAN BUNG 1.

Lumped

31,5

0,4

HUOI MA.

Lumped

25

85

0,4

85

3

61

BAN BUNG 2.

Lumped

50

0,4

HUOI PHU.

Lumped

90

85

0,4

90

4

62

5

63

BAN BUNG.

Lumped

40

0,4

HUOI SAN.

Lumped

40

85

0,4

85

BAN BUOI.

Lumped

31,5

0,4

KEO NOM.

Lumped

65

85

0,4

90

6

64

BAN CHANG.

Lumped

80

0,4

KEO OT.

Lumped

25

85

0,4

85

7

65

BAN CHIEN.

Lumped

90

0,4

L.TRUONG 2.

Lumped

140

90

0,4

90

8

66

9

67

BAN CHON.

Lumped

65

0,4

LAM TRUONG 1

Lumped

90

85

0,4

90

BAN CHONG.

Lumped

31,5

LAM TRUONG.

Lumped

230

0,4

85

0,4

90

10

68

BAN CONG.

Lumped

65

0,4

Lumped

31,5

Lump8

90

0,4

85

11

69

BAN CUP.

Lumped

40

0,4

Lump50

Lumped

40

85

0,4

85

12

70

13

BAN GIAN 2

Lumped

140

0,4

71 MAO CAT.

Lumped

90

90

0,4

85

BAN GIAN.

Lumped

160

0,4

Lumped

140

90

0,4

90

14

72 MUONG BU 1.

BAN GIANG.

Lumped

50

0,4

Lumped

150

85

0,4

90

15

73 MUONG BU.

BAN KET.

Lumped

90

0,4

Lumped

N.CHIEN3.

236

90

0,4

90

16

74

17

75

BAN KHAM.

Lumped

90

0,4

Lumped

N.LUNG2.

40

90

0,4

85

18

76

BAN MAO.

Lumped

40

0,4

Lumped

NA LUA.

65

90

0,4

90

BAN MON.

Lumped

50

0,4

NA NHUNG.

Lumped

40

85

0,4

85

19

77

BAN NONG 1.

Lumped

90

0,4

Lumped

NA NONG

65

90

0,4

85

20

78

21

79

BAN NONG 3.

Lumped

90

0,4

Lumped

NA PHE.

50

90

0,4

90

22

80

BAN NONG.

Lumped

90

0,4

NA SANG 2.

Lumped

45

90

0,4

90

BAN PAC.

Lumped

65

0,4

NA SANG 2.3

Lumped

45

85

0,4

90

23

81

BAN PAN.

Lumped

40

0,4

NA SNAG.

Lumped

31,5

85

0,4

90

24

82

25

83

0,4

85

0,4

85

BAN PAT.

Lumped

31,5

NA XI.

Lumped

65

26

84

BAN PAU.

Lumped

40

0,4

NAM BU.

Lumped

230

85

0,4

90

BAN PAU.4

Lumped

40

0,4

NAM PIA1.

Lumped

90

85

0,4

90

27

85

BAN PIA.

Lumped

65

0,4

NANG PHAI

Lumped

160

85

0,4

90

28

86

29

87

BAN PIET.

Lumped

40

0,4

NGA BA LT.

Lumped

160

85

0,4

90

30

88

80

0,4

90

0,4

90

BAN SANG.

Lumped

NON HUN.

Lumped

31,5

BAN TIN.

Lumped

65

0,4

NONG LUNG 1.

Lumped

40

90

0,4

85

31

89

BAN UN.

Lumped

90

0,4

NONG O.

Lumped

40

90

0,4

85

32

90

33

91

BAN UN`

Lumped

90

0,4

NONG PHU.

Lumped

50

90

0,4

85

34

92

80

0,4

90

0,4

85

BE N.HONG1.

Lumped

NONG QUAI.

Lumped

31,5

0,4

90

0,4

85

BE N.HONG2.

Lumped

140

NONG SAN1

Lumped

50

35

93

0,4

85

0,4

85

BO COP.

Lumped

65

NOONG BUOI.

Lumped

31,5

36

94

37

95

0,4

90

0,4

90

CBNS QV OAN.

Lumped

230

PA CHAY

Lumped

31,5

0,4

90

0,4

90

Lumped

220

PA CHIEN 1.

Lumped

300

38

96

CBNS SON HOA.

CH.CHONG2.

Lumped

90

0,4

PA CHIEN.

Lumped

65

90

0,4

85

39

97

CH.CONG1.

Lumped

80

0,4

PA HAT.

Lumped

31,5

90

0,4

85

40

98

41

99

CH.MUON.

Lumped

300

0,4

PA HONG.

Lumped

40

90

0,4

85

42

100

CHAM CO.

Lumped

65

0,4

PA KIM.

Lumped

40

85

0,4

90

CHIÊNG AN.

Lumped

85

0,4

PA LANG.

Lumped

65

90

0,4

85

43

101

CUA HAM PHU.

Lumped

300

0,4

PA PIA.

Lumped

31,5

90

0,4

85

44

102

45

103

D.MOI N.PIA1.

Lumped

320

0,4

PA PO.

Lumped

31,5

90

0,4

85

- 47 -

104

46

DAP CHINH.

Lumped

800

0,4

90

PA TONG.

Lumped

15

0,4

85

DAP CHONG 2.

Lumped

230

0,4

90

PHIENG BUNG.

Lumped

90

0,4

90

105

47

DAP N.HONG1.

Lumped

140

0,4

90

PU NHUONG.

Lumped

65

0,4

85

106

48

DAP N.HONG2.

Lumped

140

0,4

90

T16.

Lumped

600

0,4

90

107

49

108

50

DAP NAM XA.

Lumped

80

0,4

90

T17.

Lumped

75

0,4

85

DAP PHU CM.

Lumped

300

0,4

90

TA BU.

Lumped

50

0,4

85

109

51

HAN HIN.

Lumped

31,5

0,4

85

TA LU.

Lumped

31,5

0,4

85

110

52

HIN PHA.

Lumped

31,5

0,4

90

TA MO.

Lumped

90

0,4

90

111

53

112

54

HUA BO.

Lumped

65

0,4

85

THAM SUM.

Lumped

31,5

0,4

85

HUA CHIEN.

Lumped

40

0,4

90

TRAM NGHIEM.

Lumped

700

0,4

90

113

55

HUA DAN.

Lumped

80

0,4

90

TU DUNG.

Lumped

100

0,4

90

114

56

0,4

85

65

0,4

90

HUA KIM.

Lumped

31,5

Lumped

115 UB CH.CHONG.

57

116

58

0,4

90

0,4

90

HUOI HAO.

Lumped

90

VAN MINH.

Lumped

160

 Đường dây trên không và thông số cơ bản

Trong lộ 375 Mường La hầu hết áp dụng hệ thống đường dây trên không kiểu lộ

đơn, sử dụng loại dây dẫn trần AC và AAAC (được quy đổi về tiêu chuẩn IEC). Trên sơ

đồ mô phỏng, đường dây được xét tới điều kiện thực tế của huyện Mường La về: Độ

cao so với mực nước biển, vĩ độ, tốc độ gió, nhiệt độ môi trường, khí hậu,...Số lượng

các đường dây và các thông số cơ bản kèm theo được khai báo trong bảng 2.3

Bảng 2. 3 Số lượng đường dây và thông số cơ bản

TT

Tên

Bus đầu

TT

Tên

Bus đầu

Bus cuối

Bus cuối

Đường dây

Tiết diện mm2

Đường dây

No ID No ID To Bus Type Type From Bus To Bus Rating 2 From Bus

11

Line

124

124

5A23

522

158

77,3

523

Line

1A1

E 17.3 M. LA

105

1

11

12

Line

299

111

5A24

523

524

Line

1420

77,3

1A2

106

2

12

13

Line

131

49,5

5A25

525

526

Line

1094

77,3

1A3

107

3

13

14

Line

222

49,5

5A26

526

527

Line

254

77,3

1A4

108

4

14

15

Line

4142

49,5

5B3

53

53/1

Line

54

49,5

1A5

109

5

15

16

Line

309

49,5

5B4

54

54/1

Line

56

49,5

1A6

110

6

16

17

Line

1407

49,5

5B5

55

55/1

Line

407

49,5

1A7

111

7

17

18

Line

2082

49,5

5B6

56

56/1

Line

56

49,5

1A8

112

8

18

19

Line

70

49,5

5B7/1

57

57/1

Line

1168

49,5

1A9

113

9

19

20

Line

161

49,5

5B7/2

57/1

57/3

Line

7

49,5

1A10

114

10

20

110

Line

575

49,5

5B8

58

58/1

Line

576

49,5

1A11

115

11

110

111

Line

2151

49,5

5B10

510

510/1

Line

223

49,5

1A12

116

12

111

112

Line

1694

49,5

5B11

511

511/1

Line

200

49,5

1A13

117

13

112

113

Line

782

49,5

5B12/1

512

512/3

Line

855

49,5

1A14

118

14

113

114

Line

1068

49,5

5B12/2

512/3

512/2

Line

14

49,5

1A15

119

15

114

115

Line

4467

49,5

5B12/3

512/4

512/3

Line

675

49,5

1A16

120

16

115

116

Line

713

49,5

5B12/4

512/4

512/5

Line

42

49,5

1A17

121

17

116

117

Line

82

49,5

5B12/5

512/7

512/4

Line

1338

49,5

1A18

122

18

117

118

Line

1703

49,5

5B12/6

512/7

512/8

Line

656

49,5

1A19

123

19

Rating 1 chiều dài m Rating 1 chiều dài m Rating 2 Tiết diện mm2

- 48 -

1A20

118

119

Line

5B12/7

512/10

512/7

1173

49,5

Line

1610

49,5

20

124

1A21

119

120

Line

5B12/8

512/10

512/11

7

49,5

Line

722

49,5

21

125

1A22

120

121

Line

5B12/9

512/11

512/12

436

49,5

Line

2983

49,5

22

126

1A23

121

122

Line

5B12/10

512/15

512/10

668

49,5

Line

3235

49,5

23

127

1B1

11

11/2

Line

5B12/11

512/15

512/16

8700

124

Line

150

49,5

24

128

1B1/1

11/2

11/3

Line

5B12/12

512/18

512/15

8000

111

Line

4325

49,5

25

129

1B2

12

52

Line

5B12/13

512/18

512/20

59

111

Line

100

49,5

26

130

1B4

14

14/1

Line

5B13

513

513/1

412

49,5

Line

24

49,5

27

131

1B5

15

15/1

Line

5B15

515/1

515

233

49,5

Line

35

77,3

28

132

1B6

16

16/1

Line

5B18/1

518/1

518

308

49,5

Line

7

49,5

29

133

1B7

17

17/1

Line

5B18/2

518/2

518/1

413

49,5

Line

1152

49,5

30

134

1B8/1

18/2

18

Line

5B18/3

518/2

518/3

48

49,5

Line

75

49,5

31

135

1B8/2

18/2

18/6

Line

5B18/4

518/2

518/5

4586

49,5

Line

1885

49,5

32

136

1B8/3

18/6

18/3

Line

5B19

519

519/1

340

49,5

Line

7

49,5

33

137

1B8/4

18/6

18/7

Line

5B20/1

520/1

520

3759

49,5

Line

7

77,3

34

138

1B8/5

18/7

18/8

Line

5B20/2

520/1

520/2

113

49,5

Line

149

77,3

35

139

1B8/6

18/7

18/10

Line

5B20/3

520/2

520/3

653

49,5

Line

2544

77,3

36

140

1B8/7

18/7

18/12

Line

5B20/4

520/3

520/3/1

1595

49,5

Line

18

49,5

37

141

1B8/8

18/12

18/13

Line

5B20/5

520/3

520/4

365

49,5

Line

1678

77,3

38

142

1B8/9

18/12

18/17

Line

5B20/6

520/4

520/4/1

2920

124

Line

291

49,5

39

143

1B9

19

19/1

Line

5B20/7

520/4

520/5

169

49,5

Line

1802

77,3

40

144

1B11

110

110/1

Line

5B20/7/1

520/5

520/5/1

1082

49,5

Line

3000

49,5

41

145

1B12

111

111/1

Line

5B20/7/2

520/5/1

520/5/2

95

49,5

Line

152

49,5

42

146

1B13

112

112/1

Line

5B20/7/3

520/5/1

520/5/4

155

49,5

Line

2307

49,5

43

147

1B14/1

113/1

113

Line

5B20/7/4

520/5/4

520/5/5

34

49,5

Line

712

49,5

44

148

1B14/2

113/2

113/1

Line

5B20/7/5

520/5/4

520/5/7

8182

49,5

Line

1217

49,5

45

149

1B14/3

113/2

113/3

Line

5B20/7/6

520/5/7

520/5/8

3040

49,5

Line

140

49,5

46

150

1B14/4

113/2

113/5

Line

5B20/7/7

520/5/7

520/5/10

27

49,5

Line

442

49,5

47

151

1B14/5

113/5

113/6

Line

5B20/8

520/5

520/6

1838

49,5

Line

490

77,3

48

152

1B14/6

113/6

113/7

Line

5B20/8/1

520/5

520/5/12

339

49,5

Line

85

49,5

49

153

1B14/7

113/9

113/11

Line

5B20/8/2

520/6

520/6/1

2688

49,5

Line

79

49,5

50

154

1B14/8

113/11

113/13

Line

5B20/8/3

520/7

520/7/1

3703

49,5

Line

2096

49,5

51

155

1B14/9

113/9

113/15

Line

5B20/8/4

520/7/1

520/7/3

1501

49,5

Line

3514

49,5

52

156

1B14/10

113/15

113/16

Line

5B20/9

520/7

520/8

123

49,5

Line

2790

77,3

53

157

1B14/11

113/15

113/18

Line

2106

5B20/9/1

520/8

520/8/1

49,5

Line

62

49,5

54

158

1B14/12

113/18

113/19

Line

9

5B20/10

520/8

520/9

49,5

Line

920

77,3

55

159

49,5

Line

90

49,5

1B14/13

113/18

113/21

Line

1517

5B20/10/1

520/9

520/9/1

56

160

1B14/14

113/21

113/22

Line

5B20/11

520/9

520/10

152

49,5

Line

1905

77,3

57

161

1B14/15

113/21

113/24

Line

5B20/11/1

520/9

520/9/3

190

49,5

Line

35

49,5

58

162

49,5

Line

24

49,5

1B14/16

113/21

113/27

Line

1827

5B20/11/2

520/10

520/10/2

59

163

1B15

114

114/1

Line

5B20/11/3

520/10/3

520/10

12

49,5

Line

1918

49,5

60

164

1B16

115

115/1

Line

5B20/11/4

520/10/3

520/10/4

110

49,5

Line

2307

49,5

61

165

1B17

116

116/1

Line

5B20/11/5

520/10/3

520/10/6

28

49,5

Line

641

49,5

62

166

1B18/1

117

117/1

Line

5B20/11/6

520/10/3

520/10/8

1539

49,5

Line

1774

49,5

63

167

1B18/2

117/1

117/2

Line

5B20/11/7

520/10/8

520/10/9

9

49,5

Line

43

49,5

64

168

1B18/3

117/1

117/4

Line

1817

49,5

2975

49,5

5B20/11/8

520/10/8

520/10/11

Line

65

169

1B18/4

117/4

117/6

Line

175

49,5

Line

1502

49,5

5B20/11/9

520/10/11 520/10/12

66

1B19/1

118

118/1

Line

2096

49,5

Line

1533

49,5

67

1B19/2

118/1

118/2

Line

89

49,5

Line

977

49,5

520/10

68

1B19/3

118/1

118/4

Line

279

49,5

Line

211

49,5

69

1B19/4

118/4

118/5

Line

244

49,5

Line

640

49,5

70

170 171 5B20/11/10 520/10/11 520/10/14 172 5B20/11/11 520/10/16 173 5B20/11/12 520/10/16 520/10/17 174 5B20/11/13 520/10/17 520/10/19

- 49 -

1B19/5

118/4

118/8

Line

2714

49,5

Line

1252

49,5

71

1B20

119

119/1

Line

108

49,5

Line

78

49,5

72

1B22

120

120/1

Line

22

49,5

Line

1684

49,5

73

175 5B20/11/14 520/10/16 520/10/21 176 5B20/11/15 520/10/21 520/10/22 177 5B20/11/16 520/10/21 520/10/24

1B22/1

121/1

121

Line

7

49,5

5B20/12

520/10

520/11

Line

1654

77,3

74

178

1B22/2

121/1

121/2

Line

233

49,5

5B20/12/1

520/11

520/11/1

Line

47

49,5

75

179

1B22/3

121/1

121/4

Line

898

49,5

5B20/13

520/11

520/12

Line

2150

77,3

76

180

1B22/4

121/4

121/9

Line

2060

49,5

5B20/13/1

520/12

520/12/1

Line

73

49,5

77

181

1B22/5

121/5

121/7

Line

233

49,5

5B20/14

520/12

520/13

Line

1793

77,3

78

182

1B22/6

121/4

121/5

Line

42

49,5

Line

36

49,5

5B21/1

521

521/1

79

183

1B23

122/1

122

Line

21

49,5

Line

276

49,5

5B21/2

521

521/3

80

184

1B24

122/3

122

Line

244

49,5

Line

1854

49,5

5B22

522

522/1

81

185

1B25

122/5

122

Line

2201

49,5

Line

314

49,5

5B23

523

523/1

82

186

5A1

51

Line

124

124

100

49,5

524/2

Line

5B24

524

E 17.3 M. LA

83

187

5A2

52

51

Line

261,3

124

Line

36

49,5

5B24/1

524

524/4

84

188

5A3

53

52

Line

346

124

Line

613

49,5

5B24/2

525/1

525/3

85

189

5A4

54

53

Line

842

124

Line

37

49,5

5B24/3

525

525/1

86

190

5A5

55

54

Line

54

124

Line

120

49,5

5B25

526

526/1

87

191

5A6

56

55

Line

650

77,3

Line

35

49,5

5B25/1

526

526/3

88

192

5A7

57

56

Line

715

77,3

Line

81

49,5

5B25/2

526/5

526

89

193

5A8

58

57

Line

706

77,3

Line

486

49,5

5B25/3

526/8

526/5

90

194

5A9

59

58

Line

363

77,3

Line

7

49,5

5B25/4

526/8

526/7

91

195

5A10

510

59

Line

179

77,3

Line

149

49,5

5B25/5

526/8

526/9

92

196

5A11

511

510

Line

2730

77,3

Line

286

49,5

5B25/6

526/9

526/10

93

197

5A12

512

511

Line

1796

77,3

Line

28

49,5

5B25/7

526/10

526/11

94

198

5A13

513

512

Line

202

77,3

Line

480

49,5

5B25/8

526/10

526/13

95

199

5A14

514

513

Line

97

77,3

Line

1558

49,5

5B25/9

526/9

526/15

96

200

5A15

515

514

Line

320

77,3

Line

36

49,5

5B25/10

526/15

526/16

97

201

5A16

516

515

Line

216

77,3

Line

1762

49,5

5B25/11

526/15

526/18

98

202

5A17

517

516

Line

160

77,3

Line

285

49,5

5B25/12

526/18

526/19

99

203

5A18

518

517

Line

2248

77,3

Line

940

49,5

5B25/13

526/18

526/21

100

204

5A19

519

518

Line

939

77,3

Line

82

49,5

5B25/14

526/21

526/22

101

205

5A20

520

519

Line

102

77,3

Line

75

49,5

5B25/15

526/21

526/24

102

206

5A21

521

520

Line

328

77,3

Line

1662

49,5

5B25/16

526/24

526/25

103

5A22

522

521

Line

617

77,3

207

104

Kết luận chương 2

Nội dung chương 2 đã xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho nội dung

và mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Cụ thể là:

- Đề xuất áp dụng công cụ toán học hiện đại nhất hiện nay tích hợp trong phần

mềm chuyên dụng ETAP.

- Giới thiệu đặc điểm cấu trúc, hệ điều khiển và các phương thức vận hành thủy

điện nhỏ là cơ sở phối hợp vận hành hiệu quả trong lộ 375.

- Mô hình hóa mô phỏng lộ 375 lưới điện 35kV làm cơ sở áp dụng giải tích lưới,

cung cấp dữ liệu cho phân tích hiện trạng, để xuất giải pháp khắc phục.

- 50 -

- 51 -

CHƯƠNG 3

MÔ PHỎNG GIẢI TÍCH LƯỚI VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO

HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LỘ 375 LƯỚI ĐIỆN 35kV MƯỜNG LA

3.1 Đặt vấn đề

Như mô tả trong chương 1, hệ thống thanh cái 35kV TBA Mường La bao gồm 2

phân đoạn C31 và C32 có nhiều lộ xuất tuyến từ 371 đến 379, công suất các lộ khác

nhau phụ thuộc quy mô của đường dây và các phụ tải. Trong khi đó, phân bố công suất

trên mỗi lộ thay đổi theo thời gian trong ngày (24h), để đánh giá công năng và hiệu quả

vận hành đối với các lộ xuất tuyến nói chung và cụ thể là lộ 375 sẽ được nghiên cứu với

các chế độ có thể xảy ra trong thực tế vận hành. Dữ liệu các trạng thái vận hành được

cung cấp bởi nhật ký vận hành lưới điện 35kV và TBA trung gian Mường La. Mặt khác,

trong lộ 375 có kết nối một thủy điện nhỏ là SHP Nậm Bú.

Nội dung chương 3 sẽ tập trung nghiên cứu phương thức vận hành SHP cùng với

liên quan đến các trạng thái vận hành lưới kết nối Lộ 375. Cụ thể như sau:

- Trạng thái lưới: Chế độ phụ tải max, điện áp nguồn lưới khác nhau

- Vận hành SHP Nậm Bú: Chế độ bình thường và chế độ sự cố nguồn

Đối với mỗi hiện tượng hay một trạng thái vận hành không bình thường, bất cập

sẽ có một giải pháp đề xuất khắc phục được thể hiện trên lưu đồ trên hình 3.1.

- 52 -

Hình 3. 1 Lưu đồ giải tích lưới và các giải pháp đề xuất

Các nghiên cứu được thực hiện thông qua kết quả giải tích lưới và mô phỏng trên

phần mềm chuyên dụng ETAP. Cụ thể, áp dụng đối với các chế độ vận hành thực tế sau

đây.

3.2 Chế độ vận hành 1: Phụ tải Smax chưa xét đến SHP Nậm Bú

Lộ 375 được kết nối lưới tại thánh cái C31 của trạm biến áp trung gian Mường La

Trong quá trình vận hành, điện áp trên thanh cái C31 được điều chỉnh bởi OLTC của

máy biến 40/40/16 MVA - 110/35/6,3kV để duy trì tại giá trị 105%Uđm. Tuy nhiên,

thực tế có nhiều nguyên nhân dẫn đến điện áp thanh cái C31 giảm thấp dưới mức

105%Uđm. Sự thay đổi điện áp nguồn có ảnh hưởng đến vận hành lưới điện và thủy

điện nhỏ SHP Nậm Bú, tùy theo mức độ ít nhiều sẽ có những giải pháp khắc phục thích

hợp. Sự ảnh hưởng có thể nhận biết được dựa trên kết quả giải tích, mô phỏng bằng

ETAP trong một số chế độ sau đây.

- 53 -

3.2.1 Chế độ vận hành 1a: Smax, 105%Uđm, chưa xét đến SHP Nậm Bú

Trong trường hợp này, từ sơ đồ mô phỏng lưới điện 35kV huyện Mường La trên

hình 2.6, các dữ liệu trạng thái được khai báo, cài đặt lại:

- Các SHP được ngắt kết nối lưới bởi các máy cắt và dao cách ly tương ứng.

- Các phụ tải được khai báo theo giá trị điều tra ứng với trạng thái Smax.

- Điện áp nguồn trên thanh cái C31 có giá trị 105%Uđm nhờ điều chỉnh phân áp

của MBA trung gian.

Kết quả giải tích bằng phần mềm ETAP cho biết kết quả phân bố công suất trên

tất cả các nhánh đường dây và điện áp các tại các bus-tải được thể hiện trên sơ đồ mô

phỏng hình 3.2.

- 54 -

Hình 3. 2 Mô phỏng phân bố công suất và điện áp chế độ 1a

- 55 -

Hình 3. 3 Điện áp các bus, tải phần đầu đường dây lộ 375 chế độ vận hành 1a

Hình 3. 4 Điện áp các bus, tải cuối đường dây lộ 375 chế độ vận hành 1a

- 56 -

Đồng thời, các dữ liệu phân bố công suất và điện áp tại nút-tải được báo cáo dưới

dạng bảng excel như sau:

- Bảng 3.1 Dữ liệu kết quả điện áp và công suất bus-tải.

- Bảng 3.2 Dữ liệu kết quả phân bố công suất trên đường dây.

- Bảng 3.3 Dữ liệu kết quả cân bằng công suất và tổn thất công suất.

Bảng 3. 1 Dữ liệu kết quả mô phỏng điện áp bus-tải chế độ 1a

DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG ĐIỆN ÁP TRÊN BUS-TẢI VÀ CÔNG SUẤT TẢI NHẬN ĐƯỢC

Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; Smax ; chưa có kết nối SHP Nậm Bú

Số tải có U% >100 : 21,0

Số tải có U% < =100 : 55,0

%

%V

Rated

Số tải có U% >= 95 : 76,0 MaxVoltage (%) 105,00 Số tải có U% < 95 : 0,0 MinVoltage (%) 98,17

ID

Rating

kW

kvar

Amp

%PF

Loading

termal

kV

Ubus-

Tên bus-tải

Kpt

Q

I

Uđm

P

N0

Cosφ

tai

Sđm

đơn vị

%

kVAr

A

kV

kW

%

STT

1 B.NGOANG. 85,00 100,20 98,84 33,93 94,04 0,4 54,74 65 2 BAN BUNG 1. 85,00 100,10 99,47 16,52 45,52 0,4 26,66 31,5 3 BAN BUNG 2. 85,00 100,00 100,22 21,11 57,71 0,4 34,06 40 4 BAN BUNG. 85,00 99,80 101,10 10,63 28,81 0,4 17,15 20 5 BAN BUOI. 85,00 100,10 99,41 16,52 45,52 0,4 26,65 31,5 6 BAN CHANG. 41,79 115,70 85,00 100,20 98,94 0,4 67,43 80 7 BAN CHON. 33,94 94,03 85,00 100,20 98,90 0,4 54,76 65 8 BAN CUP. 20,95 57,82 85,00 100,10 99,30 0,4 33,81 40 9 BAN GIAN 2 125,00 60,58 202,50 90,00 100,20 99,09 0,4 140 10 BAN GIAN. 143,00 69,21 231,40 90,00 100,20 99,04 0,4 160 11 BAN GIANG. 26,54 72,04 85,00 99,80 100,93 0,4 42,82 50 12 BAN KET. 39,55 129,60 90,00 99,80 101,02 0,4 81,66 90 13 BAN KHAM. 38,85 130,20 90,00 100,30 98,78 0,4 80,22 90 14 BAN MON. 26,23 72,25 85,00 100,10 99,47 0,4 42,32 50 15 BAN NONG 1. 38,86 130,20 90,00 100,20 98,81 0,4 80,23 90 16 BAN NONG 3. 38,85 130,20 90,00 100,30 98,78 0,4 80,22 90 17 BAN PAC. 34,22 93,84 85,00 100,00 99,91 0,4 55,21 65 18 BAN PAN. 20,89 57,86 85,00 100,20 98,93 0,4 33,71 40 19 BAN PAT. 16,36 45,64 85,00 100,40 98,19 0,4 26,39 31,5 20 BAN PAU. 21,09 57,72 85,00 100,00 100,13 0,4 34,03 40 21 BAN PAU.4 21,09 57,72 85,00 100,00 100,09 0,4 34,02 40 22 BAN PIET. 21,10 57,71 85,00 100,00 100,18 0,4 34,05 40 23 BAN SANG. 34,65 115,70 90,00 100,20 99,21 0,4 71,55 80 24 BAN UN. 38,89 130,20 90,00 100,20 98,92 0,4 80,30 90

- 57 -

25 BAN UN` 90 0,4 38,89 130,20 90,00 100,20 98,90 80,29 26 BO COP. 65 0,4 33,93 94,04 85,00 100,20 98,85 54,74 27 CBNS QV OAN. 230 0,4 205,00 99,33 332,80 90,00 100,20 98,83 28 CBNS SON HOA. 220 0,4 197,00 95,34 318,00 90,00 100,10 99,28 29 CHAM CO. 65 0,4 33,92 94,05 85,00 100,20 98,83 54,73 30 HAN HIN. 31,5 0,4 16,35 45,64 85,00 100,40 98,17 26,39 31 HUA BO. 65 0,4 33,94 94,03 85,00 100,20 98,90 54,76 32 HUOI HAO. 90 0,4 39,05 130,10 90,00 100,10 99,43 80,63 33 HUOI HIEU. 40 0,4 20,89 57,86 85,00 100,20 98,92 33,71 34 HUOI LIU. 40 0,4 20,89 57,86 85,00 100,20 98,93 33,71 35 HUOI MA. 25 0,4 12,98 36,22 85,00 100,40 98,18 20,94 36 HUOI PHU. 90 0,4 39,20 129,90 90,00 100,00 99,89 80,93 37 HUOI SAN. 40 0,4 20,89 57,87 85,00 100,20 98,89 33,70 38 L.TRUONG 2. 140 0,4 125,00 60,58 202,40 90,00 100,20 99,09 39 LAM TRUONG 1 90 0,4 80,49 38,98 130,10 90,00 100,20 99,21 40 LAM TRUONG. 230 0,4 205,00 99,50 332,60 90,00 100,20 99,06 41 LOAD 371a1 1100 35 737,00 877,00 17,99 64,32 99,10 105,00 42 LOAD 371b 4200 35 4113,00 1484,00 68,69 94,07 99,10 105,00 43 LOAD 377a 600 35 562,00 272,00 9,81 90,00 99,10 105,00 44 LOAD 377b 4500 35 4216,00 2042,00 73,59 90,00 99,10 105,00 45 LOAD 379a 700 35 656,00 318,00 11,45 90,00 99,10 105,00 46 LOAD 379b 5000 35 4685,00 2269,00 81,77 90,00 99,10 105,00 47 LOAD 381a 800 35 749,00 363,00 13,08 90,00 99,10 105,00 48 LOAD 381b 6000 35 5621,00 2722,00 98,13 90,00 99,10 105,00 49 Lump8 31,5 0,4 16,74 45,37 27,01 85,00 99,80 101,08 50 Lump50 40 0,4 20,89 57,86 33,71 85,00 100,20 98,92 51 MAO CAT. 90 0,4 79,04 48,99 129,00 85,00 99,30 104,07 52 MUONG BU 1. 140 0,4 125,00 60,55 202,50 90,00 100,20 99,03 53 MUONG BU. 150 0,4 134,00 64,96 216,90 90,00 100,20 99,18 54 NA NHUNG. 40 0,4 33,71 20,89 57,86 85,00 100,20 98,94 55 NA NONG 65 0,4 54,85 33,99 93,99 85,00 100,20 99,10 56 NA XI. 65 0,4 54,76 33,94 94,03 85,00 100,20 98,90 57 NAM BU. 230 0,4 207,00 100,00 332,10 90,00 100,00 99,85 58 NANG PHAI 160 0,4 143,00 69,16 231,40 90,00 100,20 98,95 59 NGA BA LT. 160 0,4 143,00 69,36 231,30 90,00 100,10 99,31 60 NONG O. 40 0,4 33,75 20,92 57,84 85,00 100,20 99,09 61 NONG PHU. 50 0,4 42,71 26,47 72,08 85,00 99,90 100,60 62 NOONG BUOI. 31,5 0,4 26,45 16,39 45,61 85,00 100,30 98,47 63 PA CHIEN. 65 0,4 55,80 34,58 93,60 85,00 99,80 101,24 64 PA HAT. 31,5 0,4 26,42 16,37 45,63 85,00 100,40 98,32 65 PA HONG. 40 0,4 33,70 20,89 57,87 85,00 100,20 98,89 66 PA PO. 31,5 0,4 26,42 16,38 45,63 85,00 100,30 98,34 67 PA TONG. 15 0,4 12,58 7,80 21,73 85,00 100,30 98,34 68 PHIENG BUNG. 90 0,4 80,29 38,89 130,20 90,00 100,20 98,90 69 PU NHUONG. 65 0,4 54,73 33,92 94,05 85,00 100,20 98,82 70 T16. 600 0,4 547,00 265,00 863,30 90,00 99,70 101,63

- 58 -

Bảng 3. 2 Dữ liệu kết quả mô phỏng phân bố công suất trên đường dây chế độ 1a

T17. 71 75 0,4 64,31 39,85 108,00 85,00 99,80 101,09 TA BU. 72 50 0,4 42,46 26,32 72,18 85,00 100,00 99,89 TA LU. 73 31,5 0,4 26,39 16,36 45,64 85,00 100,40 98,19 TA MO. 74 90 0,4 80,36 38,92 130,20 90,00 100,20 99,00 75 THAM SUM. 31,5 0,4 26,42 16,38 45,63 85,00 100,30 98,34 76 VAN MINH. 160 0,4 143,00 69,21 231,40 90,00 100,20 99,04

DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRÊN CÁC ĐƯỜNG DÂY (LINE)

Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; Smax ; chưa có SHP Nậm Bú

MaxLine

4325 m

Sum

Sum

Sum

101193 m

95,0

-155,1

Amp

%

Rating 1

Rating 2

Allowable

kvar

kW

kvar

kW Flow

Flow

Voltage

No

ID

m

mm2

A

Flow

Losses

Losses

A

Drop

Tổn thất

Tổn thất

Tổn thất

Tên gọi

STT

Chiều dài

Tiết diện

Icp

P

Q

I

điện

CSTD

CSPK

đơn vị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

111,20 0,02 0,62 1,04 124 262 619,2 3086 6371 1A25 93,22 0,01 0,37 0,54 124 307 685,4 2587 5341 1A26 83,40 0,01 0,27 0,31 124 337 725,4 2314 4778 1A29 88,75 0,02 0,83 0,58 124 124 387,9 2464 5084 5A1 84,73 0,01 0,28 0,34 124 337 725,4 2361 4850 5A1.1 88,75 0,05 1,74 1,22 261,3 124 387,9 2463 5083 5A2 88,76 0,06 2,31 1,62 346 124 387,9 2462 5082 5A3 78,90 0,14 4,44 2,37 842 124 387,9 2177 4520 5A4 77,70 0,01 0,28 0,14 54 124 387,9 2132 4449 5A5 77,20 0,14 5,26 1,94 650 77,3 288,4 2116 4421 5A6 76,40 0,16 5,66 2,04 715 77,3 288,4 2086 4372 5A7 73,93 0,15 5,23 1,72 706 77,3 288,4 2003 4230 5A8 73,15 0,08 2,63 0,84 363 77,3 288,4 1975 4181 5A9 73,16 0,04 1,30 0,41 179 77,3 288,4 1974 4179 5A10 71,69 0,56 19,04 5,70 2730 77,3 288,4 1932 4094 5A11 70,95 0,36 12,27 3,58 1796 77,3 288,4 1900 4031 5A12 65,22 0,04 1,17 0,22 202 77,3 288,4 1756 3685 5A13 64,41 0,02 0,55 0,09 97 77,3 288,4 1728 3641 5A14 64,41 0,06 1,80 0,31 320 77,3 288,4 1728 3640 5A15 64,42 0,04 1,22 0,21 216 77,3 288,4 1728 3638 5A16 64,43 0,03 0,90 0,16 160 77,3 288,4 1728 3637 5A17 64,43 0,41 12,67 2,26 2248 77,3 288,4 1728 3636 5A18 62,76 0,17 5,02 0,73 939 77,3 288,4 1684 3524 5A19 60,14 0,02 0,50 0,04 102 77,3 288,4 1609 3372 5A20 40,89 0,04 0,74 -0,61 328 77,3 288,4 1142 2269 5A21 35,79 0,06 1,07 -1,44 617 77,3 288,4 1001 1984 5A22 34,79 0,02 0,26 -0,38 158 77,3 288,4 973 1927 5A23

- 59 -

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

5A24 1420 77,3 31,04 0,13 1,85 -3,82 288,4 1715 872 5A25 1094 77,3 19,69 0,06 0,57 -3,67 288,4 1084 559 5A26 254 77,3 3,22 0,00 0,00 -0,96 288,4 168 108 5B3 54 49,5 9,87 0,00 0,01 -0,20 217,7 560 284 5B4 56 49,5 1,24 0,00 0,00 -0,22 217,7 65,97 42,34 5B5 407 49,5 0,52 0,00 0,00 -1,57 217,7 27,71 17,78 5B6 56 49,5 0,82 0,00 0,00 -0,22 217,7 43,93 28,20 5B7/1 1168 217,7 136,00 85,69 49,5 2,54 0,01 0,02 -4,47 5B7/2 7 49,5 1,47 0,00 0,00 -0,03 217,7 79,24 49,26 5B8 576 49,5 0,82 0,00 0,00 -2,20 217,7 43,82 28,13 5B10 223 49,5 1,48 0,00 0,00 -0,85 217,7 83,48 42,25 5B11 200 49,5 0,83 0,00 0,00 -0,75 217,7 43,60 28,00 5B12/1 855 49,5 5,80 0,02 0,06 -3,17 217,7 333,00 143,00 5B12/2 14 49,5 0,66 0,00 0,00 -0,05 217,7 34,80 22,19 5B12/3 675 49,5 5,16 0,01 0,04 -2,51 217,7 299,00 123,00 5B12/4 42 49,5 0,52 0,00 0,00 -0,16 217,7 27,38 17,59 5B12/5 1338 49,5 4,68 0,02 0,06 -4,97 217,7 271,00 111,00 5B12/6 656 49,5 0,66 0,00 0,00 -2,45 217,7 34,78 22,18 5B12/7 1610 49,5 4,08 0,03 0,06 -5,99 217,7 236,00 96,97 5B12/8 722 49,5 1,50 0,00 0,00 -2,70 217,7 83,87 42,54 5B12/9 2983 49,5 0,52 0,01 0,00 -11,15 217,7 27,37 17,58 5B12/10 3235 49,5 2,68 0,03 0,05 -12,07 217,7 152,00 69,19 5B12/11 150 49,5 0,66 0,00 0,00 -0,56 217,7 34,77 22,17 5B12/12 4325 49,5 2,14 0,04 0,04 -16,13 217,7 118,00 63,71 5B12/13 100 49,5 0,66 0,00 0,00 -0,37 217,7 34,76 22,17 5B13 24 49,5 0,83 0,00 0,00 -0,09 217,7 43,46 27,91 5B15 35 77,3 0,00 0,00 0,00 -0,14 288,4 0,00 -0,14 5B18/1 7 49,5 1,74 0,00 0,00 -0,03 217,7 99,84 41,17 5B18/2 1152 49,5 1,76 0,01 0,01 -4,26 217,7 99,83 45,43 5B18/3 75 49,5 1,49 0,00 0,00 -0,28 217,7 82,49 41,78 5B18/4 1885 49,5 0,33 0,00 0,00 -6,98 217,7 17,34 10,90 5B19 7 49,5 2,64 0,00 0,00 -0,03 217,7 146,00 74,16 5B20/1 7 77,3 0,00 0,00 -0,02 288,4 1103,00 467,00 19,28 5B20/2 149 77,3 0,01 0,08 -0,51 288,4 1103,00 467,00 19,29 5B20/3 2544 77,3 0,14 1,29 -8,62 288,4 1102,00 476,00 19,35 5B20/4 18 49,5 0,00 0,00 -0,07 217,7 34,55 22,04 0,66 5B20/5 1678 77,3 0,09 0,80 -5,72 288,4 1066,00 460,00 18,74 5B20/6 291 49,5 0,00 0,00 -1,07 217,7 27,17 17,46 0,52 5B20/7 1802 77,3 0,09 0,81 -6,16 288,4 1038,00 450,00 18,27 5B20/7/1 3000 49,5 2,22 0,03 0,03 217,7 123,00 60,83 -10,98 5B20/7/2 152 49,5 1,08 0,00 0,00 -0,56 217,7 56,04 35,84 5B20/7/3 2307 49,5 1,22 0,01 0,01 -8,45 217,7 67,22 34,00 5B20/7/4 712 49,5 0,25 0,00 0,00 -2,61 217,7 12,93 8,31 5B20/7/5 1217 49,5 1,02 0,00 0,00 -4,46 217,7 54,29 32,75 5B20/7/6 140 49,5 0,52 0,00 0,00 -0,51 217,7 27,15 17,44 5B20/7/7 442 49,5 0,52 0,00 0,00 -1,62 217,7 27,15 17,44

- 60 -

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

113

114

115

116

117

118

119

5B20/8 490 77,3 0,02 0,14 -1,74 288,4 833,00 360,00 14,66 5B20/8/1 85 49,5 0,00 0,00 -0,31 1,49 217,7 82,17 41,63 5B20/8/2 79 49,5 0,00 0,00 -0,29 1,49 217,7 82,16 41,62 5B20/8/3 2096 49,5 0,01 0,01 -7,67 1,63 217,7 90,53 44,97 5B20/8/4 3514 49,5 0,01 0,01 -12,87 1,08 217,7 56,03 35,83 5B20/9 2790 77,3 0,09 0,51 -10,17 288,4 659,00 292,00 11,66 5B20/9/1 62 49,5 0,00 0,00 -0,23 217,7 82,10 41,60 1,49 5B20/10 920 77,3 0,03 0,13 -3,38 288,4 577,00 254,00 10,20 5B20/10/1 90 49,5 0,00 0,00 -0,33 1,49 217,7 82,08 41,59 5B20/11 1905 77,3 0,04 0,14 -7,11 7,28 288,4 413,00 178,00 5B20/11/1 35 49,5 0,00 0,00 -0,13 1,49 217,7 82,08 41,59 5B20/11/2 24 49,5 0,00 0,00 -0,09 1,32 217,7 68,91 43,96 5B20/11/3 1918 49,5 0,02 0,03 -6,99 2,63 217,7 152,00 57,85 5B20/11/4 2307 49,5 0,00 0,00 -8,42 0,41 21,52 13,83 217,7 5B20/11/5 641 49,5 0,00 0,00 -2,34 0,66 34,45 21,98 217,7 5B20/11/6 1774 49,5 0,01 0,01 -6,47 1,68 96,00 39,28 217,7 5B20/11/7 43 49,5 0,00 0,00 -0,16 0,52 27,11 17,42 217,7 5B20/11/8 2975 49,5 0,01 0,01 -10,85 1,24 68,88 32,87 217,7 5B20/11/9 1502 49,5 0,00 0,00 -5,48 0,66 34,44 21,97 217,7 5B20/11/10 1533 49,5 0,00 0,00 -5,59 0,66 34,44 21,97 217,7 5B20/11/11 977 49,5 0,01 0,01 -3,56 2,25 217,7 123,00 64,69 5B20/11/12 211 49,5 0,00 0,00 -0,77 1,02 54,23 32,51 217,7 5B20/11/13 640 49,5 0,00 0,00 -2,34 0,52 27,12 17,42 217,7 5B20/11/14 1252 49,5 0,01 0,00 -4,57 1,27 68,90 37,52 217,7 5B20/11/15 78 49,5 0,00 0,00 -0,29 0,66 34,45 21,98 217,7 5B20/11/16 1684 49,5 0,00 0,00 -6,15 0,66 34,45 21,98 217,7 5B20/12 1654 77,3 0,01 0,00 -6,27 1,21 68,90 28,56 288,4 5B20/12/1 47 49,5 0,00 0,00 -0,17 0,66 34,45 21,98 217,7 5B20/13 2150 77,3 0,00 0,00 -8,16 0,61 34,45 14,91 288,4 5B20/13/1 73 49,5 0,00 0,00 -0,27 0,66 34,45 21,98 217,7 5B20/14 1793 77,3 0,00 0,00 -6,80 0,11 0,00 -6,80 288,4 5B21/1 36 49,5 0,00 0,00 -0,13 1,49 217,7 82,36 41,72 5B21/2 276 49,5 0,00 0,01 -1,01 3,63 217,7 201,00 102,00 5B22 1854 49,5 0,01 0,00 -6,82 1,07 217,7 56,15 35,90 5B23 314 49,5 0,00 0,01 -1,15 3,80 217,7 210,00 107,00 5B24 100 49,5 0,00 0,00 -0,37 2,64 217,7 146,00 74,01 5B24/1 36 49,5 0,00 0,00 -0,13 1,49 217,7 82,22 41,66 5B24/2 613 49,5 0,01 0,01 -2,25 2,31 217,7 128,00 64,72 5B24/3 37 49,5 0,00 0,00 -0,14 4,94 217,7 274,00 136,00 5B25 120 49,5 0,00 0,00 -0,44 2,31 217,7 128,00 64,69 5B25/1 35 49,5 0,00 0,00 -0,13 2,48 217,7 137,00 69,18 5B25/2 81 49,5 0,00 0,02 -0,28 217,7 651,00 319,00 11,70 5B25/3 486 49,5 0,02 0,14 -1,70 217,7 651,00 321,00 11,72 5B25/4 7 49,5 0,00 0,00 -0,03 2,64 217,7 146,00 73,97 5B25/5 149 49,5 0,01 0,03 -0,53 9,08 217,7 504,00 248,00 5B25/6 286 49,5 0,01 0,02 -1,04 5,28 217,7 292,00 146,00

- 61 -

120

121

122

123

124

125

126

127

128

129

Bảng 3. 3 Dữ liệu cân bằng công suất và tổn thất tổng trong lộ 375 chế độ 1a

5B25/7 28 49,5 217,7 210,00 106,00 3,80 0,00 0,00 -0,10 5B25/8 480 49,5 217,7 82,16 41,62 1,49 0,00 0,00 -1,76 5B25/9 1558 49,5 217,7 212,00 108,00 3,85 0,02 0,05 -5,68 5B25/10 36 49,5 217,7 56,04 35,83 1,08 0,00 0,00 -0,13 5B25/11 1762 49,5 217,7 156,00 78,94 2,83 0,02 0,03 -6,44 5B25/12 285 49,5 217,7 56,03 35,83 1,08 0,00 0,00 -1,04 5B25/13 940 49,5 217,7 100,00 47,60 1,79 0,01 0,01 -3,44 5B25/14 82 49,5 217,7 36,81 73,03 1,32 0,00 0,00 -0,30 5B25/15 75 49,5 217,7 11,36 27,14 0,48 0,00 0,00 -0,28 5B25/16 1662 49,5 217,7 17,44 27,14 0,52 0,00 0,00 -6,08

DỮ LIỆU KẾT QUẢ MÔ PHỎNG CÂN BẰNG CÔNG SUẤT

Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; Smax ; chưa có SHP Nậm Bú

No

Study ID

Untitled

STT

Đại lượng – đơn vị

Giá trị

Buses

1

205

Branches

2

203

Generators

3

0

Power Grids

4

1

Loads

5

75

Load-MW

6

26,492

Load-Mvar

7

15,537

Generation-MW

8

26,492

Generation-Mvar

9

15,537

Loss-MW

10

0,272

Loss-Mvar

11

2,597

12

% Loss-MW

1,0267

13

% Loss-Mvar

16,7149

Nhận xét chế độ vận hành 1a:

Tổng hợp dữ liệu kết quả giải tích cho thấy:

- Các phụ tải đều nhận được điện áp trong phạm vi tiêu chuẩn (95 ÷105)%Uđm

- Bus có điện áp cao nhất: Umax = 105%Uđm

- Bus có điện áp thấp nhất: Umin = 98,17%Uđm

- Phân bố dòng điện trên các nhánh đường dây đều nhỏ hơn giới hạn cho phép:

I < Icp (Allowable).

- 62 -

Tuy nhiên, trạm biến áp trung gian Mường La chỉ có một MBA 40/40/16 MVA -

110/35/6,3kV, hiện tại đang trong tình trạng đầy tải. Vì vậy, cần nghiên cứu xét đến

trạng thái điện áp thanh cái 35kV không đạt mức 105%Uđm. Giả thiết, một chế độ cụ

thể là điện áp trên thanh cái C31 có giá trị vận hành là 100%Uđm.

3.2.2 Chế độ vận hành 1b: Smax, 100%Uđm, ngắt kết nối SHP Nậm Bú

Trong thực tế vận hành, vào những giờ cao điểm, điện áp đường dây 110kV suy

giảm và do đó điện áp trên thanh cái C31 có thể giảm đến giá trị 100%Uđm. Để mô

phỏng trường hợp này, từ sơ đồ mô phỏng lưới điện 35kV Mường La dữ liệu trạng thái

được cài đặt lại bằng cách điều chỉnh phân áp MBA trung gian sao cho điện áp trên C31

có giá trị 100%Uđm (không thể chính xác tuyệt đối).

Kết quả giải tích cho biết sự phân bố công suất trên tất cả các đường dây và điện

áp các tại các bus-tải. Cụ thể như sau:

- Hình 3.5 Hiển thị điện áp các bus-tải phần đầu đường dây,

- Hình 3.6 Hiển thị điện áp các bus-tải phần cuối đường dây.

- Bảng 3.4 Dữ liệu phân bố điện áp trên các bus

- Bảng 3.5 Dữ liệu cân bảng công suất và tổng tổn thất trong lộ 375

Hình 3. 5 Điện áp các bus-tải phần đầu đường dây lộ 375 chế độ vận hành 1b

- 63 -

Hình 3. 6 Điện áp các bus-tải cuối đường dây lộ 375 chế độ vận hành 1b

Bảng 3. 4 Dữ liệu kết quả giải tích điện áp bus-tải chế độ vận hành 1b

DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG ĐIỆN ÁP TRÊN BUS-TẢI VÀ CÔNG SUẤT TẢI NHẬN ĐƯỢC

Chế độ vận hành 1b: 100%Uđm ; Stt ; chưa có kết nối SHP Nậm Bú

Số tải có U% >100 : 8,0

Số tải có U% < =100 : 68,0

Rated

%

%V

Số tải có U% >= 95 : 21,0 MaxVoltage (%) 100,12 Số tải có U% < 95 : 55,0 MinVoltage (%) 93,19

ID

Rating

kW

kvar

Amp

%PF

kV

Loading

termal

Tên bus-tải

Uđm

Ubus-tai

P

Q

I

Kpt

N0

Cosφ

Sđm

đơn vị

kV

kW

kVAr

A

%

%

STT

B.NGOANG. 1 0,4 65 52,62 32,61 95,19 85,00 101,50 93,87 BAN BUNG 1. 2 0,4 31,5 25,63 15,89 46,05 85,00 101,30 94,52 BAN BUNG 2. 3 0,4 40 32,75 20,29 58,36 85,00 101,10 95,28 BAN BUNG. 4 0,4 20 16,49 10,22 29,12 85,00 100,90 96,16 5 BAN BUOI. 31,5 0,4 25,62 15,88 46,06 85,00 101,30 94,45 BAN CHANG. 6 0,4 80 64,82 40,17 117,10 85,00 101,40 93,97 BAN CHON. 7 0,4 65 52,65 32,63 95,18 85,00 101,50 93,93 BAN CUP. 8 0,4 40 32,50 20,14 58,51 85,00 101,30 94,34 9 0,4 94,12 BAN GIAN 2 140 120,00 58,24 204,90 90,00 101,40

- 64 -

BAN GIAN. 160 137,00 66,54 234,20 90,00 101,40 10 0,4 94,08 11 BAN GIANG. 50 0,4 41,17 25,51 72,82 85,00 100,90 95,99 12 BAN KET. 90 0,4 78,51 38,03 131,00 90,00 100,90 96,09 13 BAN KHAM. 90 0,4 77,11 37,35 131,80 90,00 101,50 93,81 14 BAN MON. 50 0,4 40,68 25,21 73,10 85,00 101,30 94,51 15 BAN NONG 1. 90 0,4 77,13 37,36 131,80 90,00 101,50 93,83 16 BAN NONG 3. 90 0,4 77,11 37,35 131,80 90,00 101,50 93,81 17 BAN PAC. 65 0,4 53,08 32,90 94,92 85,00 101,20 94,96 18 BAN PAN. 40 0,4 32,41 20,08 58,57 85,00 101,40 93,96 19 BAN PAT. 31,5 0,4 25,37 15,72 46,22 85,00 101,70 93,21 20 BAN PAU. 40 0,4 32,72 20,28 58,38 85,00 101,10 95,18 21 BAN PAU.4 40 0,4 32,71 20,27 58,38 85,00 101,10 95,14 22 BAN PIET. 40 0,4 32,74 20,29 58,37 85,00 101,10 95,24 23 BAN SANG. 80 0,4 68,78 33,31 117,00 90,00 101,40 94,25 24 BAN UN. 90 0,4 77,20 37,39 131,80 90,00 101,40 93,95 25 BAN UN` 90 0,4 77,19 37,38 131,80 90,00 101,40 93,93 26 BO COP. 65 0,4 52,63 32,62 95,19 85,00 101,50 93,88 CBNS QV OAN. 197,00 95,48 336,80 90,00 101,50 27 230 0,4 93,86 CBNS SON HOA. 189,00 91,66 321,80 90,00 101,30 28 220 0,4 94,31 29 CHAM CO. 65 0,4 52,62 32,61 95,20 85,00 101,50 93,85 30 HAN HIN. 31,5 0,4 25,37 15,72 46,22 85,00 101,70 93,19 31 HUA BO. 65 0,4 52,65 32,63 95,18 85,00 101,50 93,93 32 HUOI HAO. 90 0,4 77,52 37,54 131,60 90,00 101,30 94,47 33 HUOI HIEU. 40 0,4 32,40 20,08 58,57 85,00 101,40 93,95 34 HUOI LIU. 40 0,4 32,41 20,08 58,57 85,00 101,40 93,96 35 HUOI MA. 25 0,4 20,13 12,48 36,68 85,00 101,70 93,20 36 HUOI PHU. 90 0,4 77,80 37,68 131,40 90,00 101,20 94,94 37 HUOI SAN. 40 0,4 32,40 20,08 58,57 85,00 101,50 93,92 38 L.TRUONG 2. 140 0,4 94,13 120,00 58,24 204,90 90,00 101,40 39 LAM TRUONG 1 90 0,4 94,25 77,38 37,48 131,70 90,00 101,40 40 LAM TRUONG. 230 0,4 94,09 198,00 95,66 336,60 90,00 101,40 41 LOAD 371a1 1100 35 708,00 843,00 18,14 64,32 100,00 100,12 42 LOAD 371b 4200 35 3955,00 1426,00 69,27 94,07 100,00 100,12 43 LOAD 377a 600 35 541,00 262,00 9,90 90,00 100,00 100,12 44 LOAD 377b 4500 35 4054,00 1963,00 74,21 90,00 100,00 100,12 45 LOAD 379a 700 35 631,00 305,00 11,54 90,00 100,00 100,12 46 LOAD 379b 5000 35 4504,00 2181,00 82,46 90,00 100,00 100,12 47 LOAD 381a 800 35 721,00 349,00 13,19 90,00 100,00 100,11 48 LOAD 381b 6000 35 5405,00 2618,00 98,95 90,00 100,00 100,11 49 Lump8 31,5 0,4 25,97 16,09 45,86 85,00 100,90 96,15 50 Lump50 40 0,4 32,41 20,08 58,57 85,00 101,40 93,95 51 MAO CAT. 90 0,4 76,00 47,10 130,10 85,00 100,20 99,17 52 MUONG BU 1. 140 0,4 120,00 58,21 204,90 90,00 101,40 94,06 53 MUONG BU. 150 0,4 129,00 62,44 219,50 90,00 101,40 94,21 54 NA NHUNG. 40 0,4 32,41 20,09 58,57 85,00 101,40 93,97 55 NA NONG 65 0,4 52,73 32,68 95,13 85,00 101,40 94,13

- 65 -

Bảng 3. 5 Dữ liệu cân bằng công suất và tổn thất công suất

56 NA XI. 65 0,4 52,65 32,63 95,18 85,00 101,50 93,93 57 NAM BU. 230 0,4 199,00 96,27 335,90 90,00 101,20 94,90 58 NANG PHAI 160 0,4 137,00 66,49 234,30 90,00 101,40 93,99 59 NGA BA LT. 160 0,4 138,00 66,68 234,00 90,00 101,30 94,34 60 NONG O. 40 0,4 32,45 20,11 58,54 85,00 101,40 94,12 61 NONG PHU. 50 0,4 41,06 25,45 72,88 85,00 101,00 95,66 62 NOONG BUOI. 31,5 0,4 25,43 15,76 46,18 85,00 101,60 93,50 63 PA CHIEN. 65 0,4 53,65 33,25 94,59 85,00 100,80 96,31 64 PA HAT. 31,5 0,4 25,40 15,74 46,20 85,00 101,60 93,34 65 PA HONG. 40 0,4 32,40 20,08 58,57 85,00 101,50 93,92 66 PA PO. 31,5 0,4 25,40 15,74 46,20 85,00 101,60 93,36 67 PA TONG. 15 0,4 12,10 7,50 22,00 85,00 101,60 93,36 68 PHIENG BUNG. 90 0,4 77,19 37,38 131,80 90,00 101,40 93,93 69 PU NHUONG. 65 0,4 52,62 32,61 95,20 85,00 101,50 93,85 70 T16. 600 0,4 526,00 255,00 872,30 90,00 100,70 96,71 71 T17. 75 0,4 61,83 38,32 109,20 85,00 100,90 96,16 72 TA BU. 50 0,4 40,82 25,30 73,02 85,00 101,20 94,94 73 TA LU. 31,5 0,4 25,37 15,72 46,22 85,00 101,70 93,21 74 TA MO. 90 0,4 77,25 37,42 131,70 90,00 101,40 94,04 75 THAM SUM. 31,5 0,4 25,40 15,74 46,20 85,00 101,60 93,36 160 0,4 94,08 76 VAN MINH. 137,00 66,54 234,20 90,00 101,40

DỮ LIỆU KẾT QUẢ MÔ PHỎNG CÂN BẰNG CÔNG SUẤT

Chế độ vận hành 1b: 100%Uđm ; Smax; chưa có SHP Nậm Bú

No

Study ID

Untitled

STT

Đại lượng – đơn vị

Giá trị

Buses

1

206

Branches

2

203

Generators

3

0

Power Grids

4

2

Loads

5

76

Load-MW

6

25,678

Load-Mvar

7

15,242

Generation-MW

8

25,678

Generation-Mvar

9

15,242

Loss-MW

10

0,291

Loss-Mvar

11

2,716

12

% Loss-MW

1,1333

13

% Loss-Mvar

17,8192

- 66 -

Nhận xét chế độ vận hành 1b:

Tổng hợp dữ liệu kết quả giải tích cho biết mức độ ảnh hưởng của điện áp nguồn

giảm đến chất lượng điện áp và tổn thất công suất. Cụ thể như sau:

+ Có 55 bus-tải có điện áp < 95%Uđm

+ Bus có điện áp thấp nhất: Umin = 93,19%Uđm

+ Tổn thất CSTD trên đường dây tăng từ 1,0267% lên 1,1333%,

+ Tổn thất CSPK giảm từ 16,7149% xuống 17,8192%

3.3 Chế độ vận hành 2: Vận hành mạng điện kín 2 nguồn lưới

Trong cấu trúc lưới điện 35kV huyện Mường La, về phần nguồn có 02 trạm biến

áp trung gian là:

- TBA trung gian Mường La: 40/40/16 MVA – 110/35/6,3kV

- MBA T1 của TBA trung gian Sơn La: 40/40/40 MVA - 110/35/22kV

Sau khi TBA trung gian Mường La được xây dựng và đi vào vận hành là nguồn

cấp điện chính cho các lộ 375 và 371... của huyện Mường La. Do đặc điểm mỗi trạm

khác nhau, điều kiện vận hành song song 2 nguồn cung cấp cho lộ 375 có thể không

thỏa mãn. Điều này có thể được kiểm chứng thông qua các nghiên cứu và mô phỏng

sau:

Giả thiết:

- Nguồn 110kV của TBA Sơn La: 105%Uđm, 05 độ

- Nguồn 110kV của TBA Mường La: 105%Uđm, 05 độ

Kết quả giải tích cho biết sự phân bố công suất trên đường dây và nguồn cung cấp.

Cụ thể như sau:

- Hình 3.7 Hiển thị phân bố công suất phía nguồn TBA Mường La

- Hình 3.8 Hiển thị phân bố công suất phía nguồn TBA Sơn La

- 67 -

Hình 3. 7 Trích xuất mô phỏng phân bố công suất phía nguồn TBA Mường La

- 68 -

Hình 3. 8 Trích xuất mô phỏng phân bố công suất phía nguồn TBA Sơn La

Từ kết quả mô phỏng cho thấy phân lượng công suất mà lộ 375 nhận từ hai nguồn

là khác nhau:

- Phân lượng công suất nhận từ nguồn TBA Sơn La:

(5 - J2,4) MVA

- Phân lượng công suất nhận từ nguồn TBA Mường La: (0,3 + J5,2) MVA

Nhận xét:

- Thành phần CSTD chủ yếu do nguồn phía TBA Sơn La cung cấp, trong khi đó

thành phần CSPK lại chủ yếu do nguồn phía TBA Mường La.

- Một vấn đề kỹ thuật đáng chú ý là có một phân lượng khá lớn CSPK không cân

bằng (-2,4MVAr) chuyển qua đường dây chính lộ 378 về phía nguồn TBA Mường La.

Thành phần này sẽ gây tổn thất phát sinh trên lộ 375.

Kết quả mô phỏng đã phản ánh sự tương đồng giữa lý thuyết và thực tế vận hành.

Đồng thời là cơ sở để điều chỉnh phân bố công suất cho hai nguồn theo mong muốn.

- 69 -

Cụ thể trong trường hợp này có thể điều chỉnh lại thông số điện áp cả hai phía

nguồn hoặc chỉ cần điều chỉnh một nguồn phía TBA Mường La theo nguồn tắc sau:

- Giảm CSPK bằng cách giảm biên độ điện áp: Giảm từ 105%Uđm xuống

103%Uđm.

- Tăng CSTD bằng cách tăng góc pha điện áp: Tăng từ 5 độ lên 9 độ.

Kết quả giải tích thu được trên hình 3.9 a,b:

- Hình 3.9a Hiển thị phân bố công suất phía nguồn TBA Mường La

- Hình 3.9b Hiển thị phân bố công suất phía nguồn TBA Sơn La

a) b)

Hình 3. 9 a,b Mô phỏng điều chỉnh phân bố công suất cho hai nguồn

Nhận xét chế độ vận hành 2:

Kết quả điều chỉnh thông số nguồn phía TBA Mường La cho thấy phân bố công

suất giữa hai nguồn đã được thay đổi rất tích cực:

- Phân lượng công suất nhận từ nguồn TBA Sơn La:

(2,6 + J1,3) MVA

- Phân lượng công suất nhận từ nguồn TBA Mường La: (2,7 + J1,2) MVA

Dựa trên nguyên tắc này, có thể điều chỉnh được phân bố công suất theo tỷ lệ khác

nhau, đáp ứng được mục tiêu đề ra. Đồng thời từ kết quả của nghiên cứu này có thể giải

thích được một số trường hợp trong thực tế không thể vận hành mạng điện kín, một khi

- 70 -

không có thể điều chỉnh được thông số nguồn phù hợp. Hoặc có thể phải trang bị thêm

thiết bị bù hỗn hợp (công nghệ FACTS) có khả năng điều chỉnh cả biên độ và góc pha

điện áp, [3].

3.4 Chế độ vận hành 3: Vận hành lộ 375 có xét đến SHP Nậm Bú

Trong cấu trúc lộ 375 huyện Mường La, về phần nguồn ngoài 02 trạm biến áp

trung gian Mường La và TBA trung gian Sơn La còn có 01 thủy điện nhỏ Nậm Bú (SHP

Nậm Bú) công suất (2x3,6)MW được xây dựng tại bản Mòn, xã Mường Bú, huyện

Mường La được xây dựng và đưa vào vận hành năm 2016, hình 3.10. Trên sơ mô phỏng

được kết nối bởi hai nhánh rẽ tại bus 515 và 517, hình 3.11.

Hình 3. 10 Hình ảnh Thủy điện Nậm Bú trên sông Nậm Bú – Mường La

- 71 -

Hình 3. 11 Mô tả vị trí kết nối thủy điện Nậm Bú trên sơ đồ mô phỏng lộ 375 Mường La

Do điều kiện nguồn nước không liên tục trong năm, SHP Nậm Bú thường chỉ vận

hành 4 đến 5 giờ trong ngày vào khoảng thời gian ‘‘Giờ cao điểm“. Để các SHP phát

CSTD đòi hỏi công suất sơ cấp từ nguồn thủy năng (lưu lượng nước), trong khi đó phát

CSPK không đòi hỏi công suất sơ cấp (không tiêu hao nước) nhưng lại có tác dụng điều

chỉnh điện áp điểm kết nối.

Như vậy, trong một ngày vận hành bình thường, SHP Nậm Bú thay đổi trạng thái

đóng cắt kết nối lưới ít nhất một lần, ngoài ra nếu kể đến chế độ sự cố ngắt kết nối lưới

có thể các máy phát thủy điện dơi vào tình trạng mất ổn định động. Các trạng thái này

cần thiết được nghiên cứu bởi các mô phỏng sau:

- Chế độ vận hành 3a: Smax, đóng kết nối SHP Nậm Bú.

- Chế độ vận hành 3b: Sự cố mất nguồn điện lưới.

- 72 -

3.4.1 Chế độ vận hành 3a: Smax, SHP phát đồng thời CSTD và CSPK

Trong giờ cao điểm, mặc dù đã kế đến điều chỉnh OLTC, nhưng điện áp trên thanh

cái C31 có thể giảm thấp dưới mức 105%Uđm. Các máy phát của thủy điện Nậm Bú

đồng thời phát cả hai thành phần CSTD và CSPK nhằm giảm áp lực cho đường dây

110kV nói chung và MBA 110/35/6,3 kV trong TBA trung gian Mương La nói riêng.

Để thực hiện chế độ này, sơ đồ mô phỏng được cài đặt bổ sung như sau:

- Điện áp trên thanh cái C31 có giá trị: 101,28%Uđm

- Các máy phát của SHP Nậm Bú được cài đặt chế độ (MVAr Control), lượng đặt

các thành phần CSTD và CSPK cụ thể được khai báo như trong bảng 3.6.

Bảng 3. 6 Thông số cài đặt máy phát SHP Nậm Bú trạng thái 3a

DỮ LIỆU VẬN HÀNH THỦY ĐIỆN NHỎ NẬM BÚ

Trạng thái vận hành 3a

No

ID

Rating

Rated kV

MW

Mvar

% PF

Tên gọi

Pđm

Uđm

P

Mvar

% PF

Stt

Cosφ

đơn vị

MW

KV

MW

MVAr

1

G1_NB

3,6 MW

6,3

3,5

1,5

2

G2_NB

3,6 MW

6,3

3,5

1,5

Kết quả giải tích lưới thu được phân bố công suất và điện áp bus-tải như sau:

- Hình 3.12 Trích xuất mô phỏng phân bố công suất và điện áp tại các bus phần

đầu nguồn lộ 375 phía thanh cái C31 - TBA Mường La

- Hình 3.13 Trích xuất mô phỏng phân bố công suất và điện áp tại các bus lân cận

điểm kết nối của SHP Nậm Bú với lộ 375

- Bảng 3.7 Dữ liệu kết quả điện áp và công suất bus-tải.

- 73 -

Hình 3. 12 Mô phỏng phân bố công suất trên lộ 375 phía TBA Mường La

Hình 3. 13 Mô phỏng SHP Nậm Bú phát công suất, chế độ vận hành 3a

- 74 -

Bảng 3. 7 Dữ liệu kết quả điện áp và công suất bus-tải

DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG ĐIỆN ÁP TRÊN BUS-TẢI VÀ CÔNG SUẤT TẢI NHẬN ĐƯỢC

Chế độ vận hành 3a: 101%Uđm ; Smax ; có kết nối SHP Nậm Bú

Số tải có U% >100 : 10,0

Số tải có U% < =100 : 66,0

%

%V

Rated

Số tải có U% >= 95 : 76,0 MaxVoltage (%) 101,27 Số tải có U% < 95 : 0,0 MinVoltage (%) 97,40

ID

Rating

kW

kvar

Amp

%PF

Loading

termal

kV

Tên bus-tải

Ubus-tai

Kpt

Q

I

Uđm

P

N0

Cosφ

Sđm

đơn vị

%

kVAr

A

kV

kW

%

N0

1 B.NGOANG. 85,00 100,40 33,72 94,20 0,4 54,41 65 98,07 2 BAN BUNG 1. 85,00 100,30 16,40 45,61 0,4 26,46 31,5 98,50 3 BAN BUNG 2. 85,00 100,20 20,95 57,82 0,4 33,80 40 99,25 4 BAN BUNG. 85,00 99,90 100,33 10,56 28,85 0,4 17,05 20 5 BAN BUOI. 85,00 100,30 16,39 45,62 0,4 26,44 31,5 98,44 6 BAN CHANG. 0,4 67,02 80 41,53 115,90 85,00 100,40 98,17 7 BAN CHON. 0,4 54,43 65 33,73 94,19 85,00 100,40 98,13 8 BAN CUP. 0,4 33,61 40 20,83 57,91 85,00 100,30 98,54 9 BAN GIAN 2 0,4 140 124,00 60,21 202,80 90,00 100,40 98,32 10 BAN GIAN. 0,4 160 142,00 68,79 231,80 90,00 100,40 98,27 11 BAN GIANG. 0,4 41,75 50 25,87 72,51 85,00 100,50 97,77 12 BAN KET. 0,4 80,05 90 38,77 130,30 90,00 100,30 98,53 13 BAN KHAM. 0,4 79,72 90 38,61 130,50 90,00 100,40 98,01 14 BAN MON. 0,4 42,01 50 26,04 72,39 85,00 100,30 98,56 15 BAN NONG 1. 0,4 79,74 90 38,62 130,40 90,00 100,40 98,04 16 BAN NONG 3. 0,4 79,72 90 38,61 130,50 90,00 100,40 98,01 17 BAN PAC. 0,4 54,78 65 33,95 94,03 85,00 100,20 98,93 18 BAN PAN. 0,4 33,51 40 20,77 57,96 85,00 100,40 98,16 19 BAN PAT. 0,4 26,23 31,5 16,26 45,72 85,00 100,60 97,42 20 BAN PAU. 0,4 33,77 40 20,93 57,84 85,00 100,20 99,15 21 BAN PAU.4 0,4 33,76 40 20,92 57,84 85,00 100,20 99,11 22 BAN PIET. 0,4 33,79 40 20,94 57,83 85,00 100,20 99,21 23 BAN SANG. 0,4 71,11 80 34,44 115,80 90,00 100,30 98,44 24 BAN UN. 0,4 79,81 90 38,66 130,40 90,00 100,40 98,15 25 BAN UN` 0,4 79,80 90 38,65 130,40 90,00 100,40 98,13 26 BO COP. 0,4 54,41 65 33,72 94,20 85,00 100,40 98,08 27 CBNS QV OAN. 0,4 230 204,00 98,72 333,30 90,00 100,40 98,06 28 CBNS SON HOA. 0,4 220 196,00 94,76 318,50 90,00 100,30 98,51 29 CHAM CO. 0,4 54,40 65 33,71 94,21 85,00 100,40 98,06 30 HAN HIN. 0,4 26,23 31,5 16,25 45,72 85,00 100,60 97,40 31 HUA BO. 0,4 54,43 65 33,73 94,19 85,00 100,40 98,13 32 HUOI HAO. 0,4 80,14 90 38,81 130,30 90,00 100,30 98,66 33 HUOI HIEU. 0,4 33,50 40 20,76 57,96 85,00 100,40 98,15

- 75 -

34 HUOI LIU. 40 0,4 33,50 20,76 57,96 85,00 100,40 98,16 35 HUOI MA. 25 0,4 20,82 12,90 36,29 85,00 100,60 97,41 36 HUOI PHU. 90 0,4 80,30 38,89 130,20 90,00 100,20 98,91 37 HUOI SAN. 40 0,4 33,49 20,76 57,96 85,00 100,40 98,12 38 L.TRUONG 2. 140 0,4 124,00 60,21 202,80 90,00 100,40 98,32 39 LAM TRUONG 1 90 0,4 80,00 38,75 130,30 90,00 100,30 98,44 40 LAM TRUONG. 230 0,4 204,00 98,89 333,20 90,00 100,40 98,29 41 LOAD 371a1 1100 35 715,00 851,00 18,10 64,32 99,80 101,27 42 LOAD 371b 4200 35 3991,00 1440,00 69,11 94,07 99,80 101,27 43 LOAD 377a 600 35 546,00 264,00 9,87 90,00 99,80 101,27 44 LOAD 377b 4500 35 4091,00 1982,00 74,05 90,00 99,80 101,27 45 LOAD 379a 700 35 636,00 308,00 11,52 90,00 99,80 101,27 46 LOAD 379b 5000 35 4546,00 2202,00 82,28 90,00 99,80 101,27 47 LOAD 381a 800 35 727,00 352,00 13,16 90,00 99,80 101,26 48 LOAD 381b 6000 35 5455,00 2642,00 98,73 90,00 99,80 101,26 49 Lump8 31,5 0,4 16,29 45,69 85,00 100,50 26,29 97,70 50 Lump50 40 0,4 20,76 57,96 85,00 100,40 33,50 98,15 51 MAO CAT. 90 47,86 129,60 85,00 99,80 101,18 0,4 77,22 52 MUONG BU 1. 140 0,4 124,00 60,18 202,80 90,00 100,40 98,26 53 MUONG BU. 150 0,4 133,00 64,56 217,20 90,00 100,30 98,41 54 NA NHUNG. 40 0,4 33,51 20,77 57,96 85,00 100,40 98,17 55 NA NONG 65 0,4 54,52 33,79 94,15 85,00 100,40 98,33 56 NA XI. 65 0,4 54,43 33,73 94,19 85,00 100,40 98,13 57 NAM BU. 230 0,4 206,00 99,53 332,60 90,00 100,20 99,10 58 NANG PHAI 160 0,4 142,00 68,74 231,80 90,00 100,40 98,19 59 NGA BA LT. 160 0,4 142,00 68,93 231,60 90,00 100,30 98,54 60 NONG O. 40 0,4 33,55 20,79 57,94 85,00 100,40 98,32 61 NONG PHU. 50 0,4 41,80 25,91 72,49 85,00 100,40 97,92 62 NOONG BUOI. 31,5 0,4 26,29 16,29 45,69 85,00 100,50 97,70 63 PA CHIEN. 65 0,4 54,52 33,79 94,15 85,00 100,40 98,33 64 PA HAT. 31,5 0,4 26,26 16,27 45,71 85,00 100,50 97,55 65 PA HONG. 40 0,4 33,49 20,76 57,96 85,00 100,40 98,12 66 PA PO. 31,5 0,4 26,26 16,28 45,70 85,00 100,50 97,57 67 PA TONG. 15 0,4 12,51 7,75 21,76 85,00 100,50 97,57 68 PHIENG BUNG. 90 0,4 79,80 38,65 130,40 90,00 100,40 98,13 69 PU NHUONG. 65 0,4 54,40 33,71 94,21 85,00 100,40 98,05 70 T16. 600 0,4 532,00 257,00 869,60 90,00 100,40 98,05 71 T17. 75 0,4 62,59 38,79 108,80 85,00 100,50 97,70 72 TA BU. 50 0,4 41,93 25,99 72,42 85,00 100,40 98,31 73 TA LU. 31,5 0,4 26,23 16,26 45,72 85,00 100,60 97,42 74 TA MO. 90 0,4 79,87 38,68 130,40 90,00 100,40 98,24 75 THAM SUM. 31,5 0,4 26,26 16,28 45,70 85,00 100,50 97,57 76 VAN MINH. 160 0,4 142,00 68,79 231,80 90,00 100,40 98,27

- 76 -

Nhận xét chế độ vận hành 3a:

- Tổng phụ tải trên lộ 375 trong giờ cao điểm nhỏ hơn công suất phát của SHP

Nậm Bú, phần công suất thừa được phát lên thanh cái C31 của TBA 110kV Mường La,

số liệu cụ thể là: (1,8+j0,2) MVA

- Máy phát vận hành với mức tải 86% Sđm, trên hình 3.15 hiển thị giá trị dòng

điện làm việc của máy phát nhỏ hơn dòng định mức ghi trong lý lịch của máy phát, hình

3.14:

+ Dòng làm việc máy phát: 333,8 A.

+ Dòng định mức máy phát: 388,1 A.

Hình 3. 14 Trích xuất lý lịch máy phát G1-NB

- Theo số liệu tổng hợp trong bảng 3.5: điện áp các bus-tải đều đạt giá trị trong

phạm vi tiêu chuẩn (95 ÷105)%Uđm.

Số tải có U% >100 :

10,0

Số tải có U% < =100 :

66,0

Số tải có U% >= 95 :

76,0

MaxVoltage (%)

101,27

Số tải có U% < 95 :

0,0

MinVoltage (%)

97,40

Trên đây là kết quả nghiên cứu với chế độ phụ tải cực đại, tương tự khi phụ tải

giảm thì lượng công suất phát lên thanh cái C31 sẽ tăng lên.

Trong thực tế vận hành, sự cố nguy hiểm nhất có thể xảy ra đó là sự cố dẫn đến

ngắt kết nối với thanh cái C31. Khi đó các máy phát sẽ rơi vào trạng thái mất ổn định

nếu không được tự động hóa chuyển chế độ vận hành. Tiếp theo, các nghiên cứu trong

chế độ vận hành 3b sẽ phân tích và đề xuất giải pháp thích hợp đối với tình huống sự cố

này.

- 77 -

3.4.2 Chế độ vận hành 3b: Vận hành SHP khi xảy ra sự cố mất nguồn điện lưới

Hiện tại, hầu hết các thủy điện nhỏ miền núi phía Bắc Việt Nam chỉ thiết lập chế

độ vận hành bám lưới, khi sự cố mất nguồn lưới đồng nghĩa với việc SHP ngừng vận

hành. Đây là một hạn chế căn bản chưa được khắc phục. Nhân đây, luận văn đề xuất

giải pháp áp dụng đối với SHP Nậm Bú với lộ 375 huyện Mường La.

Trong chế độ vận hành 3a, các máy phát của SHP được cài đặt vận hành theo chế

độ ‘‘MVAr Control“ trong khi đó nguồn lưới được đóng vai trò nguồn cân bằng

“Swing“. Như vậy, khi mất nguồn lưới máy cắt xuất tuyết lộ 375 tác động ngắt (CB 375

open). Để đảm bảo an toàn cho các máy phát SHP và khôi phục cấp điện lại cho lộ 375

trong thời gian nhanh nhất, một số bước thao tác cần thiết được thực hiện theo trình tự

sau:

- Chuyển chế độ vận hành của 01 máy phát từ MVAr Control sang Swing.

- Kiểm và điều chỉnh điện áp máy phát

- Kiểm tra và điều chỉnh dòng điện vận hành của máy phát

Kết quả nghiên cứu được thể hiện thông qua các bước mô phỏng bằng phần mềm

ETAP sau đây.

Bước 1. Chuyển chế độ máy phát:

Ngay sau khi xảy ra mất nguồn, 01 máy phát được tự động chuyển về chế độ

Swing. Kết quả mô phỏng thu được như sau:

- Bảng 3.8 Tổng hợp dữ liệu kết quả điện áp và công suất bus-tải.

- Hình 3.15 Trích xuất mô phỏng trạng thái mát cắt CB-375 và phân bố công suất

tại các bus phần đầu nguồn lộ 375 phía thanh cái C31 - TBA Mường La

- Hình 3.16 Trích xuất mô phỏng phân bố công suất và điện áp của SHP Nậm Bú

Bảng 3. 8 bảng tổng hợp dữ liệu kết quả điện áp trên cá bus-tải, chế độ vận hành 3b

DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG ĐIỆN ÁP TRÊN BUS-TẢI VÀ CÔNG SUẤT TẢI NHẬN ĐƯỢC

Chế độ vận hành 3b: Smax ; sự cố mất nguồn (CB 375 ngắt)

Số tải có U% >100 : 8,0

68,0 Số tải có U% < =100 :

15,0 MaxVoltage (%) 101,16 Số tải có U% >= 95 : 61,0 MinVoltage (%) 93,35 Số tải có U% < 95 :

- 78 -

Hình 3. 15 Trạng thái sự cố, máy cắt CB 375 ngắt kết nối lộ 375 (open)

Hình 3. 16 Máy phát G1-NB đã chuyển sang chế độ vận hành Swing (G1-NB giữ nguyên)

- 79 -

Bước 2 . Kiểm tra dữ liệu kết quả cho thấy:

- Điện áp các máy phát nhỏ hơn định mức, nhưng trong phạm vi cho phép:

98,3%Uđm

- Điển áp các bus-tải trên lộ 375 giảm, với 61 vị trí có điện áp 95%Uđm, mức nhỏ

nhất là 93,35% Uđm.

- Dòng điện vận hành 2 máy phát nhỏ hơn giá trị định mức, nhưng không bằng

nhau.

Lưu ý rằng: Đối sánh với thực tế, các dữ liệu trên được hiển thị trên thiết bị của tủ

đo lường phòng điều hành nhà máy hoặc phòng điều hành SCADA.

Bước 3. Điều chỉnh thông số vận hành máy phát

- Phương án 1: Điều chỉnh tăng điện áp máy phát G1-NB và có thể điều chỉnh giảm

công suất phát của G2-NB (nếu cần thiết)

- Phương án 2: Chuyển chế độ vận hành máy phát G2-NB về chế độ Swing giống

G1-NB.

Kết quả thu được như sau:

- Bảng tổng 3.9: Tổng hợp dữ liệu kết quả điện áp bus-tải

- Hình 3.17: Mô phỏng G1-NB điều chỉnh tăng điện áp.

Bảng 3. 9 Tổng hợp dữ liệu điện áp bus-tải sau điều chỉnh điện áp G1-NB

DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG ĐIỆN ÁP TRÊN BUS-TẢI VÀ CÔNG SUẤT TẢI NHẬN ĐƯỢC

Chế độ vận hành 3c: Smax ; sự cố mất nguồn, điều chỉnh điện áp G1-NB

15,0 Số tải có U% >100 :

61,0 Số tải có U% < =100 :

MaxVoltage (%)

76,0 102,62 Số tải có U% >= 95 : 0,0 MinVoltage (%) 98,41 Số tải có U% < 95 :

- 80 -

Hình 3. 17 Mô phỏng thông số vận hành SHP sau điều chỉnh điện áp G1-NB

Hình 3. 18 Mô phỏng thông số vận hành SHP sau điều chỉnh điện áp G2-NB

- 81 -

Nhận xét chế độ vận hành 3:

Từ kết quả nghiên cứu thông qua hai trạng thái vận hành 3a và 3b cho thấy thủy

điện nhỏ SHP Nậm Bú có vai trò tích cực trong việc đóng góp công suất trong lộ 375.

Góp phần giảm nhẹ áp lực cho lưới 110kV trong khu vực nói riêng và Hệ thống điện

quốc gia nói chung.

Mặt khác, thực hiện tốt bài toán điều khiển vận hành SHP trên cơ sở xét đến các

ràng buộc thực tế theo các trạng thái vận hành lưới thì SHP càng thể hiện rõ những lợi

ích và hiệu quả mang lại cho tất cả các bên liên quan, bao gồm: Công ty thủy điện Nậm

Bú, Công ty Điện lực Sơn La và khách hàng tiêu thụ điện.

- Khai thác hiệu quả NLTT địa phương, đóng góp ngân sách nhà nước;

- Giảm áp lực lưới điện khu vực và Hệ thống;

- Giảm tổn thất năng lượng;

- Ổn định và nâng cao chất lưới lưới điện phân phối.

Kết luận chương 3

Kết quả nghiên cứu của chương 3 đã đạt được những mục tiêu chính của luận văn:

- Mô hình hóa mô phỏng thành công bằng phần mềm ETAP cho lưới điện 35kV lộ

375 có kết nối nguồn phân tán SHP Nậm Bú.

- Chỉ ra được cơ sở lý thuyết vận hành các nguồn phát nói chung và SHP nói riêng

trong lưới điện phân phối đối với các trạng thái vận hành thực tế, đặc biệt là khi ngắt

điện nguồn lưới do sự cố hay trong thời gian sửa chữa bảo dưỡng định kỳ TBA trung

gian Mường La.

- Nghiên cứu thành công một số chế độ điển hình trong vận hành lưới điện. Các

kết quả thu được là cơ sở quan trọng cho các đề xuất giải pháp mới, khắc phục những

tồn tại đồng thời nâng cao chất lượng điện áp và giảm tổn thất công suất cho lưới điện

phân phối mang tính đặc thù Miền núi.

- 82 -

KỂT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Sau một khoảng thời gian 6 tháng, với nỗ lực cao độ của học viên và người hướng

dẫn khoa học, bản luận văn tốt nghiệp cao học đã được hoàn thành với kết quả đáp ứng

đầy đủ các yêu cầu của đề tài:

- Học viên đã trực tiếp thu thập đầy đủ dữ liệu lưới điện trung áp 35kV Điện lực

huyện Mường La.

- Mô hình hóa thành công lưới điện 35kV Điện lực huyện Mường La bằng phần

mềm ETAP. Kết quả mô hình hóa mô phỏng một lưới điện cụ thể bằng phần mềm ETAP

là một tài liệu gốc có giá trị rất cao trong việc nghiên cứu và kiểm soát các chế độ vận

hành của lưới điện lưới điện đó.

- Áp dụng công cụ toán học hiện đại cho giải tích, mô phỏng các chế độ vận hành

điển hình của lưới điện 35kV Mường La với các điều kiện vận hành khác nhau của thủy

điện nhỏ Nậm Bú. Từ đó cung cấp cơ sở dữ liệu cho đánh giá tình trạng vận hành và đề

xuất giải pháp hợp lý, cải thiện chất lượng điện áp và giảm nhỏ tổn thất công suất trong

lưới.

- Đề xuất được giải pháp vận hành mạng điện độc lập với nguồn SHP trong chế

độ sự cố nguồn điện lưới, khai thác hiệu quả nguồn SHP đồng thời đảm bảo an toàn cho

máy phát.

- Đề xuất trang bị và khai thác hiệu quả các máy cắt hợp bộ Recloser trong lưới

35kV. Cài đặt và áp dụng tính năng cô lập sự cố, phân đoạn giảm tải phối hợp vận hành

SHP trong chế độ sự cố.

- Trong phạm vi giới hạn của một đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, phạm vi

nghiên cứu và kết quả đạt được có giới hạn nhất định. Song đây là cơ sở cho nhiều

nghiên cứu tiếp theo nhằm có được một lưới điện trung áp hoạt động tốt nhất, khai thác

triệt để vốn đầu tư, đồng thời phát huy tiềm năng các nguồn năng lượng tái tạo tại địa

phương.

- Trên cơ sở mô hình mô phỏng đã xây dựng được bằng phần mềm ETAP, tiếp

tục các nghiên cứu mở rộng sau:

- 83 -

(i) Phân tích dữ liệu mô phỏng tổn thất công suất trên các đoạn đường dây để đánh

giá và đề xuất cải tạo nâng cấp đường dây nếu cần thiết.

(ii) Phân tích điện áp bus và các tổn thất điện áp và tổn thất trên đường dây làm cơ

sở thiết lập các trạm bù turbine gió, hay nguồn điện pin mặt trời.

(iii) Nghiên cứu lựa chọn điểm kết nối hợp lý để thiết lập các mạch vòng liên kết

giữa các lộ đường dây 35kV... nhằm nâng cao chất lượng điện năng và tăng độ tin cậy

cung cấp điện.

(iv) Tăng cường tương tác giữa Công ty Điện lực Sơn La, Điện lực Mường La với

các SHP, triển khai hệ thống SCADA đối với SHP nhằm phối hợp vận hành hợp lý và

phát huy hiệu quả của hệ thống điện phân phối.

Do bước đầu làm một đề tài thực tế có khối lượng dữ liệu lớn, mặc dù nhận được

sự giúp đỡ rất nhiệt tình của Thầy, Cô trong Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Ban

lãnh đạo Công ty Điện lực Sơn La và các đồng nghiệp, nhưng bản luận văn không tránh

khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý xây dựng của các Thầy, Cô và đồng

nghiệp.

./.

- 84 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] "http://pecc5.com/evnspc-nang-cao-ky-thuat-quan-ly-luoi-dien/," [Online].

[2] PhD, MEMgt, BSc(hons) , P.E., MASME, MIPENZ, Reg. Eng, Power Plant

Engineering, Yanbu Industrial College: Higher Education, 3nd, 2010.

[3] Enrique Acha, Claudio R. Fuerte-Esquivel, Hugo Ambriz-Pe´rez, Ce´sar

Angeles-Camacho, “FACTS-Modelling and Simulation

in Power

Networks”.

[4] Jr., John J. Grainger.William D. Stevenson., “Power system analysis”, North

Carolina State University..

[5] Mr. G Hari Krishna - Assistant Professor, EEE,, “transmission and

distribution systems”, 2000.

[6] Davood Mohammadi Souran, Hossein Hoshmandi Safa, Behrooz Gohari

Moghadam, Mehran Ghasempour, Behrooz Razeghi, and Parisa Tavakkoli

Heravi, “An Overview of Automation in Distribution Systems”, "“An

Overview of Automation in Distribution Systems”".

[7] Authors, “E l e c t r i c P o w e r D i s t r i b u t i o n H a n d b o o k”, © 2014

by Taylor & Francis Group, LLC CRC Press is an imprint of Taylor &

Francis Group, an Informa business, No claim to original U.S. Government

works, Version Date: 20140131, 2014.

[8] Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương.

[9] Tài liệu kỹ thuật do Điện lực Mường La cung cấp.

[10] Authors, Hướng dẫn sử dụng ETAP 7.00, TP Hồ Chí Minh: Đại học Bách

Khoa TP. Hồ Chí Minh, 2017.

[11] Etap 12_16_18 getting started., OTI , 2018.

- 85 -