NÂNG CAO NĂNG L C C NH TRANH C A
CÁC NGÂN HÀNG TH NG M I VI T NAM TRONG TH I GIANƯƠ
T I
Đinh Duy Đông
Vi t Nam đang trong quá trình h i nh p m nh m v i khu v c toàn c u (1). M t trong nh ng
m c quan tr ng nh h ng sâu s c t i ho t đ ng c a các ngân hàng th ng m i (NHTM) ưở ươ
vi c k t Hi p đ nh th ng m i Vi t Nam-Hoa kỳ năm 2000, d n t i vi c m c a th tr ng, ế ươ ườ
đ c bi t th tr ng ngân hàng trong m im t i. Đi u này t o ra r t nhi u c h i cũng nh ườ ườ ơ ư
không ít thách th c cho t t c c ngành và các đ n v , nh t là các NHTM, do t m quan tr ng và ơ
đ c đi m c a ngành ngân hàng trong ti n trình phát tri n kinh t qu c dân. Đ có th t n d ng ế ế
t i đa c c h i, h n ch thách th c, vi c nâng cao năng l c c nh tranh c a các NHTM hi n ơ ế
nay là v n đ nóng h i.
* Th c tr ng năng l c c nh tranh c a các NHTM Vi t Nam hi n nay
Năng l c c nh tranh c a ngân hàng đ c đo b ng kh năng duy trìm r ng th ph n, thu l i ượ
nhu n c a ngân hàng trong môi tr ng c nh tranh trong và ngoài n c ườ ướ (2). Vì v y, năng l c c nh
tranh NHTM là s t ng h p c a các y u t t công tác ch đ o và đi u hành, ch t l ng đ i ngũ ế ượ
cán b , uy n th ng hi u c a NHTM. Xét theo nghĩa trên, năng l c c nh tranh c a các ươ
NHTM Vi t Nam m t s h n ch sau: ế
Th nh t, c nh tranh trong các NHTM Vi t Nam mang tính ch t đ c quy n nhóm, các NHTM
nhà n c chi m th ph n tuy t đ i và có ti m l c tài chính l n do s tr giúp c a Nhà n c. ướ ế ướ
B NG 1: TH PH N C A CÁC NHTM TRONG H TH NG NGÂN NG VI T NAM 1990-2001(%)
Năm 1994 1995 1996 2001
Th ph n ti n g i 100 100 100 100
- Ngân hàng th ng m i qu c doanhươ 88 80 76 74,3
- Ngân hàng th ng m i c ph nươ 8 9 10 8,8
- Ngân hàng th ng m i liên doanhươ 2 3 3 4,9
- Chi nhánh ngân hàng n c ngoàiướ 2 8 11 12
Th ph n tín d ng 100 100 100 100
- Ngân hàng th ng m i qu c doanhươ 85 75 74 59,8
- Ngân hàng th ng m i c ph nươ 11 15 14 12,2
- Ngân hàng th ng m i liên doanhươ 2 3 5 10
- Chi nhánh ngân hàng n c ngoàiướ 2 7 7 18
Ngu n: “Nâng cao năng l c c nh tranh qu c gia, NXB Giao thông v n t i,2003.
Các NHTM NN Vi t Nam v n chi m t tr ng r t l n v tín d ng (t 60-85%) cũng nh ti n g i ế ư
(74,3% đ n 88%), m c dù xu th này đang có chi u h ng gi m d n. Đi u này là do y u t l chế ế ướ ế
s , các NHTM ngoài qu c doanh m i thành l p Vi t Nam nên uy tín ch a cao, ho c ph m vi ư
ho t đ ng c a các chi nhánh ngân hàng n c ngoài ch a r ng. ướ ư
Th hai, m cm c l i nhu n đ t đ c cao so v i các ngành khác, r t nhi u NHTM Vi t Nam ượ
ch a th t an toàn theo tiêu chu n qu c t .ư ế H s an toàn v n t i thi u (v n t /tài s n đi u
ch nh theo m c đ r i ro) bình quân h th ng ngân hàng ch a đ t t l theo quy đ nh c a ư
NHNN khuy n cáo c a Basel (8%), trong đó h s an toàn v n c a các NHTM nhà n c chế ướ
4-5% (cu i năm 2003 ch đ t 2,8%), trong khi đó m t s NHTM c ph n chi nhánh ngân
hàng n c ngoài đ t ch tiêu an toàn v n 8% th m chí ngân hàng đ t 10%. T l n khó đòiướ
so v i t ng d n c a h th ng NH theo tiêu chu n qu c t m c trên 14% ư ế (3). v y, m c
t l l i nhu n trên v n ch s h u (ROE) c a các NHTM trung bình kho ng 9-15 %/năm trong
nh ng m g n đây, t l này không mang tính b n v ng ch a ch ng t kh năng c nh ư
tranh t t c a các NHTM trong th i gian t i.
Th ba, các nghi p v ngân hàng hi n t i còn quá đ n gi n ch a đa d ng ơ ư . H u h t các ế
NHTM v n ch phát tri n các s n ph m truy n th ng liên quan đ n nghi p v tín d ng, nh n g i ế
thanh toán. Ho t đ ng tín d ng c a các NHTMQD hi n nay mang tính đ c canh (c v th i
gian kho n vay đ i t ng vay), quy nh , thi u tính đa d ng ượ ế (4). Th c t , m t s NHTMCP ế
năng đ ng h n trong vi c cung c p d ch v m i so v i các NHTM nhà n c ơ ướ (5).
Th t , trình đ qu n kinh doanh ch a cao, tính chuyên nghi p trong ho t đ ng ngân hàng ư ư
th ng m i hi n đ i còn th p. ươ Năng l c qu n và lãnh đ o không theo k p v i s phát tri n v
qui mô. Ch t l ng đ i ngũ cán b th p, s l ng cán b d th a, năng su t lao đ ng th p đã ư ượ ư
gây c n tr nh t đ nh cho vi c xây d ng m t h th ng NHTM hi n đ i.
* Hi p đ nh th ng m i Vi t Nam - Hoa Kỳ nh ng khuy n ngh c n th c hi n đ i v i ươ ế
các NHTM Vi t Nam
Hi p đ nh Th ng m i Vi t Nam - Hoa Kỳ đ c đ i di n c a hai Chính ph ngày 13-7-2000, ươ ượ
Qu c h i Vi t Nam phê chu n ngày 28-11-2001, hi u l c vào ngày 10-12-2001. Các cam
k t c a Vi t Nam trong lĩnh v c tài chính ngân hàng đ c đ c p ch y u t i Ch ng III:ế ượ ế ươ
Th ng m i d ch v (cam k t chung). Các cam k t c th v ngành d ch v tài chính ngân hàngươ ế ế
đ c th hi n t i ph l c F và G. Theo hi p đ nh, sau ượ 9 năm k t khi Hi p đ nh có hi u l c, các
ngân hàng Hoa Kỳ đ c phép thành l p ngân hàng con 100% v n Hoa Kỳ t i Vi t Nam h uượ
h t các h n ch v ho t đ ng s đ c bãi bế ế ượ (6). V i trình đ công ngh thông tin truy n
th ng ho t đ ng uy tín trên toàn th gi i s cho phép các ngân hàng Hoa Kỳ chi m u th ế ế ư ế
h n so v i các ngân hàng Vi t Nam trong vi c cung c p thông tin tài chính x các d li uơ
tài chính c a các nhà cung c p d ch v tài chính khác. Vì v y, trong th i gian t i, các NHTM Vi t
Nam c n nghiên c u, tri n khai m t s ho t đ ng đ nâng cao năng l c c nh tranh, s n sàng
đ i đ u v i nh ng thách th c trong t ng lai: ươ
Th nh t, gi m tính đ c quy n c a ngành ngân hàng, t o sân ch i bình đ ng h n cho các ơ ơ
NHTM ngoài qu c doanh, c ph n sáp nh p m t s các NHTMQD đ tăng v n t có, t đó
nh m nâng cao năng l c c nh tranh c a h th ng ngân hàng, nâng cao hi u qu ho t đ ng;
phát tri n th tr ng tài chính v i nhi u đ nh ch tài chính trung gian. ườ ế
Th hai, nâng cao năng l c tài chính, gi m thi u r i ro cho các NHTM. Các NHTM c n tăng v n
t có, đa d ng hóa c u trúc s h u v n t có, x n t n đ ngngăn ch n n x u gia tăng,
nâng cao ch t l ng tài s n t l tài s n sinh l i ngang t m c a m t đ nh ch tài chính ngân ượ ế
hàng mang tính th ng m i kh năng c nh tranh cao. Phát tri n l i th c nh tranh (côngươ ế
ngh , nhân l c, qu n tr đi u hành, c c u t ch c, m ng l i phân ph i, th tr ng khách ơ ướ ườ
hàng), đ ng th i c c u l i ho t đ ng v i tr ng tâm là nâng cao năng l c qu n tr đi u hành kinh ơ
doanh trong đi u ki n kinh doanh hi n đ i và c nh tranh m nh m .
Th ba, đa d ng hóa d ch v ngân hàng, đa d ng th tr ng ườ . Đ u t nghiên c u phát tri n ư
d ch v ngân hàng m ihàm l ng ng d ng công ngh cao (th thanh toán, th thông minh, ượ
th tín d ng, th ghi n , internet banking, home banking, e_banking). C i ti n hoàn thi n h ế
th ng các d ch v truy n th ng thông qua vi c c i ti n ch t l ng d ch v , th t c giao d ch, ế ượ
phong cách ph c v chính ch tìm hi u th tr ng. T p trung vào các khu v c th tr ng ườ ườ
m c tiêu: Khu v c đô th , khu công nghi p, các trung tâm kinh t - th ng m i. Các khách hàng ế ươ
m c tiêu doanh nghi p v a nh , doanh nghi p v n đ u t n c ngoài, các t p đoàn ư ướ
qu c gia và đa qu c gia, cá nhân và gia đình có thu nh p trên m c trung bình. Nh ng th tr ng ườ
m i n i th tr ng nhi u ti m năng, nh t khu v c d ch v ngân hàng bán l , tài tr d ườ
án, tài tr th ng m i, d ch v thanh toán và chuy n ti n. ươ
Th t , tăng c ng tính chuyên nghi p trong qu n lý và nghi p v ngân hàng. ư ườ Tăng c ng năngườ
l c qu n đi u hành t p trung, th ng nh t toàn h th ng t i H i s chính thông qua xây d ng
h th ng các đ nh ch qu n lý n i b theo tiêu chu n qu c t ; phát tri n mô hình c c u t ch c ế ế ơ
ngân hàng theo h ng hi n đ i, h ng đ n khách hàng s n ph m, d ch v . Phát tri n n nướ ướ ế
văn hóa doanh nghi p hi n đ i v i m t tinh th n đ t đ c s th a mãn cao nh t c a khách ượ
hàng v các d ch v c a ngân hàng đ đ m b o hài hòa l i ích C ng đ ng - Khách hàng - Ngân
hàng. Xây d ng môi tr ng n i b lành m nh v i h th ng khuy n khích có hi u qu . ườ ế
D a vào nh ng phân tích tóm l c v m t s h n ch hi n t i, các c h i và thách th c đem l i ượ ế ơ
t Hi p đ nh th ng m i Vi t M đ i v i các NHTM Vi t Nam, trên đây m t s ý ki n đ a ra ươ ế ư
nh m nâng cao kh năng h i nh p c a các NHTM Vi t Nam trong th i gian t i
(1) Theo đúng v i tinh th n Ngh quy t c a Đ i h i Đ ng CSVN l n th 9 ch đ ng h i nh p kinh t qu c t ế ế ế
và khu v c theo tinh th n phát huy t i đa n i l c, nâng cao hi u qu h p tác qu c t . ế
(2) Xét c p đ vi mô , có 3 quan đi m v năng l c c nh tranh d a trên 3 quan đi m khác nhau: Quan đi m
qu n tr chi n l c (lý thuy t phân tích c u trúc ngành c a M.Porter và lý thuy t l i th c nh tranh d a trên ế ượ ế ế ế
các ngu n l c riêng bi t); Quan đi m tân c đi n (lý thuy t ch s c nh tranh, so sánh đ c gi a các nnh; ế ượ
lý thuy t l i th chi phí); Quan đi m t ng h p. Khái ni m trên v năng l c c nh tranh là d a trên quan đi mế ế
t ng h p.
(3) Theo tiêu chu n Vi t Nam, t l này m c 7,1%; nh ng theo tính toán c a c chuyên gia WB, t l này ư
v t xa con s công b n u tính thêmc kho n n đ c gia h n ho c chuy n đ i kỳ h n tr n có v n đ .ượ ế ượ
(4) các NHTMQD ph n l n cho vay đ i v i các doanh nghi p qu c doanh (chi m kho ng trên 61,67% trong ế
t ng d n cho vay n n kinh t ). ư ế
(5) Nh ACB, Techcombank, ngân hàng Đôưng Á, Ngân hàng Quân đ i ngân hàng Ph ng Nam, kh ươ
năng cung c p đ y đ các s n ph m m i theo đúng nghĩa.
(6) Ngô Qu c Kỳ, 2002, Tác đ ng c a Hi p đ nh Th ng m i Vi t Nam ươ - Hoa Kỳ đ i v i H th ng pháp lu t
Vi t Nam - V vi c th c thi Hi p đ nh Th ng m i Vi t Nam - Hoa Kỳ ươ , NXB Chính tr qu c gia.
Tài li u tham kh o
1. Chi n l c phát tri n Ngân hàng công th ng;ế ư ươ
2. Ngô Qu c Kỳ, 2002, Tác đ ng c a Hi p đ nh th ng m i Vi t Nam - Hoa Kỳ đ i v i H th ng ươ
pháp lu t Vi t Nam - V vi c th c thi Hi p đ nh Th ng m i Vi t Nam - Hoa Kỳ, NXB Chính tr ươ
qu c gia;
3. “Nâng cao năng l c c nh tranh qu c gia”, NXB Giao thông v n t i, 2003;
4. Báo cáo th ng nn c a Ngân hàng n n c. ư ư