NAUTAMINE
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
viên nén dễ bẻ 90 mg : hộp 20 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Diphénhydramine diacéfylline 90 mg
DƯỢC LỰC
Thuốc chống nôn.
CHỈ ĐỊNH
Ngừa và điều trị say tàu xe.
Ngừa và điều trị buồn nôn và nôn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cm với các thuốc kháng histamine.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Nguy cơ glaucome góc đóng.
Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Lưu ý người lái xe người sử dụng máy móc về khả năng bị buồn ngủ.
Hiện tượng buồn ngủ sẽ tăng nhiều nếu như có uống rượu hay các thức uống hay
thuốc có chứa rượu trong thời gian dùng Nautamine.
LÚC CÓ THAI
Nếu cần, thể uống Nautamine được trong 3 tháng cuối của thai kỳ,
nhưng không nên uống nhiều lần. Nếu uống thuốc vào cuối thai kỳ, nên theo
dõi các chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sinh.
LÚC NUÔI CON
Do thuốc được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ, không nên uống thuốc
khi cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên phối hợp :
- Alcool : rượu m tăng tác dụng an thần của thuốc, thể dẫn tới hậu quả
nguy hiểm, nhất là khi lái xe hay điều khiển máy móc.
Tránh uống rượu và các thức uống hay thuốc có chứa rượu.
Lưu ý khi phối hợp :
- Atropine và các thuốc c động atropinic (thuốc chống trầm cm nhóm
imipramine, thuốc chống liệt rung tác động kháng cholinergic, thuốc chống co
thắt tác động atropinic, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine)
: phối hợp các tác dụng ngoại ý như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
- Các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm
tác dụng an thần, nhóm barbiturate, clonidine và các chất cùng họ, thuốc ngủ,
các dẫn xuất của morphine giảm đau và chống ho, methadone, thuốc an thần kinh,
thuốc an thần giải lo âu) : tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể dẫn tới hậu quả
nguy hiểm, nhất là khi lái xe hay điều khiển máy móc.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Ngủ gật.
Tác dụng atropinic : khô dịch tiết phế quản, khô miệng, rối loạn điều tiết,
bón, bí tiểu, giảm trí nhớ hay giảm sự tập trung, nhất là người lớn tuổi.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều thông thường như sau :
Người lớn và trem trên 12 tuổi : uống 1 viên hoặc 1 viên rưỡi, nửa giờ
trước khi khởi hành. Nếu các triệu chứng buồn nôn vẫn còn, thuống thêm 1
liều nhưng phải cách lần uống đầu trên 6 giờ. Không uống quá 6 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi : uống 1 viên, nửa giờ trước khi khởi hành. Nếu các
triệu chứng buồn nôn vẫn còn, có thể uống thêm 1 liều nhưng phải cách trên 6 giờ.
Không uống quá 4 viên/ngày.
Trem từ 2 đến 6 tuổi : uống nửa viên sau khi đã nghiền nát, nửa giờ trước
khi khởi hành. Nếu các triệu chứng buồn n vẫn còn, thuống thêm 1 liều
nhưng phải cách lần uống đầu trên 6 giờ. Không uống quá 4 lần nửa viên nghiền
nát/ngày.
QUÁ LIỀU
- Triệu chứng : co giật (nhất là nhũ nhi và trem), rối loạn nhận thức, hôn
mê.
- Xử trí : nhập viện và điều trị triệu chứng.