CHÍNH PH
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 77/2001/NĐ-CP Hà Ni, ngày 22 tháng 10 năm 2001
NGHN ĐNNH
CA CHÍNH PH S 77/2001/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2001 QUY
ĐNNH CHI TIT V ĐĂNG KÝ KT HÔN THEO NGHN QUYT S
35/2000/QH10 CA QUC HI V VIC THI HÀNH LUT HÔN NHÂN VÀ
GIA ĐÌNH
CHÍNH PH
Căn c Lut T chc Chính ph ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn c Lut Hôn nhân và gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn c Ngh quyết s 35/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 ca Quc hi v vic
thi hành Lut Hôn nhân và gia đình;
Để tăng cường qun lý nhà nước trong lĩnh vc hôn nhân và gia đình, bo đảm quyn
và li ích hp pháp ca công dân, tiến ti xoá b tình trng hôn nhân không đăng ký,
khuyến khích xác lp quan h hôn nhân hp pháp;
Theo đề ngh ca B trưởng B Tư pháp,
NGHN ĐNNH:
Chương 1:
NHNG QUY ĐNNH CHUNG
Điu 1. Phm vi điu chnh
1. Ngh định này quy định chi tiết v đăng ký kết hôn đối vi:
a) Các trường hp quan h v chng được xác lp trước ngày 03 tháng 01 năm 1987,
ngày Lut Hôn nhân và gia đình năm 1986 có hiu lc pháp lut, mà chưa đăng ký kết
hôn;
b) Các trường hp nam và n chung sng vi nhau như v chng t ngày 03 tháng 01
năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001, ngày Lut Hôn nhân và gia đình năm
2000 có hiu lc pháp lut, mà chưa đăng ký kết hôn.
2. Quy định ti khon 1 Điu này bao gm c các trường hp gia mt bên là công
dân Vit Nam và mt bên là công dân ca nước láng ging có chung đường biên gii
vi Vit Nam đã sinh sng n định, lâu dài ti Vit Nam; các trường hp gia mt
bên là công dân Vit Nam và mt bên là người không quc tch thường trú ti Vit
Nam hoc c hai bên đều là người không quc tch thường trú ti Vit Nam.
Người không quc tch thường trú ti Vit Nam nói ti khon này là người không có
quc tch Vit Nam và cũng không được các nước khác tha nhn có quc tch nước
đó, đang làm ăn và sinh sng n định, lâu dài Vit Nam.
Điu 2. Khuyến khích đăng ký kết hôn và nghĩa v đăng ký kết hôn
1. Nhng trường hp quan h v chng xác lp trước ngày 03 tháng 01 năm 1987, mà
chưa đăng ký kết hôn, thì được Nhà nước khuyến khích và to điu kin thun tin
cho đăng ký kết hôn. Vic đăng ký kết hôn đối vi nhng trường hp này không b
hn chế v thi gian.
2. Nam và n chung sng vi nhau như v chng t ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến
ngày 01 tháng 01 năm 2001 mà có đủ điu kin kết hôn theo quy định ca Lut Hôn
nhân và gia đình năm 2000, thì có nghĩa v đăng ký kết hôn. T sau ngày 01 tháng 01
năm 2003 mà h không đăng ký kết hôn, thì pháp lut không công nhn h là v
chng.
Điu 3. Công nhn ngày hôn nhân có hiu lc
Quan h hôn nhân ca nhng người đăng ký kết hôn theo quy định ti Ngh định này,
được công nhn k t ngày các bên xác lp quan h v chng hoc chung sng vi
nhau như v chng trên thc tế. Ngày công nhn hôn nhân có hiu lc phi được ghi
rõ trong S đăng ký kết hôn và Giy chng nhn kết hôn theo hướng dn ca B Tư
pháp.
Điu 4. Min l phí đăng ký kết hôn
Vic đăng ký kết hôn đối vi các trường hp quy định ti Ngh định này được min l
phí.
Chương 2:
TH TC ĐĂNG KÝ KT HÔN
Điu 5. ThNm quyn và th tc đăng ký kết hôn
1. U ban nhân dân xã, phường, th trn (sau đây gi là U ban nhân dân cp xã), nơi
đăng ký h khNu thường trú ca mt trong hai bên, thc hin vic đăng ký kết hôn.
Trong trường hp c hai bên không có h khNu thường trú, nhưng có đăng ký tm trú
có thi hn theo quy định ca pháp lut v đăng ký h khNu, thì y ban nhân dân cp
xã, nơi mt trong hai bên đăng ký tm trú có thi hn, thc hin vic đăng ký kết hôn.
2. Khi đăng ký kết hôn, các bên ch cn làm T khai đăng ký kết hôn và xut trình
Giy chng minh nhân dân hoc giy t hp l thay thế.
Trong T khai đăng ký kết hôn, các bên ghi b sung ngày, tháng, năm xác lp quan h
v chng hoc chung sng vi nhau như v chng trên thc tế. Trong trường hp v
chng không cùng xác định được ngày, tháng xác lp quan h v chng hoc chung
sng vi nhau như v chng trên thc tế, thì cách tính ngày, tháng như sau:
Nếu xác định được tháng mà không xác định được ngày, thì ly ngày 01 ca tháng
tiếp theo;
Nếu xác định được năm mà không xác định được ngày, tháng, thì ly ngày 01 tháng
01 ca năm tiếp theo.
Điu 6. Gii quyết vic đăng ký kết hôn đối vi quan h v chng xác lp trước ngày
03 tháng 01 năm 1987
Trong trường hp hai v chng cùng thường trú hoc tm trú có thi hn ti nơi đăng
ký kết hôn, thì U ban nhân dân thc hin vic đăng ký kết hôn ngay sau khi nhn T
khai đăng ký kết hôn.
Trong trường hp mt trong hai bên không thường trú hoc tm trú có thi hn ti nơi
đăng ký kết hôn, nhưng U ban nhân dân biết rõ v tình trng hôn nhân ca h, thì
cũng gii quyết đăng ký kết hôn ngay. Khi có tình tiết chưa rõ các bên có vi phm
quan h hôn nhân mt v, mt chng hay không, thì U ban nhân dân yêu cu h làm
giy cam đoan và có xác nhn ca ít nht hai người làm chng v ni dung cam đoan
đó. Người làm chng phi chu trách nhim trước pháp lut v tính chính xác ca li
chng.
Điu 7. Gii quyết vic đăng ký kết hôn đối vi trường hp nam và n chung sng
vi nhau như v chng t ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm
2001
Trong trường hp mt trong hai bên kết hôn không có h khNu thường trú hoc tm
trú có thi hn ti nơi đăng ký kết hôn, thì T khai đăng ký kết hôn phi được cơ
quan, đơn v nơi đang công tác (đối vi cán b, công chc, người đang phc v trong
lc lượng vũ trang) hoc U ban nhân dân cp xã, nơi đăng ký h khNu thường trú
hoc tm trú có thi hn xác nhn v tình trng hôn nhân ca người đó. Nếu c hai
bên cùng thường trú hoc tm trú có thi hn ti nơi đăng ký kết hôn, thì không cn
s xác nhn nói trên.
Sau khi nhn T khai đăng ký kết hôn, U ban nhân dân kim tra, nếu các bên đã đủ
điu kin kết hôn theo quy định ti Điu 9 ca Lut Hôn nhân và gia đình năm 2000,
thì đăng ký kết hôn ngay. Khi có tình tiết chưa rõ là mt trong hai bên hoc c hai bên
đủ điu kin kết hôn hay không, thì U ban nhân dân yêu cu h làm giy cam
đoan và có xác nhn ca ít nht hai người làm chng v ni dung cam đoan đó. Người
làm chng phi chu trách nhim trước pháp lut v tính chính xác ca li chng.
Điu 8. Địa đim đăng ký kết hôn
Để to điu kin thun tin cho các bên kết hôn, vic đăng ký kết hôn có th được
thc hin ti tr s U ban nhân dân hoc ti thôn, bn, t dân ph theo kế hoch ca
U ban nhân dân cp xã.
Điu 9. Công nhn con chung ca v chng
Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn ca các trường hp quy định ti Điu 1 Ngh
định này và được cha m tha nhn cũng là con chung ca v chng.
Nếu trong S đăng ký khai sinh và Giy khai sinh ca người con vn b trng phn
ghi v người cha, thì U ban nhân dân cp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, căn c vào
Giy chng nhn kết hôn ca cha m để ghi b sung v người cha vào S đăng ký
khai sinh và Giy khai sinh ca người con, đồng thi gch b phn ghi chú "con ngoài
giá thú" trong S đăng ký khai sinh.
Chương 3:
ĐIU KHON THI HÀNH
Điu 10. Trách nhim ca B Tư pháp
B Tư pháp có trách nhim giúp Chính ph ch đạo, hướng dn, kim tra vic trin
khai thc hin Ngh định này.
Điu 11. Trách nhim ca U ban nhân dân các cp
1. U ban nhân dân cp tnh, U ban nhân dân cp huyn trong phm vi nhim v,
quyn hn ca mình, có trách nhim hướng dn, ch đạo, kim tra, đôn đốc U ban
nhân dân cp xã trong vic trin khai thc hin Ngh định này.
2. U ban nhân dân cp xã có trách nhim:
a) Tuyên truyn, vn động, rà soát, lp danh sách các trường hp cn đăng ký kết hôn
theo quy định ti Ngh định này;
b) T chc đăng ký kết hôn kp thi, thun tin, chính xác cho nhng trường hp quy
định ti Ngh định này;
c) Xác nhn chính xác, kp thi v tình trng hôn nhân ca các bên kết hôn, nếu được
yêu cu;
d) Bo đảm cân đối kinh phí t ngân sách nhà nước theo quy định hin hành cho hot
động đăng ký kết hôn nói ti Ngh định này.
Điu 12. Hiu lc thi hành
1. Ngh định này có hiu lc thi hành sau 15 ngày, k t ngày ký.
2. Các B trưởng, Th trưởng cơ quan ngang B, Th trưởng cơ quan thuc Chính
ph, Ch tch U ban nhân dân các tnh, thành ph trc thuc Trung ương chu trách
nhim thi hành Ngh định này.
Nguyn Tn Dũng
(Đã ký)