TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
136
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3562
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KT QU ĐIU TR TI CH
BNH THỦY ĐẬU BNG ZINCPASTE VÀ BODYMED
TI CẦN THƠ NĂM 2023-2025
Phan Kim Ánh1*, Trương Lê Anh Tuấn2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh vin Da liu Thành ph H Chí Minh
*Email: bsdlphankimanh@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/02/2025
Ngày phn bin: 18/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Thy đậu mt bnh truyn nhim ph biến do vi-rút Varicella-Zoster gây ra,
nếu không bin pháp điu tr và chăm sóc đúng cách có th dẫn đến nhng hu qu nghiêm trng.
Hin nay, việc điều tr thủy đậu ch yếu tp trung vào gim triu chứng, ngăn ngừa nhim trùng
h tr phc hi da. Mc tiêu nghiên cu: Mô t mt s đặc điểm lâm sàng, phân độ nng và kho
sát kết qu điu tr ti ch bnh thy đậu bng Zincpaste và Bodymed ti Cần Thơ năm 2023-2025.
Đối tượng phương pháp nghiên cu: t ct ngang trên 42 bnh nhân thu đậu điều tr ti
Bnh vin Da liu Cần TViện Nghiên cu Da thm m Quc tế FOB năm 2023-2025. Kết qu:
Bnh thu đậu xảy ra quanh năm. Hu hết thương tổn là hng ban (95,2%) mụn nước (97,6%).
Tt c bnh nhân đều có tổn thương tại đầu, mt, c thân mình. Biến chứng thường gp bi
nhim (16,7%), so (7,1%). Sau 5 ngày điều trị, 81% đáp ng tốt, 19% đáp ng khá. Sau 10 ngày,
95,2% đáp ng tt, 4,8% đáp ng khá. Sau 15 ngày, 100% đáp ng tt. Kết lun: Đặc điểm lâm
sàng điển hình ca thu đậu vi hng ban, mụn nước tiến trin theo từng giai đoạn. Hu hết có tiên
ng tt. Kết qu điu tr cho thy vic kết hp Zincpaste Bodymed giúp gim nga, làm khô
nhanh tổn thương duy trì độ m da, h tr quá trình phc hi da. S phi hp này an toàn,
hiu qu và có th được áp dng rộng rãi trong điều tr bnh thủy đậu.
T khóa: Đặc điểm lâm sàng, điều tr, thu đậu.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL CHARACTERISTICS AND RESULTS OF
TOPICAL TREATMENT OF CHICKENPOX WITH ZINCPASTE
AND BODYMED AT CAN THO IN 2023-2025
Phan Kim Anh1*, Truong Le Anh Tuan2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. HCMC Hospital of Dermato-Venereology
Background: Chickenpox is a common infectious disease caused by the Varicella-Zoster
virus, which can lead to serious consequences if not treated and cared for properly. Currently,
treatment of chickenpox mainly focuses on reducing symptoms, preventing infection and supporting
skin recovery. Objectives: Describe some clinical characteristics, severity classification and survey
the results of topical treatment of chickenpox with Zincpaste and Bodymed at Can Tho in 2023-
2025. Materials and methods: A cross-sectional description of 42 chickenpox patients treated at
Can Tho Hospital of Dermato-venereology and FOB International Cosmetic Dermatology Institute
in 2023-2025. Results: Chickenpox occurs year-round. Most lesions were erythematous (95.2%)
and vesicular (97.6%). All patients had lesions on the head, face, neck and trunk. Common
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
137
complications were secondary infection (16.7%), scarring (7.1%). After 5 days of treatment, 81%
responded well, 19% responded fairly well. After 10 days, 95.2% responded well, 4.8% responded
fairly well. After 15 days, 100% responded well. Conclusions: The typical clinical features of
chickenpox are erythema and vesicles that progress in stages. Most have a good prognosis.
Treatment results show that the combination of Zincpaste and Bodymed helps reduce itching, dry
the lesions quickly and maintain skin moisture, supporting the skin recovery process. This
combination is safe, effective and can be widely applied in the treatment of chickenpox.
Keywords: Clinical characteristics, treatment, chickenpox.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thủy đậu mt bnh truyn nhim ph biến do vi-rút Varicella-zoster gây ra [1].
Vi s phát trin ca y hc, vc-xin phòng thủy đậu đã giúp giảm đáng kể s ca bnh. Tuy
nhiên, vn còn nhiều trường hp mc bnh không phương pháp điều tr và chăm sóc
đúng cách, dẫn đến nhng hu qu nghiêm trng.
Hiện nay, các phương pháp điều tr thủy đậu ch yếu tp trung vào kim soát triu
chứng, trong đó ZincpasteBodymed hai sn phm ph biến được s dụng để làm du
da, gim ngứa ngăn ngừa nhim trùng. Zincpaste thành phn chính oxit km, giúp
làm khô các mụn nước, gim kích ng bo v da [2]. Trong khi đó, Bodymed cha
gluconolactone có vai trò h tr làm sch da, ngăn ngừa vi khun xâm nhp [3]. Vic phi
hp hai sn phm này trong bnh thủy đậu s giúp tối ưu hóa điều tr cho bnh nhân. Tuy
nhiên, ti Cần Thơ hiện chưa có nghiên cứu v s phi hp ca Zincpaste và Bodymed trong
điều tr thu đậu. Do đó, nghiên cu này được thc hin vi 2 mc tiêu: 1) t mt s đặc
điểm lâm sàng, phân độ nng ca bnh nhân thy đu ti Cn Thơ năm 2023-2025. 2) Kho sát
kết qu điu tr ti ch bnh thy đậu bng Zincpaste và Bodymed ti Cn T năm 2023-2025.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán mc bnh thủy đậu đến khám và điều tr ti Bnh vin
Da liu Cn Thơ Vin Nghiên cu Da thm m Quc tế FOB t 04/2023 đến 02/2025.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán xác định bnh thủy đậu t 12
tui tr n. Được ch định s dng phi hp Zincpaste và Bodymed trong điều tr. T
nguyn tham gia nghiên cứu. Được s đồng ý ca cha m nếu bệnh nhân dưới 16 tui.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có vấn đề v tâm thn không th cung cp thông
tin. Bnh nhân t chối điều tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Đưc tính theo công thc:
𝑛=𝑧1−𝛼/2
2×𝑝(1𝑝)
𝑑2
Trong đó:
n: C mu ti thiu;
𝛼: Mc sai lm loi 1, chn 𝛼 = 5%;
z: H s tin cy;
p=0,974 (97,4%) t l điều tr bnh thủy đu bằng Zincpaste đạt kết qu tt theo
nghiên cu của Dương Lê Hồng Tho (2022) [4];
d: Sai s cho phép, d=0,05.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
138
Thế vào công thc ta tính được n=38,91.
Vy c mu ti thiu cn thiết là 39. Thc tế thu thp được 42 mu.
- Phương pháp chn mu: Chn mu thun tin các trường hp tha tiêu chun ti
Bnh vin Da liu Cần Thơ và Vin Nghiên cu Da thm m Quc tế FOB trong thi gian
nghiên cứu đến khi đủ mu.
- Ni dung nghiên cu: Bệnh nhân được phng vấn thăm khám ghi nhận các đặc
điểm chung đặc điểm lâm sàng, sau đó được ch định điều tr: bôi Zincpaste lên các sang
thương 2-3 ln/ngày, phi hp s dng sa tm Bodymed 1-2 ln/ngày tm gi toàn thân.
Theo dõi và đánh giá kết qu sau 5 ngày, 10 ngày và 15 ngày điều tr.
+ Đặc điểm chung: Gii tính, tui.
+ Đặc điểm lâm sàng: Tháng mc bnh, tin s chng nga, tin s tiếp xúc ngun
lây, triu chng toàn thân, triu chứng năng, thương tổn bản, v trí xut hin tn
thương, biến chng, mức độ nng ca bnh.
Bng 1. Phân loi mức độ nng ca bnh thủy đậu [5]
Nh
Trung bình
Nng
- Ban ri rác
- Triu chng toàn thân không
rõ hoc nh
- T0 ≤ 37,50C
- Ho khan
- Có 1 thương tổn niêm mc
ming
- Ban dày hơn có xu hướng
liên kết li vi nhau
- T0 > 37,50C - 380C
- Ho có đàm
- Đau cơ
- Có ≥2 thương tn niêm mc
ming
- Xung huyết hu hng
- Ban dày đặc và liên kết li
vi nhau
- Triu chng toàn thân nng
- T0 > 380C
- Suy nhược thể kèm theo
đau nhức cơ nghiêm trọng
- Nhiu vết loét trên niêm mc
ming
- Xung huyết hu hng
+ Kết qu điều tr: Da vào mức độ gim các triu chứng trên lâm sàng. Đánh giá
đáp ứng điều tr theo 3 mức độ: Tt: Hết mụn nước, mn m; vy tiết khô hoặc đang bong
vy, hết đau rát, hết nga. Khá: Có th còn ít mn nưc, bọng nước, thương tổn đóng vy
tiết m, còn đỏ và đau rát. Kém: Tổn thương không giảm hoc gim rất ít còn đỏ, còn mn
nước, mn m hoc trt loét, chy dch vàng [6].
- Phương pháp thu thp và xs liu: Phng vn bnh nhân theo b câu hỏi đã
son sn, khám lâm sàng rồi điền vào phiếu thu thp s liu. S liệu được nhp và phân tích
bng phn mm SPSS 27. Các biến đnh tính được mô t bng tn s và t l phần trăm, sử
dng phép kiểm định χ2 xác định mi liên quan gia 2 biến độc lp.
- Đạo đc trong nghiên cu: c thông tin trong nghiên cứu được thu thp mt
cách nghiêm chnh, minh bch và trung thc. Nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức trong
nghiên cu y sinh học Trường Đại học Y dược Cn Thơ phê duyệt s 23.185.HV/PCT-
HĐĐĐ ngày 12/4/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
V gii tính, t l nam n mc bnh thu đậu ngang nhau, với 47,6% trường
hp nam và 52,4% trường hp n. Độ tui trung bình 26,8±11,8 tuổi, thường gp
t 18-44 tui.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
139
3.2. Đặc điểm lâm sàng
- Tháng mc bnh:
Biểu đồ 1. Tháng mc bnh
Nhn xét: Bnh thu đậu xảy ra quanh năm, thường gp nht vào tháng 1, ít gp t
tháng 3 đến tháng 9.
Bng 2. Mt s đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm lâm sàng
Tn s (n)
T l (%)
Tin s chng nga
3
7,1
Không
39
92,9
Tin s tiếp xúc ngun lây
34
81
Không
8
19
Triu chng toàn thân
St
36
85,7
Viêm hô hp trên
11
26,2
Mt mi
27
64,3
Triu chứng cơ năng
Nga
40
95,2
Rát
12
28,6
Đau
10
23,8
Thương tổn cơ bản
Hng ban
40
95,2
Mụn nước
41
97,6
Mn m
11
26,2
Vết trt
18
42,9
Vy tiết
6
14,3
V trí xut hin tổn thương
Đầu, mt, c
100
100
Thân mình
100
100
Tay
39
92,9
Chân
32
76,2
Niêm mc
6
14,3
Biến chng
Không có
35
83,3
So
3
7,1
Bi nhim
7
16,7
Mức độ nng ca bnh
Nh
31
73,8
Va
11
26,2
Nhận xét: Đến 92,9% trường hp không chng ngừa đã mắc thu đậu, bên cạnh đó
7,1% bnh nhân có chng nga vn mc bnh. Có 81% bnh nhân tiếp xúc với người bnh
Số ca mắc
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
140
thủy đậu hoc phát ban do vi-rút Varicella-zoster trong vòng 2 tuần trước đó. V triu chng
toàn thân, hu hết bệnh nhân đều có st (85,7%) và mt mi (64,3%), 26,2% bnh nhân có
triu chng viêm hp trên. Triu chng nga chiếm t l cao nht (95,2%), tiếp theo
triu chng rát vi 28,6% triu chứng đau với 23,8%. Hu hết các thương tổn hng
ban (95,2%) mụn ớc (97,6%). Thương tổn mn m chiếm 26,2%, vết trt 42,9%
vy tiết chiếm 14,3%. Tt c bệnh nhân đều tổn thương tại đầu, mt, c thân mình;
92,9% có tổn thương ở tay; 76,2% tổn thương ở chân và 14,3% tổn thương niêm mạc.
Biến chứng thường gp nht bi nhim (16,7%) và so (7,1%); 83,3% bnh nhân không
có biến chứng sau điều trị. Có 78,6% trường hp thu đậu mức độ nhẹ, 21,4% trường hp
mức độ trung bình, chưa ghi nhận trường hp mức độ nng.
3.3. Kết qu điu tr
Bng 3. Mức độ đáp ứng điều tr
Mức độ đáp ứng
điều tr
Sau 5 ngày
Sau 10 ngày
Sau 15 ngày
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
Tt
34
81
40
95,2
42
100
Khá
8
19
2
4,8
0
0
Kém
0
0
0
0
0
0
Nhận xét: Sau 5 ngày điều tr, có 88,1% bệnh nhân đáp ứng tốt, 11,9% đáp ứng khá.
Sau 10 ngày, 97,6% đáp ứng tốt, 2,4% đáp ứng khá. Sau 15 ngày, tt c bệnh nhân đều đáp
ng tt.
Bng 4. Thi gian khô tổn thương
Tn s (n)
T l (%)
Trong 5 ngày
39
92,9
Trên 5 ngày
3
7,1
Nhận xét: Đa số bệnh nhân khô các thương tổn trong vòng 5 ngày vi t l 92,9%,
bên cạnh đó có 7,1% số bnh nhân có tổn thương khô sau 5 ngày.
Bng 5. Mi liên quan gia mức độ đáp ứng điều tr và mức độ nng ca bnh
Mức độ nng
Mức độ đáp ứng điều tr
P
Tt
Khá
Sau 5 ngày
Nh
29
2
<0,001
Va
5
6
Sau 10 ngày
Nh
31
0
0,015
Va
9
2
Nhn xét: S khác biệt có ý nghĩa thống kê gia mức độ đáp ứng điu tr và mức độ
nng ca bnh.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
T l nam và n khá n bng (47,6% nam và 52,4% n), cho thy không s khác
biệt đáng k v phân b bnh theo gii tính. Do vi-rút Varicella-zoster lây truyn ch yếu
qua đường hô hp và tiếp xúc trc tiếp, nguy cơ nhiễm bnh không b ảnh hưởng bi yếu t
gii tính. Kết qu này phù hp vi các nghiên cu của Dương Hng Tho (2022)
Đoàn Vương Diễm Khánh (2022) đều cho t l nam và n ngang nhau [7].