Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá mức độ nặng của viêm tụy cấp tăng triglyceride dựa vào chỉ số độ nặng trên cắt lớp vi tính (CTSI)
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mức độ nặng và các yếu tố liên quan đến độ nặng viêm tụy cấp (VTC) tăng triglyceride (TG) dựa vào chỉ số độ nặng trên cắt lớp vi tính (CTSI).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá mức độ nặng của viêm tụy cấp tăng triglyceride dựa vào chỉ số độ nặng trên cắt lớp vi tính (CTSI)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG CỦA VIÊM TỤY CẤP TĂNG TRIGLYCERIDE DỰA VÀO CHỈ SỐ ĐỘ NẶNG TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH (CTSI) Hà Phúc Tuyên1, Vũ Công Ánh1 TÓM TẮT 26 cho thấy VTC tăng TG thường gặp ở nam giới, Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận trong độ tuổi lao động, hoại tử tụy là yếu tố có lâm sàng, mức độ nặng và các yếu tố liên quan liên quan đến độ nặng VTC, không thấy mối liên đến độ nặng viêm tụy cấp (VTC) tăng quan giữa mức tăng TG với độ nặng VTC, phác triglyceride (TG) dựa vào chỉ số độ nặng trên cắt đồ insulin và fibrate là phương pháp điều trị hạ lớp vi tính (CTSI). Đối tượng và phương pháp: TG máu khá hiệu quả. Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu thu thập 40 bệnh Từ khóa: viêm tụy cấp, viêm tụy cấp tăng nhân VTC tăng TG, thời gian nghiên cứu từ triglyceride 09/2020 đến 09/2023 tại bệnh viện Nguyễn Trãi. Kết quả: Nhóm tuổi thường gặp là 31-45; 65% SUMMARY bệnh nhân là nam. Triệu chứng lâm sàng thường RESEARCH ON CLINICAL AND gặp là đau bụng cấp (100%), nôn ói (75%) và PARACLINICAL CHARACTERISTICS chướng bụng (45%). Bệnh nhân (BN) thường có AND EVALUATE THE SEVERITY OF tiền căn đái tháo đường (ĐTĐ), VTC, và rối loạn HYPERTRIGLYCERIDEMIC ACUTE lipid máu (RLLP) . TG trung bình 42.24 ± 34.41 PANCREATITIS BASED ON mmol/L, chỉ có 37.5% BN có amylase máu trên COMPUTED TOMOGRAPHY ngưỡng chẩn đoán, BN thường có tình trạng bạch SEVERITY INDEX (CTSI) cầu tăng (80%), Na máu thấp (87.5%). Phần lớn Objective: Evaluate clinical and paraclinical là VTC nhẹ và trung bình theo CTSI (97.5%). characteristics, severity, and factors related to Biến chứng hay gặp nhất là tụ dịch quanh tụy hypertriglyceridemic pancreatitis (HTGP) (75%), hoại tử tụy (25%). Hoại tử tụy là yếu tố severity based on computed tomography severity có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với độ nặng index (CTSI). Methods: A retrospective and của VTC theo CTSI. Không thấy mối liên quan prospective study collected 40 HTGP patients giữa mức tăng TG máu với độ nặng VTC theo from 09/2020 to 09/2023 at Nguyen Trai CTSI. Đáp ứng điều trị hạ TG máu với phác đồ Hospital. Results: The most common age group insulin và fibrate là 90%. Kết luận: Nghiên cứu is 31-45; 65% are male. Typical clinical symptoms are acute abdominal pain (100%), 1 vomiting (75%), and abdominal Khoa Tiêu hóa Bệnh viện Nguyễn Trãi distension (45%). Patients often have a history of Chịu tránh nhiệm chính: Hà Phúc Tuyên diabetes, acute pancreatitis (AP), and lipid ĐT: 0395585429 disorders. Average triglyceride (TG) 42.24 ± Email: phuctuyenbs93@gmail.com 34.41 mmol/L, only 37.5% of patients have Ngày nhận bài: 18/08/2023 blood amylase above the expected threshold; Ngày phản biện khoa học: 13/10/2023 patients often have high white blood cell count Ngày duyệt bài: 03/11/2023 201
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI (80%) and low blood Na (87.5 %). The majority nguyên nhân khác [4]. Bệnh viện Nguyễn are mild and moderate HTGP, according to CTSI Trãi thường xuyên tiếp nhận và điều trị nhiều (97.5%). The most common complications are trường hợp VTC do các nguyên nhân khác fluid collection around the pancreas (75%) and nhau. Qua khảo sát bước đầu cho thấy số pancreatic necrosis (25%). Pancreatic necrosis lượng VTC do tăng TG tại bệnh viện đang có has a statistically significant association with the xu hướng tăng và có tỷ lệ biến chứng, tỷ lệ tử severity of AP, according to CTSI. Pancreatic vong cao hơn so với các nguyên nhân khác. necrosis has a statistically significant association Để làm rõ hơn các vấn đề trên cũng như để with the severity of AP, according to CTSI. No có thêm thông tin về đặc điểm của bệnh VTC relationship was found between increased TG do tăng TG tại bệnh viện Nguyễn Trãi. and severe AP, according to CTSI. Response to Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: treat reduced serum triglyceride levels with “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm insulin and fibrates was 84.9%. Conclusion: The sàng và đánh giá mức độ nặng của VTC study shows that HTGP is common in men, in tăng TG dựa vào chỉ số độ nặng trên cắt lớp working age, pancreatic necrosis is a factor vi tính (CTSI)”. related to severe AP, no relationship was found between increased TG and severity of AP, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU insulin, and fibrate is a treatment method for Đối tượng nghiên cứu: Tất cả BN được reducing serum triglyceride levels that has quite chẩn đoán VTC do tăng TG được nhập viện effective results. vào Bệnh viện Nguyễn Trãi trong thời gian Keywords: acute pancreatitis (AP), từ tháng 9/2020 đến tháng 9/2023. hypertriglyceridemic pancreatitis (HTGP) Tiêu chuẩn chọn bệnh: BN >18 tuổi; thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán của VTC; được I. ĐẶT VẤN ĐỀ chẩn đoán tăng TG máu với nồng độ TG Viêm tụy cấp (VTC) là một trong những >1000 mg/dL và loại trừ nguyên nhân khác bệnh lý thường gặp ở khoa cấp cứu. Bệnh gây ra VTC (xét nghiệm TG máu được thực nhân (BN) thường nhập viện với bệnh cảnh hiện trong vòng 12h sau nhập viện); BN đau bụng cấp tính, diễn tiến từ nhẹ đến nặng đồng ý tham gia nghiên cứu. và có thể đe dọa tính mạng. VTC do tăng TG Tiêu chuẩn loại trừ: Viêm tụy mạn; BN được xem là nguyên nhân ít gặp, thường bị có bệnh lý mạn tính nặng chưa kiểm soát bỏ sót, dễ đưa đến bệnh cảnh lâm sàng nặng được: xơ gan, bệnh lý ác tính, bệnh tự và VTC tái phát nếu không được điều trị kịp miễn,…; Không đủ thông tin cần thiết thời [6]. Gần đây tỷ lệ VTC do tăng TG có Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo xu hướng ngày càng tăng. Theo một nghiên hàng loạt ca, hồi cứu và tiến cứu. Tất cả BN cứu hồi cứu ở Trung Quốc (2009 đến 2013), VTC nhập viện vào Bệnh viện Nguyễn Trãi, tỷ lệ VTC do tăng TG tăng gần như gấp đôi được chẩn đoán do tăng TG thỏa tiêu chuẩn từ 13% lên 25.6% [8]. Đồng thời nhiều chọn bệnh, dựa vào hồ sơ bệnh án và thông nghiên cứu cũng ghi nhận VTC do tăng TG tin cần thiết, ghi nhận: hoặc có tăng TG làm tăng nguy cơ biến - Thông tin về đặc điểm lâm sàng và cận chứng tại chỗ, VTC tái phát, tần suất biến lâm sàng của BN: Chỉ số nhân trắc học, tiền chứng nhiều hơn, tử vong cao hơn so với các 202
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 căn, dấu hiệu sinh tồn, xét nghiệm máu, siêu - Xử lý số liệu: Các số liệu được xử lý và âm bụng, CT-Scan bụng,… phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0, để so - Công cụ thu thập số liệu: Sử dụng sánh giữa biến định lượng và biến định tính, phiếu thu thập số liệu theo mẫu soạn sẵn và chúng tôi dùng phép kiểm “T”, chi – square thống nhất. test III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm nhóm nghiên cứu n (%) Giới - Nam 26 (65%) - Nữ 14 (35%) Tuổi 38,17 ± 9,317 (31-45) Tỷ lệ BMI thừa cân béo phì 29 (72.5%) Tuổi trung bình 38,17 ± 9,317, nhóm tuổi thường gặp nhất là 31-45. Bn nam chiếm ưu thế 65%. BMI thừa cân béo phì chiếm tỷ lệ cao 72.5%. Tiền căn n (%) ĐTĐ 22 (55%) VTC 20 (50%) RLLP máu 15 (37.5%) Triệu chứng lâm sàng Đau bụng cấp 40 (100%) Nôn ói 30 (75%) Chướng bụng 18 (45%) Bệnh nhân có tiền căn ĐTĐ (55%), VTC (50%), RLLP máu (37.5%). Triệu chứng lâm sàng thường gặp là: đau bụng cấp (100%), nôn ói (75%), chướng bụng (45%). Chỉ số cận lâm sàng n (%) TG 42.24 ± 34.41 Amylase máu >= 3 lần ngưỡng 15 (37.5%) BC >=12000 32 (80%) Hct >44% 21 (52.5%) Na
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI Mức độ VTC theo CTSI n (%) Nhẹ (0-3) 17 (42.5%) Trung bình (4-6) 22 (55%) Nặng (7-10) 1 (2.5%) Biến chứng hay gặp nhất là tụ dịch quanh tụy (75%), kế đến là hoại tử tụy (25%). BN đa số trong bệnh cảnh VTC mức độ nhẹ và trung bình theo CTSI (97.5%) Phương pháp điều trị hạ TG máu n (%) Insulin + fibrate 38 (95%) Insulin + thay huyết tương + fibrate 1 (2.5%) Thay huyết tương đơn thuần 1 (2.5%) Hiệu quả điều trị hạ TG máu n (%) TG =500 mg/dL 4 (10%) Thời gian TG về dưới
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 bụng. Tuy nhiên về các xét nghiệm cận lâm Chúng tôi chưa ghi nhận mối liên quan sàng ghi nhận thấy có những điểm khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa mức tăng TG và độ như là tỷ lệ amylase máu trên ngưỡng chẩn nặng VTC với p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI TÀI LIỆU THAM KHẢO 730 patients from a tertiary center", BMC 1. Chuyên H. Đ. (2012), "Nghiên cứu đặc điểm gastroenterology, 18 (1), pp. 1-8. lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm tụy 6. Uyar S., Harmandar F., Kök M., et al. cấp do tăng triglyceride ", Trường Đại học Y (2017), "Management of hypertri- Hà Nội. glyceridemia induced acute pancreatitis and 2. Trân V. T. L. (2018), "So sánh đặc điểm lâm therapeutic plasmapheresis: report of nine sàng, cận lâm sàng của VTC tăng TG với cases and review of literature, 80 (1), pp. 71- VTC do nguyên nhân khác", Tạp chí Y học 74. Thành phố Hồ Chí Minh, pp. 328-335. 7. Wang S.-H., Chou Y.-C., Shangkuan W.- 3. Trinh N. T. M. (2019), "Các yếu tố liên quan C., et al. (2016), "Relationship between mức độ nặng của viêm tụy cấp do tăng plasma triglyceride level and severity of Triglyceride", Đại học Y Dược TPHCM. hypertriglyceridemic pancreatitis, 11 (10), 4. Goyal H., Smith B., Bayer C., et al. (2016), pp. e0163984. "Differences in severity and outcomes 8. Yin G., Cang X., Yu G., et al. (2015), between hypertriglyceridemia and alcohol- "Different clinical presentations of induced pancreatitis, 8 (2), pp. 82. hyperlipidemic acute pancreatitis: a 5. Li X., Ke L., Dong J., et al. (2018), retrospective study, 44 (7), pp. 1105-1110. "Significantly different clinical features 9. Zhang X.-L., Li F., Zhen Y.-M., et al. between hypertriglyceridemia and biliary (2015), "Clinical study of 224 patients with acute pancreatitis: a retrospective study of hypertriglyceridemia pancreatitis, 128 (15), pp. 2045-2049. 206
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 171 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn