TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
43
Pillai (2019), Anatomical Variations of the Nose and Paranasal Sinuses: A Computed
Tomographic Study, Indian J Otolaryngol Head Neck Surg.
8. Dharanya GS, Vanitha Brindha Baba Caliaperoumal, Prabu Velayutham, Balasubramanian
Krishnaswami, et al. (2021), Correlation of Clinical Symptoms With Nasal Endoscopy and
Radiological Findings in the Diagnosis of Chronic Rhinosinusitis: A Prospective Observational
Study, Medical College Hospital and Research Centre, Puducherry, Indian.
9. Hussein RK, Jaf SMS (2019), A comparative study of diagnostic nasal endoscopy and computed
tomography in chronic rhinosinusitis. Med J Babylon; 16:199-202.
10. Sylvia C. Uwaneme, Chinyere N., Asoegwu, Vincent A. Adekoya1, Clement C. Nwawolo
(2022), Correlation of Nasal Endoscopy and Computed Tomography Scan Findings in Adult
Patients With Chronic Rhinosinusitis, College of Medicine, University of Lagos, Lagos, Nigeria.
(Ngày nhn bài: 25/8/2022 - Ngày duyt đăng: 6/12/2022)
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH NH
CNG NG T BNH NHÂN THOÁI HÓA CT SNG C
CÓ CHÈN ÉP THN KINH TI BNH VIN TRƯNG
ĐẠI HC Y DƯC CẦN THƠ NĂM 2020 – 2022
Đào Quốc Toàn*, Nguyễn Vũ Đằng, Nguyn Hoàng Thun, Tô Anh Quân
Nguyễn Vương, Trn Hùng Quc
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: daoquoctoan95@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Thoái hóa ct sng c bnh mn nh ngày càng ph biến trong cộng đồng.
Do đặc điểm gii phu ca ct sng c có liên quan vi c ty sng và r thn kinh, nên nếu không
được phát hiện và điều tr sm có th gây ra nhiu biến chng nguy him. Cng hưởng t (MRI) là
phương pháp chẩn đoán hình ảnh hu hiu giúp phát hin sm bnh lý, t đó có hướng điều tr
d phòng tránh nhng tổn thương tiến trin không hi phc. Mc tiêu nghiên cu: t đặc đim
lâm sàng, hình nh cộng hưng t và mi liên quan giữa đặc điểm lâm sàng bnh nhân thoái hóa
ct sng c chèn ép r thn kinh hoc ty sng vi nh nh cng hưởng t bnh nhân thoái
hóa ct sng c hp l liên hp hoc hp ng ng ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cn
Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên cu: t ct ngang, tiến cu trên 101 bệnh nhân đến
khám ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ được khám lâm sàng chp MRI biu
hin chèn ép thn kinh c năm 2020 - 2022. Kết qu: Độ tuổi trung bình là 48,48 ± 11,4. Đau cổ
ri lon cm giác kiu r triu chng hay gp nht. MRI ghi nhn: V trí thoát v nhiu nht
C5-C6 (35%). Mức độ hp l liên hợp theo Park độ 0 chiếm t l cao nht (31,7%); Mức độ hp
ng sng c theo Kang độ 2 chiếm t l cao nht (40,6%). Kết lun: Có mối tương quan giữa mc
độ chèn ép r thn kinh trên lâm sàng và mức độ chèn ép r thn kinh trên MRI. mối tương quan
gia mức độ tổn thương tủy trên lâm sàng và mức độ hp ng sng trên MRI.
T khóa: Thoái hóa ct sng cchèn ép r, thoái hóa ct sng c có chèn ép ty, cng
hưởng t.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
44
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL FEATURES AND MAGNETIC
RESONANCE IMAGING OF CERVICAL SPONDYLOSIS WITH
NERVE COMPRESSION AT CAN THO UNIVERSITY OF
MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2020-2022
Dao Quoc Toan*, Nguyen Vu Dang, Nguyen Hoang Thuan, To Anh Quan,
Nguyen Vuong, Tran Hung Quoc
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Cervical spondylosis is an increasingly common chronic disease in the
community. Because the anatomy of the cervical spine is related to both the spinal cord and nerve
roots, if not detected and treated early, it can cause many dangerous complications. Magnetic
resonance imaging (MRI) is an effective imaging method for early detection of pathology, thereby
leading to treatment and prevention to avoid irreversible progressive lesions. Objectives: To describe
clinical features, magnetic resonance imaging and the correlation between clinical features in patients
with cervical spondylosis radiculopathy or myelopathy and magnetic resonance imaging in patients
who have cervical spondylosis with cervical neural foraminal stenosis or cervical canal stenosis at
Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Materials and methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted on 101 patients who came to Can Tho University of Medicine and
Pharmacy hospital with symptoms and MRI findings of cervical nerve compression from 2020 to 2022.
Results: An average age of 48.48 ± 11.46. Neck pain and sensory deficit accounted for the highest
rate. MRI findings included: The most hernia location was at C5-C6 (35%). The degree of cervical
foraminal stenosis according to Park grade 0 made up the highest percentage (31.7%); The degree of
cervical canal stenosis according to Kang grade 2 comprised the highest rate (40.6%). Conclusions:
There was a correlation between the clinical degree of cervical radiculopathy and MRI and a
correlation between the clinical degree of cervical myelopathy and MRI.
Keywords: Cervical radiculopathy, cervical myelopathy, magnetic resonance imaging.
I. ĐT VN Đ
Thoái hóa ct sng c là bệnh thường gp ảnh hưởng đến 50% nhng người trên
40 tui [12] đang xu hướng tr hóa. T l bnh r c tính t l mắc hàng năm
khoảng 83 trường hợp trên 100.000 người) bnh ty (khoảng 4 trên 100.000 người)
do thoái hóa ct sng c [13]. Biu hin lâm sàng ca bnh thoái hóa ct sng c chèn
ép r thn kinh và ty sng rất đa dạng và phc tp. Cộng hưởng t (MRI) là k thut hình
nh không xâm ln, rt giá tr trong chẩn đoán tình trạng chèn ép r thn kinh hoc ty
sng. nhng lý do trên, nghiên cứu đặc đim lâm sàng hình nh cộng hưởng t bnh
nhân thoái ct sng cchèn ép thn kinh ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
năm 2020-2022 được thc hin vi 2 mc tiêu: (1) Mô t đặc điểm lâm sàng, hình nh cng
hưởng t bnh nhân thoái hóa ct sng c chèn ép thn kinh. (2) Xác định mi liên
quan giữa đặc điểm lâm sàng vi hình nh cộng hưởng t bnh nhân thoái hóa ct sng
c có chèn ép thn kinh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân đến khám ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ được
chn đoán thoái hóa cột sng c có chèn ép thn kinh t năm 2020-2022.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
45
- Tiêu chun chn mu:
+ Có biu hin lâm sàng bao gm ít nht 2 hi chứng sau trong đó bt buc phi có
hi chng chèn ép r hoc hi chng chèn ép ty sng (hi chng ct sng c, hi chng
chèn ép r, hi chng chèn ép ty).
+ Bnh nhân có thoái hóa ct sng cđược chp cộng hưởng t ct sng c.
+ Bnh nhân t nguyện tham gia đầy đủ trong quá trình nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân mc các bệnh lý: Ung thư nguyên phát hoặc di
căn, chấn thương cột sng c, viêm ct sng c; bnh nhân vi máy to nhp tim, máy kh
rung, máy tr thính, thiết b bơm thuc t động đặt dưới da bnh nhân tiểu đường, các
clip phu thut, mô cy mt hay tai; bnh nhân có thiết b hi sc.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang, can thip.
- C mu: C mu đưc nh theo ng thc ước lưng 1 t l vi độ chính c tuyt đối:
n = Z1−a2
2p(1 p)
d2
n: Là cỡ mẫu.
Z: Với mong muốn mức tin cậy là 95% thì Z=1,96.
d: Khoảng sai lệch mong muốn (lấy d=0,03).
p: Trong nghiên cứu của Park, cộng hưởng từ có độ đặc hiệu 99% trong nhóm bệnh
nhân thoái hóa cột sống cổ có chèn ép rễ trên lâm sàng [11] do đó chọn p=0,99.
Vy c mẫu tính được là n=42,25. Thc tế thu được 101 mu.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Tui, gii tính, ngh nghip.
+ Đặc điểm lâm sàng: Hi chng ct sng c, hi chng chèn ép r, hi chng chèn
ép ty.
+ Đặc điểm hình nh: Mt s du hiu thoái hóa ct sng c, mức độ hp l liên hp
trên MRI theo Park, mức độ hp ng sng trên MRI theo Kang [9], [11].
- Đánh giá mi liên quan gia mức độ tổn thương rễ trên lâm sàng mức độ hp l
liên hp trên MRI, mức độ bnh lý ty trên lâm sàng vi mức độ hp ng sng trên MRI.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
Tần s(n)
Tỉ lệ (%)
Tuổi
<30
3
3
30-44
38
37,6
45-59
42
41,6
≥60
18
17,8
Giới
Nam
46
45,5
Nữ
55
54,5
Nghề nghiệp
Lao động chân tay
74
73,3
Lao động trí óc
27
26,7
Nhn xét: Tui trung bình ca bnh nhân là 48,48 ± 11,46, t l nam/n1/1,2, lao
động chân tay chiếm t l 73,3%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
46
3.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Tần s(n)
Tỉ lệ (%)
Đau và co cứng cơ cnh cột sống cổ
77
79,4
Có điểm đau cột sống cổ
75
77,3
Hạn chế vận động cột sống cổ
55
56,7
Tê bì ngọn chi trên
66
79,5
Đau và ri lon cm gc kiểu rc
66
79,5
Rối loạn vận động
37
57,7
Rối loạn phản xạ
37
57,7
Tê ngọn chi (tê tay hoặc chân)
53
81,5
Mất khéo léo bàn tay
60
92,3
Yếu (liệt) tay hoặc chân.
21
32,3
Rối loạn cơ vòng (đái khó hoặc
bí đái).
5
7,7
Tăng phản xạ gân xương tứ chi
4
6,2
Nhận xét: Đau co cứng cạnh ct sng c chiếm t l cao nht (79,4%) trong
hi chng ct sng cổ. Đau, rối lon cm giác kiu r và tê bì ngn chi trên chiếm t l cao
nht (79,5%) trong hi chng chèn ép r. Mt khéo léo bàn tay chiếm t l cao nht (92,3%)
trong hi chng chèn ép ty.
3.3. Đặc him hình nh MRI
Bng 3. Mt vài du hiu thoái hóa ct sng c trên MRI
Đặc điểm
Tần số (n)
Tỉ lệ (%)
Một vài dấu hiệu thoái
hóa cột sống cổ (n=101)
Gai xương (trước và sau)
84
83,2
Mất đường cong sinh lý
71
70,3
Trượt đốt sng
26
25,7
Phì đại dây chằng vàng từng đoạn
22
21,8
Phân loại modic (n=101)
Modic 1
61
60,4
Modic 2
31
30,7
Modic 3
9
8,9
Số đĩa đệm thoát vị
(n=217)
C2/C3
3
1,4
C3/C4
45
20,7
C4/C5
66
30,4
C5/C6
76
35
C6/C7
27
12,5
Vị trí thoát vị đĩa đệm
(n=217)
Trung tâm
130
59,5
Cạnh trung tâm
71
32,7
Vào lỗ liên hợp
16
7,4
Nhn xét: Du hiệu gai xương hay gặp nht trong thoái hóa ct sng c (chiếm
83,2%). Thoái hóa ct sng c theo Modic độ 1 chiếm t l cao nht 60,4%. Thoát v đĩa
đệm trung tâm hay gp nhất (59,5%). Đĩa đệm C5/C6 b thoát v nhiu nht (35%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
47
3.4. Mi liên quan gia lâm sàng và hình nh
Bng 4. Mi liên quan gia mức độ chèn ép r trên lâm sàng và độ hp l liên hp trên MRI
Độ hp l liên hp trên MRI
Tng s
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Mức độ chèn ép
r (Arseni)
Độ 0
15
(14,9)
4
(3,9)
0
0
19
Độ 1
16
(15,8)
17
(16,8)
3
(3)
1
(1)
37
Độ 2
1
(1)
8
(7,9)
25
(24,8)
9
(8,9)
43
Độ 3
0
0
0
2
(2)
2
Tng s
32
29
28
12
101
Nhn xét: Chèn ép r độ 2 theo Arseni chiếm t l cao nht 42,6%. Hp l liên hp
độ 0 trên thế chếch theo phân loi ca Park chiếm t l cao nht 31,7%. mi tương
quan gia mức độ chèn r thn kinh trên lâm sàng và mức độ hp l liên hp trên MRI, vi
h s tương quan Spearman r=0,76 (p<0,001).
Bng 5. Mi liên quan gia mức độ bnh lý ty trên lâm sàng với độ hp ng sng trên MRI
Độ hp ng sng trên MRI
Tng s
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Mức độ bnh lý
ty (Nurick)
Độ 0
26
(25,7)
6
(5,9)
4
(4)
0
36
Độ 1
7
(6,9)
8
(7,9)
15
(14,8)
0
30
Độ 2
2
(2)
2
(2)
14
(13,9)
4
(4)
22
Độ 3
0
0
8
(7,9)
3
(3)
11
Độ 4
0
0
0
2
(2)
2
Tng s
35
16
41
9
101
Nhn xét: Bnh tủy độ 0 theo phân loi Nurick chiếm t l cao nht 35,6%. Hp
ng sống độ 2 trên mt phẳng đứng dc phân loi ca Kang chiếm t l cao nht 40,6%. Có
mối tương quan giữa mức độ chèn r thn kinh trên lâm sàng và mức độ hp l liên hp trên
MRI, vi h s tương quan Spearman r=0,709 (p<0,001).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Độ tui trung bình ca bnh nhân là 48,48 ± 11,46 thp nht 21 tui, cao nht là 73
tui. Nghiên cu của chng tôi tương tự như Nguyn Th Tâm [3], tui trung bình ca nhóm
là 49,15 ± 9,76. Tác gi Yanwei cũng cho biết nhóm tuổi thường gp là 45-59 [10].
Kết qu bng 1 cho thy t l bnh nhân n nhiều hơn nam, t l n/nam 1,2/1,
không khác bit v gii (p>0,05). Nghiên cu ca Zorica Buser cng s t l
n/nam là 1,49/1 [6].