CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
1. NguynTh Hải Hà, Nguyễn Trường Sơn, Trần Th Quỳnh Chi,
Đặng Đức Phú (2013), cấu bệnh tật ca thuyn viên tàu vận ti vin
dương , Tạp chí Y học thực hành, B Y tế xuất bản, Hà nội 2014, tr.
86-90.
2. NguyễnTh Hải Hà, Trần ThQuỳnh Chi, Đặng Đc Phú, Nguyễn
Trưng Sơn (2013), Thực trạng môi tng sống và lao động trên các
tàu vận tải viễn dương VIệt Nam, năm 2011-2012, Tp chí Y học dự
phòng, Tập XXIII, số 7(143) 2013 Sđặc biệt, Hội Y học dự phòng
Vit Nam XB, tr. 135-141.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
--------O0O--------
Nguyn Thị Hải Hà
NGHIÊN CU
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, SC KHOẺ VÀ BỆNH TẬT
CỦA THUYỀN VIÊN TÀU VIỄN DƯƠNG TẠI 2 CÔNG
TY VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAM NĂM 2011-2012
Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế
Mã s: 62.72.01.64
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hà Nội - 2014
Công trình đã được hoàn thành tại:
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
Người hướng dn khoa học: GS.TS. Nguyễn Trường Sơn
GS.TS. Đặng Đức Phú
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bo vệ trước Hi đồng chấm luận án cấp
Vin theo quyết định số:
Họp tại: Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương
oc giờ , ngày tháng năm 2014
thtìm hiểu luận án tại:
Thư viện Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương
- Kết qu áp dng gii pháp can thip bằng đào to môn y hc
bin cho s quan boong bin pháp hu hiu nht trong điu kin
hin nay: vic đào tạo y hc bin cho s quan boong đã thu được kết
qu rt cao sau khóa hc so với trước khóa hc c v kiến thc k
năng thc hành. Sau tt nghip các s quan boong đủ kh năng
ph trách công tác y tế trên tàu.
KIN NGH
Để nâng cao sc khe và tui ngh ca thuyn viên lao
động trên các tàu vn ti viễn dương chúng tôi kiến ngh:
1. Cần tăng cường ngun nhân lc y tế ca các công ty vn ti
viễn dương nhằm đảm bảo công c chăm sóc và bảo v sc khe cho
đoàn thuyền viên làm vic trên các tàu vin dương
2. Đẩy mnh vic đào tạo kiến thc k năng thực hành v
y hc bin cho s quan boong chương trình cp cu bin cho
thuyn viên làm vic trên các tàu viễn ơng đ đáp ng vic thc
hiện Công ưc quc tế STCW/2010.
3. Trang b đầy đủ dng c y tế t thuc thiết yếu trên tàu
theo đúng Công ước lao động bin quc tế (MLC/ 2006).
4. T chc lp h sơ điện t qun lý sc kho thuyn viên tại cơ
quan y tế chuyên ngành và b phn y tế ca công ty.
5. Thc hin nghiêm c vic khám sc kho đầu vào ca c
công ty vn ti biển, đầu vào ca các trưng đào tạo ngh đi biển
khám cp chng ch sc kho đi biển cho thuyn vn theo đúng Công
ưc quc tế STCW/2010 và Quyết định s 20/2008/QĐ-BYT ca B Y
tế.
Bnh có t l cao nht bnh dinh dưỡng, ni tiết chuyn
a (69,17%); bnh h tiêu hóa (59,00%); bnh h tun hoàn
(34,33%); bnh h hô hp (32,83%); Bnh mt (24,50%); các ri lon
hành vi tâm thn (22,33%)... Nhóm máy tàu, boong và nhóm s quan
có t l mc bệnh cao hơn các nhóm còn li; tui ngh cao, t l mc
bnh càng cao.
2.3. Hành trình dài ngày trên bin ảnh hưởng rt ti tình
trng sc kho s phát sinh bnh tt ca thuyn viên vn ti
viễn dương
+ Mt s ch tiêu sinh hc có biến đổi rõ sau hành trình như:
- Trọng lượng cơ thể (kg), ch s BMI đều cao hơn trưc hành trình.
Tn s mch, HA, t l điện tâm đồ bất thường tăng lên rõ rt;
t l ri lon rung np glucose máu, tiểu đường t 13,34% trưc hành
trình lên 20,33 % RLCH lipid t 65,67% lên 80,67%. Loi hình
thn kinh u sầu tăng lên rõ, loi hot bát li giảm đi rõ, kh năng
duy b gim rõ so vi trước hành trình.
+ Mt s ri lon và bnh lý có t l tăng lên rõ rt sau hành trình:
Bệnh dinh ng, ni tiết chuyển hoá tăng từ 69,33 lên
85,67%; bnh h tu hóa t 41,00 lên 86,67%; bnh hp t 39,00
lên 63,67%; bnh nhim trùng sinh trùng (15,33 lên 43,33%);
bnh h tuần hoàn tăng từ 24,33 lên 48,67%; các ri lon nh vi,
tâm thần tăng từ 28,67 lên 38,33%; bnh h thn kinh cũng tăng lên
rõ sau hành trình, kh năng chú ý và tư duy giảm rõ sau hành trình.
3. Mt s gii pháp kết qu áp dng trong công tác chăm sóc
và bo v sc khe cho thuyn viên vn ti viễn dương Việt Nam
- V thc trng CSSK cho TV vn ti viễn dương: Không có tổ
chc y tế ca công ty, nhân lc y tế thiếu s ng yếu v cht
lượng. T thuc trang thiết b y tế trên tàu chưa hoàn chnh
thiếu nhiu chng loi thuc.
- Mt s gii pháp CSSK cho TV vn ti viễn dương: Tăng
ng nhân lc y tế cho công ty đi tàu; Đy mạnh ng c đào
to môn y hc bin cho s quan boong và TV; Trang b đầy đ thuc,
thiết b y tế cho tàu;
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vit Nam mt quc gia bin, vi trên 3260 km b bin
mt vùng bin rng ln gp 3 ln diện ch đất lin. Những năm gn
đây kinh tế bin của nước ta đang trên đà khi sc ngày càng phát
trin mnh m. Đảng Nhà nước đã xác đnh kinh tế bin phi tr
thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước vi t trng ngày càng
tăng. Với tiềm năng về kinh tế bin cùng phong phú, nên các
ngành kinh tế biển đã đang thu t ngày càng nhiu lc ng lao
động trong đó có các lao động làm vic trong ngành vn ti bin.
Tt c các yếu t bt li của môi trường trên biển điều
kiện lao đng trên tàu biển đã có nh hưng rt nhiều đến sc khe,
s phát sinh các bnh tt có tính chất đặc thù hu qu cui cùng là
ảnh hưởng ti kh năng lao động và gim tui ngh ca thuyn viên.
Đội tàu ca 2 công ty Công ty c phn vn ti bin Vit Nam
Công ty vn ti bin ngoại thương Việt Nam ch yếu làm nhim
v vn ti vin dương. Thời gian mi chuyến hành trình ca các u
thưng kéo i t 11 đến 14 tháng liên tc trên bin. Vic t chc
công c chăm sóc bảo v sc khỏe cho đoàn thuyn viên còn rt
nhiều khó khăn do không có nhân viên y tế trên tàu, thiếu thuc men,
dng c y tế, s tr giúp ca c cơ sở y tế trên b nhiu khi không
th thc hiện đưc.
Vy thc cht điều kiện lao động trên các tàu bin vin dương
ca các công ty này ra sao ảnh ng ca nó ti sc kho s phát
sinh nhng bnh tt tính cht ngh nghip đặc thù như thế nào, thc
trạng chăm sóc sức kho cho đoàn thuyn viên có nhng thun li
khó khăn gì? Đó chính lý do thúc đẩy cng tôi tiến hành nghiên cu
đề tài nhm các mc tiêu sau:
1. t điều kiện lao động trên các tàu vn ti ca 2 công ty vn
ti viễn dương Việt Nam năm 2011-2012.
2. Đánh giá thc trng sc khỏe, cơ cấu bnh tt và mt s biến đổi
sc kho ca thuyền viên (TV) trước sau mt chuyến hành
trình.
3. Đề xut áp dng mt s gii pháp chăm sóc bảo v sc
khe cho thuyn viên vn ti viễn dương Việt Nam.
Những đóng góp mới ca lun án
Lun án đã xác định được nhng yếu t bt li v điều kin lao
động đối vi thuyn viên vin ơng, luận án cũng nêu được đc
đim sc kho, cơ cu bnh tt, ảnh ng ca hành trình dài ngày trên
biển đến sc kho, các ri bnh lý ca thuyn viên. Đặc bit lun án
đã nêu đưc thc trng công tác CSSK ca thuyền viên, đề xut gii
pháp và áp dng thành công mt gii pp then cht đào tạo môn y
hc bin cho s quan boongnhng ni chu trách nhim ph trách
công tác y tế trên tàu.
B cc ca bn lun án
Lun án gồm 130 trang (Đặt vn đ: 02 trang; Chương 1:
Tng quan tài liu 33 trang; Chương 2: Đối tượng phương pháp
nghiên cứu 16 trang; Chương 3: Kết qu nghiên cu 41 trang;
Chương 4: Bàn luận 34 trang, kết lun kiến ngh 03 trang). Có 50
bng,12 hình. Tài liu tham kho: 154 (tiếng Vit: 75, tiếng Anh, 64).
Phn ph lc gm mu phiếu nghiên cu danh sách s quan boong
tham gia khoá đào tạo y hc bin can thip.
Chương 1
TNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIM MÔI TRƯỜNG T NHIÊN TRÊN BIN
Môi trường t nhiên đưc xem yếu t đầu tiên ảnh hưởng
đến sc khỏe người lao động, đặc bit là môi trường t nhiên trên
biển. Người lao đng hàng ngày phi trc tiếp đối mt vi môi
trường khc nghit ca bin cả, mà trưc tiên phi k đến:
+ Ảnh hưởng ca giông, bão vàng bin
Khí hu vùng biển nước ta loi khí hu nhit đới gió mùa
vi nhiu loi hình thi tiết phc tp gây nh ởng đến các hot
động ca các ngành kinh tế bin của nước ta, đồng thi làm nh
pháp bng kim Check list) tớc khi đào tạo ngay sau khi
khóa hc kết thúc, kết qu thu được cho thy, sau khoá học đội ngũ
s quan này hoàn toàn có đ t tin nhn nhim v ph trách công tác
y tế trên tàu thay cho chc danh bác s trên tàu trước đây. hình
can thip vào việc đào tạo môn y hc bin cho s quan boong đã
mang li kết qu rt kh quan, đội ngũ s quan boong được đào tạo
bài bn cơ quan y tế chuyên ngành chc chắn đủ kh năng đ
đảm nhim nhim v quản chăm sóc sức khe cho đoàn thuyn
viên ca các u viễn dương.
KT LUN
Qua kết quả nghiên cứu, chúng tôi rút ra một số kết lun sau:
1. V điều kiện lao đng trên c tàu vn ti viễn dương Việt
Nam có nhiều đim bt li cho sc khe của đoàn thuyền viên:
- i tng lao động trong bung máy u có nhiệt độ, độ ồn, độ
rung cao hơn TCVSCP; điu kiện ATVSLĐ như trang thiết b bo v
nhân, các phương tiện đảm bo an toàn sinh mng, t thuc
thiết b y tế được c công ty trang b đ, nhưng thiếu v chng loi,
s lượng.
- i trường vi hi bt thường (ch mt gii nam), luôn căng thng
thn kinh do ca kíp, đơn điệu, nhàm chán, sinh hoạt văn hóa, tinh thn
thiếu thn.
- Chế đ ăn mất cân đi, thiếu rau xanh, chất xơ, thừa m, đm,
đưng.
2. Thực trạng sức khoẻ, cấu bệnh tật và một s biến đổi sức
khỏe của thuyền viên trước và sau hành trình
2.1.V sc kho ca thuyn viên viễn dương
T l thuyn viên tha cân 23,30%, béo phì 14,34 %,
Huyết áp và tn s mch cũng cao hơn LĐTĐL, 31,67 % TV có ĐTĐ
biến đổi. Ri lon dung np glucose c đói tiểu đường cao 12,83
%, t l thuyn viên b ri lon lipid máu chiếm 65,67%. Ri lon
căng thng cm xúc chiếm t l rt cao.
2.2. V cơ cấu bnh tt ca thuyn viên tàu vn ti viễn dương
+ V thc trng công tác chăm sóc sức khe cho thuyn viên
Kết qu kho sát công c t chc y tế ca các công ty vn ti
viễn dương cho thấy c 2 công ty VOSCO và Vitranschart đu không
có t chc phòng y tế bnh xá. Vic khám sc khe cho thuyn
viên tuyn dng vào công ty, khám sc khe trước khi đi biển đu
đưc thc hin 100%, riêng khám sc khỏe định k mi ch đạt 75
%. V vic hun luyn cp cứu ban đầu trên bin cho thuyn viên
theo qui định ca IMO, 100 % thuyn viên của ng ty VOSCO đã
đưc đào tạo, trong khi đó Công ty Vitranschart mới ch có 50 %
thuyên viên được đào tạo. Chương trình đào to môn y hc bin cho
s quan boong mi ch ng ty VOSCO đào tạo được 1/3 s
quan, Công ty Vitranschart chưa đào tạo được s quan nào (s liu
thng kê ca 2 trung m thuyền viên Trung m đào tạo y hc
bin ca Vin Y hc bin Vit Nam). Vic s quan ph trách y tế trên
tàu chưa được đào tạo môn y hc biển đi vi nhng tàu hoạt động
trên tuyến viễn ơng là hết sc nguy him h phi qun s
dng t thuc và thiết b y tếcha bnh cho thuyn viên trên tàu
(đảm nhn chức năng thay thế s quan y tế trên tàu trước đây) nhưng
li hoàn toàn không biết v kiến thc và thc hành y hc bin.
4.4.2. Hiu qu áp dng giải pháp chăm sóc bo v sc kho
thuyn viên
Nhm triển khai đánh gviệc áp dng mt s giải pháp chăm
sóc sc khe thuyn viên vn ti viễn dương, chúng tôi tiến hành vic
can thip áp dng mt trong 4 ni dung các biện pháp đã được đ
xuất đó là biện pháp “Đẩy mnh việc đào tạo chương trình y hc bin
cho đội ngũ sỹ quan boong của các công ty theo qui định ca ng
ưc STCW/2010 ca T chcng hi quc tế.
104 s quan boong đã được đưa vào diện đào tạo chương trình
y hc bin xây dng dành riêng cho s quan boong gm 100 gi
thuyết và 100 gi thực hành (đào to tp trung trong 6 tun ti Trung
tâm Đào tạo y hc bin thuc Vin Y hc bin Vit Nam).
Các học viên được đánh giá v kiến thc (Qua điểm thi
thuyết) k năng thực hành (Qua điểm thi kim tra theo phương
ng đến sc khe kh năng lao đng trên bin ca thuyn viên,
thm chí còn đe dọa c an toàn sinh mng ca h [41].
Sóng bin là yếu t ảnh hưởng trc tiếp đến hoạt động sn xut
trên bin, ng ln hơn có thể y ra say sóng đi vi nhiều người
làm ảnh hưởng đến nhiu hoạt động chc năng sinh của th
kh năng lao động ca h.
+Ảnh hưng ca nhiệt độ không khí và bc x mt tri
Lao đng trên biển, con người chịu tác đng trc tiếp ca
nhiệt độ không k nóng vào a lnh vào mùa đông. Mặt
khác, nhit độ gia trong và ngoài con tàu chênh nhau rt nhiu m
cho kh năng điều nhit của thể khi di chuyn gia trong ngoài
tàu tr nên rất khó khăn và dễ b cm cúm [129].
1.2. Đặc điểm điều kin lao động trên tàu vn ti Viễn dương
1.2.1. Môi trường lao động trên tàu viễn dương
Người lao động phi chịu đng thi nhiều tác động ca môi
trường trên u đến sc kho không những trong lúc lao đng
ngay c lúc ngh ngơi, thậm chí c trong gic ng, nhng yếu t đó
bao gm: môi trường vi khí hu trên tàu; các yếu t vt như tiếng
n, rung, lc trên tàu bin, chiếu ng trên tàu, sóng điện t và ng
siêu cao tn;
Các yếu t hóa hc, các yếu t sinh hc, s thay đổi đột ngt qua các
vùng khí hu khác nhau
1.2.2 Điều kin xã hi, t chức lao đng và v sinh dinh dưng trên
tàu vin dương
- Điều kin vi hi trên tàu: Trong cuc hành trình trên bin
thuyn viên b cách bit với đi sng hi thường ngày trên đt
lin. Mi sinh hoạt, lao đng ca h đều b gii hn trong khong
không gian cht hp ca con tàu.
- Điều kiện dinh dưỡng trên tàu: Thực đơn trên tàu bị mt cân đi
gây nên c ri lon chuyn hóa Gluxit, Lipit, Protit, s làm tăng
thêm nguy cơ phát sinh các bnh v tim mch, huyết áp.
1.3. Đặc điểm sc kho cấu bnh tt ca thuyn viên
1.3.1. Đặc đim sc kho ca thuyn viên vn ti vin dương