Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 31
NGHIÊN CU ĐIU KIN TRÍCH LY DIP LC T LÁ LT
VÀ TH NGHIM TO SN PHM DNG BT
Nguyn Lan Linh(1), Trn Ngc Hùng(1)
(1) Trường Đại hc Th Du Mt
Ngày nhận bài: 13/12/2024; Chấp nhận đăng: 06/02/2025
Liên hệ email: hungtngoc@tdmu.edu.vn
Tóm tt
Dip lục được s dụng như một loi thc phm b sung, có tác dng làm sch gc
t do, giúp ngăn ngừa nhiu tn hi v sc khe. Các yếu t ảnh hưởng đến hiu qu
trích ly dip lc t lốt đã được khảo sát như tỷ l nguyên liu, nhiệt độ trích ly. Nng
độ ethanol và thời gian trích ly được tối ưu theo phương pháp đáp ng b mt (RSM). T
đó, thử nghim to dn xut bt dip lục tan trong nước và đánh giá hàm lượng dip lc
ca sn phm khi bo qun các nhiệt độ khác nhau. Trích ly 40oC, t l lá lt/ dung
môi 1/15 hiu qu nht cho vic thu nhn dip lc. Kết qu tối ưu hóa cho thấy hàm lượng
dip lc cao nht khi s dng ethanol 90%, trích ly trong 23,4 giờ, đạt 34,8mg/g lt.
So vi nhit độ phòng, bo qun sn phm nhiệt độ lnh giúp hàm lượng dip lục được
ổn định. Hàm lượng dip lc trong sn phm gim 17,5% sau 6 tháng bo qun 5oC.
T khóa: bt dip lc, chlorophyll, lá lốt, phương pháp đáp ng b mt
Abstract
STUDY ON EXTRACTION OF CHLOROPHYLL FROM TO PRODUCE THE
CHLOROPHYLL POWDER
Chlorophyll was used as a dietary supplement that scavenging free radicals and
helps prevent disadvantages for health. Some factors affecting the chlorophyll yield from
lolot leaf (Piper sarmentosum) were studied, including the ratio of lolot leaf and ethanol
and the extracting temperature. The response surface methodology (RSM) was used to
maximize the simultaneous effect of ethanol concentration and extracting time. Then, a
water-soluble chlorophyll powder was trial-produced and assessed for the chlorophyll
content of product at the different temperatures of preservation. Immersion at 40oC, the
ratio of lolot leaf and ethanol of 1 and 15 was most effective for the extraction of
chlorophyll. By RSM, the highest yield of chlorophyll was recorded at the ethanol
concentration of 90% for 23.4 hours, yielding 34.8mg/g lolot leaf. Comparison with room
temperature, preservation of the product at the cold temperature helped the chlorophyll
content be more stable. The chlorophyll content of product reduced 17.5% after 6 months
of preservation at 5oC.
1. Đặt vấn đề
Dip lc (chlorophyll) các dn xuất được cho các chức năng h tr sc
khe quan trọng như ngăn ngừa ung thư và kháng viêm. Dip lục cũng là nguồn vitamin
A, E, K, C β-carotene, các nguyên t khoáng thiết yếu như magie, kali, st, canxi
các acid béo thiết yếu. B sung dip lc vào khu phần ăn thể giúp gim tình trng
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 1(74)-2025
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 32
tăng cân, nâng cao ngưỡng chịu đựng glucose, gim tình trng viêm. Các th nghim in
vitro cũng đã cho thy dip lc kh năng kháng oxy hóa cao, giúp ngăn ngừa các nguy
tổn hi sc khe do các gc t do (Lanfer-Marquez cs., 2005; Nguyen cs., 2020).
Dip lc trích ly t bc hà, bông ci xanh, húng tây và t chuông có th kiểm soát đường
huyết. Dip lc trong các loi rau sm màu có th giúp ngăn ngừa mt s bệnh như ung
thư đại tràng ung thư gan thông qua vic gn kết vi hydrocarbon, aflatoxin các
phân t k nước khác liên quan đến quá trình hình thành phát trin bệnh ung thư
(Ebrahimi cs., 2023). Ti Vit Nam, nhiu nghiên cứu cũng đã đ cập đến kh năng
trích ly dip lc t nhiu ngun khác nhau. T Duy Tiên (2008) đã th nghim to dn
xuất chlorophyllin tan trong nước t dây hoàng thanh. Chế phẩm độ tinh sạch đạt
89,68%. Ảnh hưởng ca mt s yếu t lên quá trình tách chiết chlorophyll t rong mt
cũng được đề cp trong nghiên cu ca Nguyn Thùy Linh (2014). Hiu sut thu nhn
dip lục đạt 35µg/L khi trích ly vi aceton 80% trong 24 gi (có b sung 500mg CaCO3).
Th Hng Ánh (2016) đã sử dng rong mn Cheatomorpha sp. thu nhn huyện Đông
Hi, tnh Bạc Liêu để trích ly dip lc. Nguyen và cs. (2020) đã nghiên cứu các điều kin
thích hợp để trích ly dip lc hot tính chng oxy hóa (DPPH) trong cây rau ngót,
hàm lượng dip lc cao nhất đạt 14,43μg/mL. Phạm Qunh Trang (2021) đã nghiên cứu
trích ly dip lc t phân tm, vi m lượng đạt 0,598% khi s dng h dung môi acetone:
NH4OH (9/1).
Trong các loi rau xanh, lt mt ngun chlorophyll di dào (Arshad cs.,
2023). Cây lá lt kh năng chịu bóng, phát trin tốt trong các khu n nông thôn
Vit Nam. Tuy nhiên, trích ly dip lc t lá lt vẫn chưa có nhiều công b. Mt s nghiên
cứu đề cập đến vic s dng lá lt làm ngun nguyên liu trích ly tinh du. Bên cnh vic
s dụng như một loi ph gia to màu cho thc phm, hin nay bt dip lc trích ly theo
quy trình an toàn còn đưc s dụng như một loi thc phm b sung. Nhng nghiên cu
thc nghim cho thy bt dip lc tác dng kh mùi thể, giảm mùi hôi cho nước
tiểu và phân, tăng cường kh năng thanh lọc nhng cặn bã trong máu, tăng kh năng sản
sinh máu (Ebrahimi và cs., 2023). Mt khác, sn phm này còn giúp giảm đau bụng kinh
gim ri lon kinh nguyt, gim chứng đau nửa đầu, gim acid d y khi bụng đói
(Nguyn Thùy Linh Phm Công Hoang, 2014). Th nghim to bt dip lc t
lt s giúp vic s dng sn phm thun tiện hơn, đặc biệt đối vi những người khó khăn
trong vic s dng rau xanh. Trong nghiên cu y, các yếu t ảnh hưởng đến hiu sut
trích ly dip lc t lt trng thái tươi được khảo sát như t l nguyên liu, nhiệt độ
trích ly, nồng độ ethanol và thời gian trích ly được tối ưu hóa bằng phương pháp đáp ứng
b mt. T đó, thử nghim to dn xuất chlorophyllin tan trong nước đánh giá hàm
ợng trong các điều kin bo qun khác nhau.
2. Vt liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu
Lá lt: được thu hái tại vườn nhà (phường Tân Định, thành ph Bến Cát, tnh Bình
Dương). lốt sau khi thu hái đưc ra sch, quạt thông gió cho khô c trên b mt
ri trích ly dip lc.
Độ m nguyên liệu được xác định theo TCVN 9934:2013. Hàm lượng nước trong
lá lốt tươi được ghi nhn 89,8%.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tách chiết dip lc
lốt tươi được ra sch rồi để khô nước b mt. Ngâm 20g lốt tươi vi dung
môi chiết theo các t l nghiên cu. MgCO3 được b sung vi mc 0,5g trước khi xay.
Dịch xay được cho vào bình tam giác ti màu. Gi các bình tam giác các nhiệt độ thí
nghim vi thi gian thích hp vi tng thí nghiệm. Sau đó, mẫu được ly tâm tốc độ
6000 vòng/phút trong 10 phút. Phn dch được s dụng cho c bước thí nghim sau
(Nguyn Thùy Linh và Lê Phm Công Hoang, 2014).
Xác định hàm lượng dip lc
Đối vi dung môi ethanol, mẫu được đo độ hp thu bước sóng 665 652nm.
Mu trng (blank) s dng trong phân tích ch cha ethanol nồng độ tương ứng. Nng
độ chlorophyll a (Chl-a) nồng độ chlorophyll b (Chl-b) được nh theo công thc
(Nguyn Thùy Linh và Lê Phm Công Hoang, 2014):
[Chl-a] = 16,29 × A665 8,54 × A652
[Chl-b] = 30,66 × A652 13,58 × A665
[Chl-ab] = 22,12 × A652 + 2,71 × A665
X lý thng kê
Các thí nghiệm được thc hin lp li 3 ln. Phân tích ANOVA bng phn mm
Stargraphic Centurion 15. Thí nghim tối ưu hóa ảnh hưởng ca nồng độ ethanol và thi
gian trích ly được thc hin bng phn mm Modde 5.0.
2.3. B trí thí nghim
Ảnh hưởng ca t l dung môi trích ly
T l nguyên liu ảnh hưởng đến kh năng hòa tan các cht. lt đưc ngâm
trong ethanol 90% đ trích ly dip lc. T l lt/ethanol gia các nghim thc s
thay đổi: 1/10; 1/15; 1/20 1/25. Các bình tam giác ti màu được gi nhiệt độ 60oC.
Sau 4 gi, thu dch lọc và xác định hàm lượng dip lc.
Hiu sut trích ly dip lc = tng s dip lc (mg)/g lá lt khô
Ảnh hưởng ca nhiệt độ trích ly theo thi gian
Ngâm 20g lá lốt tươi trong các bình tam giác ti màu vi 300mL ethanol 90% (t
l lt/ethanol 1/15); trích ly dip lc các nhiệt độ khác nhau: 30, 40, 50 60oC;
thu nhn dch trích ly sau 4 gi và 8 gi rồi xác định hàm lượng dip lc.
Ảnh hưởng ca nồng độ ethanol
lốt được ngâm vi ethanol trong các bình tam giác ti màu vi t l 1/15; gi
các bình tam giác 40oC. Nồng độ ethanol cui cùng trong các nghim thc s thay
đổi: 60%, 70%, 80%, 90% và 99,7%. Sau 8 gi, thu nhn dch trích ly rồi xác định hàm
ng dip lc.
Tối ưu hóa ảnh hưởng ca nồng độ ethanol và thi gian trích ly
Thí nghiệm được tiến hành theo phương pháp trc giao hai yếu t theo mô hình
CCF-design. Thiết kế và x lý s liu thc nghim bng phm mm Modde 5.0. Ký hiu
các biến s, giá tr hóa ni dung c nghim thức được th hin trong bng 1
bng 2.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 1(74)-2025
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 34
Bng 1. Ký hiu các biến s và giá tr mã hóa
Biến s
Ký hiu
Ký hiu giá tr mã hóa
-1
0
1
Nồng độ ethanol (%)
X1
70
80
90
Thi gian trích ly (gi)
X2
8
16
24
Bng 2. Tối ưu ảnh hưởng ca nồng độ ethanol và thi gian trích ly dip lc
Nghim
thc
Các biến
Thi gian
trích ly (gi)
Hiu sut
trích ly dip lc
(mg/g lá lt khô)
X1
X2
N 1
-1
-1
8
N 2
1
-1
8
N 3
-1
1
24
N 4
1
1
24
N 5
-1
0
16
N 6
1
0
16
N 7
0
-1
8
N 8
0
1
24
N 9
0
0
16
N 10
0
0
16
N 11
0
0
16
Mô hình phương trình hồi quy đa thức bậc 2 được s dng để mô t ảnh hưởng ca
nồng độ ethanol và thi gian trích ly đến hiu sut thu nhn dip lc:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 + a12X1X2 + a11X12 + a22X22
Vi: X1, X2 là các biến độc lp; a0 là h s phương trình hồi quy; a12h s tương
tác; a11, a22 là h s bc 2; Y là hiu sut trích ly dip lc
Th nghim to bt dip lc
Dch trích ly lá lốt tươi từ thí nghiệm trước có hàm lượng dip lc cao nhất được s
dụng để to bt. Quy trình được đề xut da trên phương pháp tạo dn xut chlorophyllin
tan trong nước t y hoàng thanh ca T Duy Tiên (2008) vi mt s điều chnh nh.
Chlorophyll được xà phòng hóa bng cách s dng dung dch NaOH 0,1N trong ethanol
để loi béo; kết ta chlorophyllin bng acetone 100% ri thu nhn bng cách ly tâm vi
tốc độ 5000 vòng/phút trong 5 phút; ta được hòa tan li trong acetone 65%; lp acetone
bên dưới được thu quay thu hi dung môi. Dung dch Na-Mg-chlorophyllin thu
được sau khi cô quay loi acetone tiếp tc được b sung dung dch CuSO4 20mM theo t
l 1:3 pH 3,0, nhit độ phòng (30oC); thu nhn ta ra bằng nước cất để loi b
CuSO4 tha; ta được huyn phù trong nước ct ri chnh pH v kim bng dung dch
NaOH 0,1N cho đến khi kết ta tan hoàn toàn. Dung dch Cu-chlorophyllin được đông
khô và nghin mn.
Khảo sát điều kiện đóng gói và bảo qun sn phm
Bt dip lc th nghim được chứa trong thủy tinh ti màu. Gi các sn phm
nhiệt độ phòng 30±4oC và 5oC. Mt s ch tiêu chất lượng ca sn phm như độ m, hàm
ng dip lục được đánh giá sau 2, 4 và 6 tháng bo qun.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 35
3. Kết qu và tho lun
3.1. Ảnh hưởng ca t l dung môi
lốt tươi sau khi rửa sch, ct nh đưc trích ly dip lc trong ethanol vi các th
tích khác nhau. Hiu sut trích ly dip lc đưc th hin trong hình 1.
Hình 1. Ảnh hưởng ca t l dung môi.
Các ký t trên các ct biu th mức độ sai khác độ tin cy 95% (P
0,05).
T l lt/ethanol trong các thí nghim ảnh hưởng đáng kể đến hiu sut trích ly
dip lc thông qua vic gia tăng tốc độ hòa tan ca hot chất vào dung môi. Khi tăng lượng
ethanol s dng, t t l 1/15 đến 1/25, hàm lượng dip lục thu được cao hơn đáng kể so
vi khi trích ly t l 1/10 (ngoi tr t l 1/15 không khác bit so vi t l 1/10). Tuy
nhiên, ng dung môi s dng quá nhiu s không làm tăng thêm hiệu qu trích ly còn
gim hiu qu v kinh tế. T l 1/15 đem lại hiu qu trích ly cao nht, hàm lượng dip lc
thu nhn đt 17,0 ± 0,8mg/g lá lt khô. Kết qu y cũng không khác biệt nhiu so vi các
ng b khác. Nghiên cu ca Arshad cs. (2023) cho thy hiu qu trích ly đạt 1,112mg/g
lốt tươi khi s dng acetone 80% làm dung môi trích ly vi t l 1/40. Các dung môi
chiết khác cũng có thể mang li hiu qu ơng tự khi trích ly vi t l thích hp. T kết
qu trên, t l lá lốt/ ethanol 1/15 được s dng cho nghn cu tiếp theo.
3.2. Ảnh hưởng ca nhit độ trích ly
Hình 2. Ảnh hưởng ca nhit độ đến hiu sut trích ly dip lc.
Các ký t khác nhau trong th hin mức độ sai khác độ tin cy 95% (P<0,05).
Nhiệt độ ảnh hưởng đến kh năng hòa tan các chất vào dung dịch, qua đó ảnh hưởng
đến hiu sut trích ly dip lc tlt. Thí nghim được tiến hành vi s thay đổi nhit
b
a
ab
a
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
18.0
20.0
1/10 1/15 1/20 1/25
Hiệu suất trích ly (mg/g lá lốt
khô)
Tỷ lệ lá lốt/ ethanol
d
c
bb
b
aaa
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
30 40 50 60
Hiệu suất trích ly (mg/ g lá lốt)
Nhiệt độ trích ly (oC)
4 giờ
8 giờ