TNU Journal of Science and Technology
230(05): 330 - 337
http://jst.tnu.edu.vn 330 Email: jst@tnu.edu.vn
EFFECT OF FOOD ADDITIVES ON THE QUALITY OF MARMALADE
FROM ORANGE (CITRUS SINENSIS) AND PRELIMINARY APPLICATION IN
PROCESSING OF FILLED-ROLLS CAKE
Nguyen Duc Tung, Tong Thi Anh Ngoc*
Institute of Food and Biotechnology - Can Tho University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
13/6/2024
Sanh orange is a nutrient-rich fruit that is highly susceptible to post-
harvest losses, necessitating the development and diversification of
processed products, with marmalade, derived from citrus fruits like
oranges and lemons, being a promising option. This study aims to
evaluate the effects of pectin, carrageenan, and citric acid ratios on
marmalade quality and its application as a filling for roll cakes. The
experiment was conducted using the Box-Behnken model, combining
sensory and physicochemical analyses to optimize the formula and
determine the appropriate marmalade proportion for roll cakes. The
results showed that marmalade achieved the best quality when
supplemented with 2.0% pectin, 0.4% carrageenan, and 0.6% citric
acid, with vitamin C and total acid contents of 14.73±1.01 mg/100g
and 0.57±0.09%, respectively. Roll cakes with 30% marmalade filling
received the best sensory scores for their harmonious sweet and sour
flavor and stable texture. This study successfully develops the King
orange marmalade formula, enhances its applications in food
processing.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Sanh orange
Sensory
Marmalade
Food additive ratio
Roll cake
ẢNH HƯỞNG CA T L PH GIA ĐẾN CHẤT LƯỢNG CA
MARMALADE CAM SÀNH (CITRUS SINENSIS) VÀ TH NGHIM
NG DNG VÀO BÁNH BÔNG LAN CUN CÓ NHÂN
Nguyễn Đức Tùng, Tng Th Ánh Ngc*
Vin Công ngh sinh hc và Thc phm - Trường Đại hc Cần Thơ
TÓM TT
Ngày nhn bài:
13/6/2024
Cam sành loi qu giàu dinh dưỡng nhưng d tn tht sau thu
hoạch, đòi hỏi vic phát trin và đa dạng hóa các sn phm chế biến.
Trong đó, marmalade là sn phm đưc chế biến t các loi ti cây
i như cam chanh. Nghiên cu nhm xác đnh ảnh ng
ca t l pectin, carrageenan acid citric đến chất lượng marmalade,
đồng thời đánh gkh năng ng dng marmalade làm nhân bánh
ng lan cun. Thí nghim đưc thiết kế theo hình Box-
Behnken, kết hp các phân tích cảm quan và a lý để xác định công
thc và t l marmalade thích hp trong bánh bông lan. Kết qu cho
thấy, marmalade đt chất lượng tt nht khi b sung 2,0% pectin,
0,4% carrageenan và 0,6% acid citric, với hàm ng vitamin C
acid tng s lần t là 14,73±1,01 mg/100g và 0,57±0,09 %. Bánh
ng lan cun với 30% marmalade đt g tr cm quan tt nh
ơng v chua ngt i a kết cu ổn định. Nghiên cứu đã phát
trin thành công ng thc sn xut marmalade t cam sành, m
rng kh năng ng dng trong chế biến thc phm.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10603
* Corresponding author. Email: ttangoc@ctu.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 330 - 337
http://jst.tnu.edu.vn 331 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Cam là mt trong nhng loại trái cây được tiêu th rng rãi nht trên toàn thế giới vì hương vị
độc đáo và dinh dưỡng ca nó [1]. Trong nước cam có cha mt s ợng đáng kể mt s vi cht
dinh dưỡng và các hp cht có hot tính sinh hc, bao gm vitamin C, folate, chất xơ, polyphenol
và carotenoid, và có th góp phần đáng kể vào vic tiêu th nhng chất dinh dưỡng này hàng ngày
của người tiêu dùng [2]. Cam cha nhiu hp cht phenolic - đặc bit là flavonoid, góp phn vào
hu hết các đặc tính chng oxy hóa ca chúng. Hesperidin là mt flavonoid, chng oxy hóa chính
trong cam, hesperidin tác dng h huyết áp, chng viêm chng oxy hóa [3]. Bên cạnh đó, những
sn phm ph cam sành chứa hàm lượng cao vitamin C [4], thiamine, niacin, pyridoxine, pht pho,
canxi, st, magiê và kali cũng như các chất xơ hòa tan và không hòa tan[5]. Vì nhng li ích chính
trên nên vic tn dng tối ưu các sản phm t cam là vic rt cn thiết. Trong đó, marmalade là sản
phẩm được chế biến t các loại trái cây múi như cam chanh, thường dng như thch (Jelly)
trong đó có chứa các mnh qu dng huyn phù hay mnh v qu ct nh [6]. Hàm lượng đường
trong sn phm cuối cùng được cô đặc đến 60-65%. Trong sn phm mt trái cây, các thông s k
thut quan trng cần được thiết lập như hàm lượng chất khô hoà tan, độ pH, loi và liều lượng cht
tạo đông được s dng ảnh hưởng đáng kể trên c hai tính cht gel cu trúc ca mứt đông
trái cây. Trong đó, pectin mt phc hp các polysaccharide, là yếu t chính quyết định độ đặc
ca mt, nồng độ loại pectin tác động đến độ cng ca gel [7]. Tốc độ hình gel cũng tăng
theo nồng độ pectin. Vì thế khi t l pectin và carrageenan tăng, cấu trúc sn phm s thay đổi; s
tạo gel tăng lên, làm cho điểm cm quan v cu trúc cũng tăng theo. Bên cạnh đó, việc b sung
acid citric giúp điều vị, điều khin quá trình tạo đông và còn có tác dụng chng oxi hoá nhm duy
trì màu sc cho sn phm [8].
Chính vy, nghiên cứu được thc hin nhằm xác định các t l ph gia pectin, carrageenan
acid citric phù hp, t đó tối ưu hóa chất lượng sn phm marmalade cam sành v mt cm
quan, dinh dưỡng và hương vị. Đồng thi, nghiên cứu này hướng đến vic góp phần làm đa dạng
hóa các sn phm chế biến t cam sành, đáp ứng nhu cu th trường tăng giá tr kinh tế ca loi
qu này.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Địa điểm nghiên cu
Thc hin nghiên cu, thu thp s liu ti phòng thí nghim B môn Công ngh Thc phm
Vin Công ngh sinh hc và Thc phẩm, Trường Đại hc Cần Thơ.
2.2. Nguyên vt liu thí nghim
Cam sành được thu mua c định tại vườn thuc quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Trái cam
được thu hoch độ tui thun thc, kích c tương đối đồng đu 300,7±27,7 g/trái, nguyên vn và
không b sâu bnh.
Ph gia: acid citric độ tinh khiết 99,5% (Việt Nam), High Methoxyl Pectin (HMP) đ tinh khiết
99,5% (Việt Nam), κ-carrageenan độ tinh khiết 99,0% (Vit Nam).
2.3. Phương pháp thí nghiệm
2.3.1. Quy trình chế biến marmalade cam sành và bánh bông lan có nhân
(1) Cam sành sau khi thu mua t vườn được vn chuyn v phòng thí nghiệm. Cam được ra
với nước sạch, để ráo được tách v bng dao thành 4 phần. Sau đó, v đưc ct thành si
chiu dày khong 1 mm, chiu dài khong 15 mm. Để gim v đắng v cam s được chn trong
dung dch NaOH 100 ppm trong thời gian 2 phút sau đó ngâm trong dung dịch NaOH cùng nng
độ trong thi gian 1 gi sau khi ngâm v s được ra li với nước nhm loi b ng ca NaOH
[9]. Phn trái cam sau khi tách v s được ly dch ép. Phn dch qu (400g/nghim thức) được
phi trn pectin, carrageenan acid citric, v cam sau khi x đắng (2% theo khối lượng dch
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 330 - 337
http://jst.tnu.edu.vn 332 Email: jst@tnu.edu.vn
quả) và đường b sung trong dch qu sao cho độ Brix cuối 50%. Sau đó, hỗn hợp được gia nhit
bng bếp hng ngoại (2000 W) cho đến khi đạt độ Brix 65%. Thành phm marmalade s được rót
nóng vào l thy tinh vi khối lượng 200 g/l.
(2) Chun b 4 qu trng gà, s dụng máy đánh trứng cho phn lòng trắng, trong quá trình đánh
b sung 0,6 g acid citric 60 g đường, đánh trong khoảng 10 phút đến khi tạo được hình chóp
trên b mt. B sung 40 g dầu ăn 40 g sữa tươi tiệt trùng không đường sau khi đánh đều lòng
đỏ. Cho 1/2 lượng lòng trắng vào lòng đỏ, đảo 1 chiều, đều tay rồi đ ngược lại vào lượng lòng
trng còn li. Sau đó rây 68 g bột mì s 8, trộn đều hn hp rồi đem nướng nhiệt độ 160°C trong
25 phút.
2.3.2. B trí thí nghim
Nhằm xác đnh được t l phi trn ph gia thích hp cho sn phm có giá tr cm quan cao, thí
nghiệm được b trí theo mô hình Box-Behnken theo Bng 1 vi các nhân t thay đổi là t l (tính
theo t l khối lượng ca dch qu) vi acid citric (0,2; 0,4 và 0,6%), carrageenan (0,2; 0,4 và 0,6%)
và pectin (1; 1,5 và 2%) được tham kho t nghien cu ca Favela-Hernándezcng s[10]-[12]
và điều chnh theo thí nghiệm thăm dò.
Bánh bông lan nhân marmalade cam ớc đầu được nghiên cu vi t l b sung là 0, 10,
20, 30, 40 50% theo t l khi ng ca mu bánh. Bánh bông lan thành phẩm được đánh giá
cm quan.
Ch tiêu theo dõi bao gm giá tr pH, màu sc, giá tr cảm quan, độ Brix, vitamin C, hàm lượng
acid tng s và aw.
Bng 1. Sơ đ b trí thí nghim theo mô hình Box-Behnken
Nghim thc
Pectin (%)
Carrageenan (%)
Acid citric (%)
1
1,5
0,4
0,4
2
1,0
0,4
0,6
3
1,0
0,4
0,2
4
1,5
0,6
0,2
5
1,5
0,4
0,4
6
1,0
0,6
0,4
7
1,5
0,6
0,6
8
2,0
0,4
0,2
9
2,0
0,2
0,4
10
1,5
0,4
0,4
11
1,5
0,2
0,2
12
2,0
0,6
0,4
13
1,5
0,2
0,6
14
2,0
0,4
0,6
15
1,0
0,2
0,4
2.4. Phương pháp phân tích và xử lý s liu
Màu sc xác định bằng máy đo màu cầm tay colorimeter (FRU, Trung Quc). pH ca sn phm
được đo trc tiếp 3 ln bằng máy đo pH (HI2210-02, Hanna Insturments, ). Độ Brix xác định
bng khúc x kế 32-68°Brix (ATC, Pháp). Hoạt độ c (aw) được xác định bằng máy đo cầm tay
(WA-60A, Trung Quốc). Hàm lượng vitamin C được xác định theo phương pháp định lưng bng
Iod 0,1 N [13]. Giá tr cảm quan được đánh giá theo phương pháp cho điểm. m lượng acid tng
s xác định bằng phương pháp chuẩn độ vi NaOH 0,1 N vi cht ch th màu phenolphtalein
(TCVN 4589:1988).
X lý thống kê để kim tra s khác biệt ý nghĩa gia các nghim thức được thc hin thông qua
phân tích phương sai ANOVA = 0,05) bằng chương trình Statgraphics Centurion 16. Kết qu
được th hiện dưi dạng trung bình ± đ lch chun ca tt c các ln lp li.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 330 - 337
http://jst.tnu.edu.vn 333 Email: jst@tnu.edu.vn
3. Kết qu và tho lun
3.1. Ảnh hưởng t l pectin, carrageenan và acid citric đến chất lượng sn phm
Bng 2. Ảnh hưởng ca t l phi trn pectin, carrageenan và acid citric đến giá tr pH và hàm lượng acid
tng s (%) ca sn phm
STT
Nghim thc
Vitamin C
(mg/100g)
Acid tng s
(%)
pH
Độ brix (%)
aw
1
1,5 : 0,4 : 0,41
11,27±1,72b
0,48±0,04bccde
3,70±0,07cde
62,11± 0,93cd
0,81±0,01abcd
2
1,0 : 0,4 : 0,6
12,54±1,14ab
0,76±0,07a
3,41±0,09a
60,83±0,87abc
0,82±0,01e
3
1,0 : 0,4 : 0,2
13,10±2,15ab
0,41±0,06cdef
3,68±0,08bcd
62,01±0,60cd
0,83±0,01e
4
1,5 : 0,6 : 0,2
12,69±1,16ab
0,28±0,04f
4,12±0,07f
61,47±0,69abcd
0,80±0,02abc
5
1,5 : 0,4 : 0,4
14,14±1,21a
0,51±0,07bc
3,69±0,06cde
61,67±0,62abcd
0,82±0,01de
6
1,0 : 0,6 : 0,4
13,48±1,27ab
0,49±0,05bcd
3,64±0,07bcd
61,89±0,78bcd
0,82±0,01de
7
1,5 : 0,6 : 0,6
13,40±1,38ab
0,52±0,06bcd
3,61±0,11bcd
61,78±0,67abcd
0,79±0,01a
8
2,0 : 0,4 : 0,2
14,72±2,88a
0,38±0,08ef
4,23±0,11f
60,67±0,70abcd
0,81±0,02abcd
9
2,0 : 0,2 : 0,4
12,22±1,20ab
0,53±0,10def
3,73±0,09ce
61,33±0,87ab
0,79±0,01ab
10
1,5 : 0,4 : 0,4
14,73±1,66a
0,53±0,10bcd
3,81±0,09e
61,94±1,50d
0,80±0,01abc
11
1,5 : 0,2 : 0,2
13,06±1,38ab
0,35±0,10ef
4,20±0,10f
60,89±0,78abcd
0,79±0,03ab
12
2,0 : 0,6 : 0,4
12,10±1,38ab
0,54±0,11bc
3,79±0,10e
60,89±0,79abcd
0,81±0,02abcd
13
1,5 : 0,2 : 0,6
12,27±1,71ab
0,54±0,10bc
3,54±0,10ab
60,61±0,49a
0,80±0,01abc
14
2,0 : 0,4 : 0,6
14,73±1,01a
0,57±0,09b
3,60±0,02bcd
61,00±0,87abcd
0,80±0,01abc
15
1,0 : 0,2 : 0,4
14,06±1,39a
0,49±0,11bcd
3,59±0,07bc
61,56±0,73abcd
0,82±0,01de
1Th t t l pectin : carrageenan : acid citric. Trong cùng mt ct, các giá tr ch cái theo sau ging
nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mt thng mc 5%.
Kết qu t Bng 2 cho thy t l phi trn có ảnh hưởng đáng k đến hàm lượng vitamin C và
aw trong sn phẩm (p<0,05). Hàm lượng vitamin C các mu marmalade giảm đáng kể so vi ban
đầu (33,05±1,92 mg/100g) [9]. Hàm lượng vitamin C giảm đáng kể nht trong mu t l phi
trn 1,5 : 0,4 : 0,4 (11,27±1,72 mg%) giá tr cao nht mu t l phi trn 2 : 0,4 : 0,6
(14,73±1,01 mg/100g) mu t l phi trn 1,5 : 0,4 : 0,4 (14,73±1,66 mg/100g). Vitamin C
là vitamin phong phú nht trong các loi rau qu và là mt trong nhng hp cht dinh dưỡng kém
bn nht. Vitamin C d b biến đổi nht trong quá trình x lí nhit. Ngoài ra, s hin din eznyme
ascorbic acid oxidase trong v dch qu cam [14] làm tăng sự mt mát vitamin C. Tuy nhiên,
enzyme này hot động tối ưu ở pH tối ưu cho enzyme là từ 5,6 - 6,5, khi pH gim xuống dưới 5,6
thì hoạt đng của enzyme cũng gim dn [15]. Acid citric không có tác dng chống oxy hoá nhưng
làm gim pH ca sn phm hn chế hoạt động ca enzyme ascorbic acid oxidase [16]. Moura
[17] kết lun rng s phân hy vitamin C ph thuc vào độ pH, cho thy ti đa pH 5,0 và ti
thiu pH t 2,5 - 3,0. Bên cạnh đó, pectin chất to gel, tạo gel nhanh hơn ở nhiệt độ thấp hơn, do
đó bảo v s hin din các chất dinh dưỡng nhy cm vi nhit [18]. Hàm lượng acid tng s
giá tr cao nht vi mu có t l phi trn 1 : 0,4 : 0,6 (0,76±0,07%) và thp nht vi mu 1,5 : 0,6
: 0,2 (0,20,04%). Theo nghiên cứu trước đây, pH của mu càng thấp thì hàm lượng acid tng s
càng cao nên vic thêm acid citric s tăng hàm lượng acid tng s ca marmalade.
Giá tr aw (hoạt độ nước) nhân t quan trng trong vic kim soát s hng thc phm,
hoạt độ nước có th kìm hãm s phát trin ca vi khun (aw < 0,91), vì thế sn phm aw thp
s thun tin cho quá trình bo qun [19]. Giá tr aw ca các mẫu marmalade dao động t 0,79-
0,83. Kết qu nghiên cu này có giá tr gần tương tự vi nghiên cu ca Garbiel (2008) [20] v sn
phm jam cam có giá giá tr aw t 0,79-0,86.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 330 - 337
http://jst.tnu.edu.vn 334 Email: jst@tnu.edu.vn
Bảng 3. Ảnh hưởng ca t l phi trn pectin, carrageenan và acid citric đến màu sc ca sn phm
Nghim thc
L*
a*
b*
1,5 : 0,4 : 0,41
74,29±1,09ef
0,39±0,08bc
5,83±0,13abc
1,0 : 0,4 : 0,6
76,37±1,14ab
0,11±0,06ef
5,01±0,13d
1,0 : 0,4 : 0,2
76,31±1,03ab
0,02±0,16fg
6,27±0,46ab
1,5 : 0,6 : 0,2
75,19±1,16bcde
0,32±0,14cd
5,36±0,64cd
1,5 : 0,4 : 0,4
76,59±0,11ab
0,25±0,13d
5,32±0,3cd
1,0 : 0,6 : 0,4
72,93±1,43f
-0,13±0,16h
5,10±0,79
1,5 : 0,6 : 0,6
75,54±1,36abcde
0,01±0,13fg
5,71±0,85bc
2,0 : 0,4 : 0,2
76,19±1,49abc
0,30±0,13cd
5,71±0,76bc
2,0 : 0,2 : 0,4
74,31±0,19cef
0,45±0,09b
6,04±0,18ab
1,5 : 0,4 : 0,4
76,78±0,14ab
-0,10±0,03gh
6,32±0,08a
1,5 : 0,2 : 0,2
75,45±2,64ab
0,32±0,12cd
5,81±0,62abc
2,0 : 0,6 : 0,4
75,92±0,93abcd
-0,03±0,13gh
6,00±0,53ab
1,5 : 0,2 : 0,6
76,54±0,12ab
0,61±0,06a
5,93±0,13ab
2,0 : 0,4 : 0,6
74,57±1,00dcef
0,22±0,11de
5,27±0,7cd
1,0 : 0,2 : 0,4
77,13±0,25a
0,39±0,05bc
6,17±0,26ab
1Th t t l pectin : carrageenan : acid citric. Trong cùng mt ct, các giá tr có ch cái theo sau ging nhau
thì khác bit không ý nghĩa về mt thng kê mc 5%. L* là giá tr cho ánh sáng quang ph t ng đến
ti, a* là giá tr cho ph u xanh cây đến màu đỏ b* là giá tr cho ph màu xanh đến màu vàng.
Kết qu th hin Bng 3 cho thy giá tr màu các t l phi trn khác bit mức ý nghĩa 5
%. Gtr L* càng ln thì sn phm màu càng sáng. Giá tr L* cao nht mu vi t l phi trn
1 : 0,2 : 0,4 vi giá tr 77,13 và giá tr thp nht 72,93 mu t l phi trn 1: 0,6 : 0,4. Giá tr b*
tăng lên có ý nghĩa th hin màu vàng ca sn phẩm marmalade tăng lên. Giá trị b* ln nht mu
t l phi trn 1,5 : 0,4 : 0,4 vi giá tr 6,32 và mu t l phi trn 1,0 : 0,4 : 0,2 vi giá tr 5,01.
Màu sắc thay đổi nhanh chóng bi nhiệt độ cao và tiếp xúc oxy trong quá trình chế biến. Quá trình
oxy hoá rt phc tp và ph thuc nhiu yếu t, bao gồm phương pháp cô đặc, độ m và nhiệt độ
[19]. Theo Fennema [21], vic b sung acid citric giúp làm gim pH, c chế enzyme hoá nâu, ngăn
cn s biến màu, tăng thêm vị và kh năng bảo qun cho sn phm.
Bng 4. nh hưởng ca t l phi trn pectin, carrageenan và acid citric đến giá tr cm quan ca sn phm
STT
Nghim thc
Màu sc
Mùi
V
Cu trúc
Đim yêu thích
1
1,5 : 0,4 : 0,41
3,63± 0,49cde
4,07±0,74ab
3,57±0,50ef
3,73±0,45d
5,73±0,74d
2
2,0 : 0,2 : 0,4
4,13±0,63ab
3,60±0,89cdef
3,60±0,72def
3,30±0,65g
7,20±1,06ab
3
1,5 : 0,2 : 0,6
3,50± 0,51def
3,87±0,63abcd
3,67±0,48de
3,27±0,45g
4,90±0,55e
4
2,0 : 0,4 : 0,2
4,37±0,72a
3,70 ±0,60abcde
4,10±0,76abc
4,20±0,76ab
7,20±0,71ab
5
1,0 : 0,4 : 0,6
3,43±0,50defg
3,70±0,60bcde
2,47±0,51g
2,40±0,50h
4,50±0,51e
6
1,5 : 0,4 : 0,4
3,23±0,43fg
3,60±0,67cdef
3,73±0,64cde
3,40±0,50eg
5,67±0,88d
7
1,5 : 0,4 : 0,4
3,30±0,47efgh
3,93±0,45abc
3,53±0,68ef
3,27±0,45g
5,50±0,73d
8
2,0 : 0,6 : 0,4
4,07±0,69ab
3,37±0,93efg
3,57±0,94ef
3,77±0,90cd
6,43±0,97c
9
1,0 : 0,4 : 0,2
3,13±0,57g
3,33±0,48efg
2,40±0,45g
2,50±0,51h
4,60±0,67e
10
1,0 : 0,2 : 0,4
2,47±0,51h
3,27±0,45fg
2,73±0,50g
2,30±0,47h
3,63±0,61f
11
1,5 : 0,2 : 0,2
4,33±0,66a
3,53±0,57defg
4,00 ±0,79abcd
3,93±0,74bcd
7,00±0,53abc
12
1,5 : 0,6 : 0,2
4,13±0,68ab
3,17±0,59g
3,20±0,76f
3,67±0,84de
6,70±0,70abc
13
1,0 : 0,6 : 0,4
3,93±0,58bc
3,77±0,68bcd
3,80 ±0,66bcde
3,40±0,56eg
6,63±0,61bc
14
1,5 : 0,6 : 0,6
3,70±0,95cd
3,80±0,71bcd
4,20±0,71a
4,07±0,83abc
6,63±0,56bc
15
2,0 : 0,4 : 0,6
4,37±0,49a
4,23±0,57a
4,20±0,48a
4,33±0,48a
7,23±0,73a
1Th t t l pectin : carrageenan : acid citric. Trong cùng mt ct, các giá tr ch cái theo sau ging
nhau thì khác biệt không có ý nghĩa về mt thng mc 5%.
T kết qu Bng 4 cho thy t l phi trn ảnh hưởng đáng kể đến giá tr cm quan ca
marmalade mức độ ý nghĩa 5%. Đối vi ch tiêu màu sc, hai mu có t l phi trn 2 : 0,4 : 0,6
và 2 : 0,4 : 0,2 được đánh giá có màu vàng đặc trưng của marmalade và có điểm màu sc là 4,37.
Ngược lại, đi vi mẫu 1 : 0,2 : 0,4 được đánh giá thấp nht với điểm màu sc 2,47 bi sn phm
có màu vàng sm, không trong.