Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 65, Issue 5 (2024) 73 - 81 73
Determining the diffusion coefficient of Ca(OH)2 in
concrete with age in an artificial seawater
environment
Hung Xuan Ngo 1,*, Bulgakov B. I. 2
1 Hanoi University of Mining and Geology, Hanoi, Vietnam
2 Moscow State University of Civil Engineering (MGSU), Moscow, Russian Federation
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Article history:
Received 01st May 2024
Revised 02nd Aug. 2024
Accepted 01st Sep. 2024
Concrete structures exposed to marine environments, which contain high
levels of Cl- and SO42- ions, accelerate the diffusion process of calcium
hydroxide (Ca(OH)2), particularly in tidal zones due to the combined
effects of carbonation and mechanical erosion from waves. The
characteristic feature of the diffusion process of calcium hydroxide in
concrete within marine environments is the diffusion coefficient of
calcium hydroxide (k). This study involves an experiment to determine the
calcium hydroxide content in concrete submerged in water containing 5%
NaCl. Experimental results were combined with the solution of the
uncertainty diffusion problem to determine the diffusion coefficient of
calcium hydroxide in concrete samples with a standard compressive
strength of 28.7 MPa. Comparisons with previous studies indicate that the
diffusion coefficient of calcium hydroxide in concrete varies depending on
the type of concrete. Additionally, the study reveals that the diffusion
coefficient of calcium hydroxide in conventional concrete increases with
prolonged immersion time. In previous studies, for high-strength concrete
types using active mineral additives, this coefficient decreases over time.
This study indicates that the different pore structures between
conventional and high-strength concrete lead to different effects of
permeability on these concrete types, resulting in varying trends of
calcium hydroxide diffusion over time.
Copyright © 2024 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Calcium hydroxide,
Concrete corrosion,
Concrete structure lifespan,
Diffusion coefficient,
Marine environment.
_____________________
*Corresponding author
E - mail: ngoxuanhung@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(5).08
74 Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 65, K 5 (2024) 73 - 81
Nghn cư u xa c đi󰈨nh hê 󰈨 sô󰈘 khuê󰈘 ch ta n Ca(OH)2 trong tông
theo thi gian môi trường c bin nhân to
Ngô Xuân ng 1, *, Bulgakov B. I. 2
1 Trường Đại hc M - Đa cht, Hà Ni, Vit Nam
2 Đại hc nghiên cu Quc gia Xây dng Moscow, Moscow, Liên Bang Nga
TNG TIN BÀI BÁO
M TT
Quá trình:
Nhn bài 01/5/2024
Sa xong 02/8/2024
Chp nhận đăng 01/9/2024
Kết cấu ng (BT) m việc trong i trường biển, nơi chứa nhiều ion
Cl-, SO42-, làm tc đẩy quá trình khuếch n Canxi hydroxit (Ca(OH)2), đặc
biệt là tại vùng ớc dao động lên xuống do scộng hưởng của hiện
ợng Cacbonat hóa và ăn n học do sóng. Đặc trưng của quá trình
khuếch n Canxi hydroxit trong BT môi trường nước biển hệ số
khuếch tán Canxi hydroxit (k). Nghiên cứu y thực hiện thí nghiệm c
định m ợng Canxi hydroxit trong BT ngâm trong ớc chứa 5%
NaCl. Kết hợp kết quả thí nghiệm với lời giải của bài toán khuếch tán bất
định nhằm c định hệ số khuếchn Canxi hydroxit trong các mẫu BT
ờng độ nén tiêu chuẩn 28,7 MPa. So sánh với các nghn cứu trước đây
cho thấy hệ số khuếch n Canxi hydroxit trong BT khác nhau tuỳ o
từng loại BT. Đồng thời, nghiên cứu ng chra hệ số khuếch tán Canxi
hydroxit trong c loại BT thông thường ng theo thời gian ngâm mẫu.
Trong các nghiên cứu trước đây, vớic loại BT cường độ cao có sử dụng
c loại phgia khng hoạt tính, hệ sy giảm dần. thể thấy rằng, do
cấu tc đặc chc khác nhau giữa BT tờng và BT cường độ cao dẫn đến
nh ởng của ng thấm trong c loại BT khác nhau, do đó mức độ
khuếch tán Canxi hydroxit theo thời gian giữa các loại BT y xu hướng
không giống nhau.
© 2024 Tờng Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảô đảm.
T khóa:
Ănn bê ng,
Canxi hydroxit,
i tng bin,
H s khuếch tán,
Tui th kết cu bê tông.
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: ngoxuanhung@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2024.65(5).08
Ngô Xuân Hùng Bulgakov B. I./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 73 - 81 75
1. M đầu
Khi đánh giá độ bn ng ct thép (BTCT)
m vic trông môi trường c bin đưc th
hin trong c nghiên cứu trước đây của các tác
gi Tran (2005), Nguyen (2007), Truong và nnk.
(2008), Dong và nnk. (2011), Dao (2014), Pham
(2020) ch yê󰈘 u xê t yê󰈘 u tô󰈘 ăn mô n cô󰈘 t thê p trong
BT do tha󰈜 m tha󰈘 u ion Clo. Trong các nghiên cu
tn, c gi xem yếu t thm ion Clo o trong kết
cu BT ngun nhân chính y hỏng công
tnh. Các nghiên cu tp trung c đnh thi gian
thm thu ion Clo đến ct thép, và côi đây thi
đim kết cu BTCT bắt đầu b ănn. Tuy nhiên,
trong nghn cu ca Nguyen (2007) v hiê 󰈨n
ơ󰈨 ng ăn mô n ca c kê󰈘 t ca󰈘 u BTCT công trinh biê󰈜 n đã
kết lun rng, ti ng nước thay đổi i nh
ng cu󰈖 a sô ng va thu󰈖 y triê󰈚 u, hiện tượng khuê󰈘 ch
ta n Canxi hydroxit t kết cu BT ra i trưng
c bin dn ti phá hu cu trúc BT.
Trong báo cáo ca B y dng (2006) ch ra
rng, ha m lươ󰈨 ng Canxi hydroxit trong BT khong
18% tính theo khô󰈘 i ơ󰈨 ng CaO ơ󰈖 ca c tuổi đóng
rn kha c nhau. Da trên cu trúc ca kết cu BT
và thành phn hoá hc có trong c mà kết cu
BT đó làm vic, mc đ hoà tan Canxi hydroxit t
kết cu BT ô i trưng cht lng khác nhau.
S mt ca c n kc trông i trươ ng ơ c
s ảnh hưởng đến s hoà tan Canxi hydroxit: các
ion Ca2+, OH- làm chm qtrình khuếch tán, trong
khi c ion SO42-, Cl-, K+, Na+ đẩy nhanh quá trình
này. Trong thành phần c bin cha nhiu
Cl-, SO42-. Do vy, đối vi kết cu BTCT công trình
bin, hiện ng khuếch n Canxi hydroxit din
ra nhanh n nhiều so vi các kết cu BTCT làm
vic i trưng khác, nhất đối vi các vùng
c n xung vì s cộng ng ca hin
ợng Cacbônat hóa và ănn hc do ng.
Nguyen (2012) tiến hành đánh giá trên các
kê󰈘 t ca󰈘 u BT BTCT ca c ng trình thu, đặc
bit ti v t s thay đổi mc nước. Tác gi ca
nghiên cu cho thy quá trình c thm vào BT
m hòa tan Canxi hydroxit và cun Canxi hydroxit
theo ng thm ra ngoài, quá trình này din ra y
biến đổi cu trúc ca kết cu BT, dn ti kết qu
kết cu BT dn b rng, giảm ờng độ ca BT theo
thi gian.
S ảnh hưởng ca l rng do q tnh mt
Canxi hydroxit trong BT môi trường bin cũng
đã được phân tích đánh giá trong nghiên cu
ca Choi Yang (2013). Thông qua c thí
nghiệm đy nhanh q trình khuếch n Canxi
hydroxit trong BT bằng dòng điện, khi đó c mẫu
BT b mt Canxi hydroxit có mức đ thm ion Clo
caô n hn các mu BT thông thường.
Yang và nnk. (2018) đa xem t a󰈖 nh ơ󰈖 ng
cu󰈖 a qua trinh khuê󰈘 ch ta n Canxi hyroxit trong ca c
ma󰈞 u BT môi tơ ng a󰈜 m la m tăng đô 󰈨 xô󰈘 p cu󰈖 a kê󰈘 t
ca󰈘 u, điều này gây ra qua trinh suy gia󰈖 m cươ ng đô 󰈨
cu󰈖 a BT va tham gia o s thu c đa󰈜 y ca c da󰈨 ng ăn
mô n Clo pha t triê󰈜 n nhanh hơn. Nghiên cu cũng
cho thy BT s dng ph gia khng th m
tăng ma 󰈨t đô 󰈨 ca󰈘 u tru c ca BT, t đó gia󰈖 m tô󰈘 c đô 󰈨
khuê󰈘 ch ta n Canxi hydrôxit ra môi tờng nước.
Khi nghiên cu ăn n BTCT trông điu kin
i tng bin cn quan tâm đến đng thi nh
ng ca q trình thm thu ion Clo và quá
tnh khuếch tán Canxi hydroxit. c nghn cu
tn đều ch ra rng quá trình khuếch n Canxi
hydroxit dn tới thúc đy quá tnh thm thu ion
Clô và được xem nguyên nhân quan trng
kng th b qua. Tuy nhiên c nghiên cu trên
chưa đánh giá cụ th mc độ thay đổi m lưng
Ca(OH)2 trong ng theo thi gian khi kết cu
vic môi trường c bin..
Fedasov nnk. (2021) đã đưa ra thuyết
c định s thay đi m lượng Ca(OH)2 trong BT
theo thi gian bằng phương pháp giải tích. Trong
đó, đại lượng đặc trưng chô qua trinh khuê󰈘 ch ta n
Canxi hydroxit trong BT la hê 󰈨 sô󰈘 khuê󰈘 ch ta n (k),
tng qua lơ i gia󰈖 i cu󰈖 a ba i toa n khuê󰈘 ch ta n ba󰈘 t đi󰈨nh
với các điu kin biên được c định qua các thí
nghim, cô thê󰈜 đánh giá được tô󰈘 c đô 󰈨 mt khi
ng Ca(OH)2 trong BT. Do va 󰈨y, biê󰈘 t đươ󰈨 c hê 󰈨 sô󰈘 k
cô thê󰈜 đánh giá đưc cu trúc rng ca BT gây ra
bởi ng khuếch tán Canxi hydroxit ta󰈨 i ca c thơ i
điê󰈜 m trông tương lai, la tham sô󰈘 quan trô󰈨 ng trong
ba i toa n thiê󰈘 t kê󰈘 va dư󰈨 ba o tuô󰈜 i thô󰈨 công trinh
biê󰈜 n. Tuy nhiên, các kết qu chưa đưc kim định
bng thc nghim. Lun án ca Ngô (2022) đã tiến
nh nghiên cu quá tnh khuếch tán Ca(OH)2
đối vi các loi BT ờng đ nén trên 55 MPa.
Gần đây, Ngo và nnk. (2023) đã trình bày thí
nghiệm c định h s khuếch n Ca(OH)2 đối vi
bê ng có ờng độ nén 15 MPa trông môi trưng
c thông thường nước bin nhân to. Tuy
nhiên, theo TCVN 9396-2012, kết cu BT dùng cho
ng tnh trình bin yêu cu cường đ n 30-
50 MPa, chưa được nghiên cu đầy đủ. Do vy,
nghiên cu này trình bày thí nghim c định h
76 Ngô Xuân Hùng Bulgakov B. I. / Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 63 (5), 73 - 81
s khuếch n Canxi hydroxit trong kết cu BT
i trường nước bin nhân to đối vi BT cho
ng tnh bin Vit Nam.
2. Phương pháp nghiên cứu quá trình khuch
tán Canxi hydroxit
Hiê 󰈨nơ󰈨 ng khuê󰈘 ch ta n Canxi hydroxit xa󰈖 y ra
sau khi c phân t Canxi hydroxit trên bê󰈚 ma 󰈨t BT
ta󰈨 i vi󰈨 tri tiê󰈘 p xu c vơ i môi trươ ng cha󰈘 t lô󰈖 ng hoà tan
tng c s cân bng ha m ơ󰈨 ng b phá v.
Đ đm bo s cân bng, c phân t Canxi
hydroxit kc t kê󰈘 t ca󰈘 u BT tiếp tc b khuê󰈘 ch ta n
va hôà tan vàô i trưng. Kết qu cui ng
tng đá BT ch còn li các gel silic dng Silic
hydroxit, hinh tha nh ca c ca󰈘 u tru c rô󰈞 ng trong BT.
Đa󰈨 i lươ󰈨 ng đa 󰈨c trưng chô qua trinh khuê󰈘 ch ta n
Canxi hydroxit la hê 󰈨 sô󰈘 khuê󰈘 ch ta n (k). Trong
nghiên cu ca Fedosov nnk. (2021) đã xây
dng i toán c định h s khuếch n Canxi
hydroxit ca BT. đồ quá trình khuếch n Canxi
hydroxit ca BT trông môi trường c biển được
th hin trong Hình 1. Trông đó, m ng Canxi
hydroxit trong BT ban đầu ti mi đim trên kết
cu đều có giá tr bng nhau. Sau khi tiếp xúc vi
i tng cht lng, Canxi hydroxit trong BT liên
tc b khuếch n ra môi trường chô đến khi hàm
ng y đạt đến giá tr n bng. Khối ng
Ca(OH)2 b mt đi là do tng hp ca quá trình
dch chuyn Ca(OH)2 trong tông quá trình
hoà tan Ca(OH)2 t pha rn vào pha lng (q
tnh ra trôi). H s khuếch tán trong nghn cu
này được c định t s thay đổi m ng
Ca(OH)2 y ra bi tng hp ca c 2 qtrình
tn.
Phương trình th hin quá trình truyn khi
ng canxi hydroxit t cu tc BT ra thành biên
tiếp c vi i trường cht lng theo thuyết
khuếch tán bt định được th hin theo h
pơng trình sau (Fedosov nnk. 2021):
𝜕𝐶(𝑥, 𝑡)
𝜕𝑡 = 𝑘 𝜕2𝐶(𝑥, 𝑡)
𝜕𝑥2,
𝑡 > 0, 0 𝑥 𝛿
𝐶(𝑥, 0)= 𝐶0
𝜕𝐶(𝑥, 𝑡)
𝜕𝑥 = 0
𝛽[𝐶(𝛿, 𝑡) 𝐶𝑝]= −𝑘 𝜕𝐶(𝑥, 𝑡)
𝜕𝑥
Trông đó: C0 - ợng ban đầu ca Canxi
hydroxit t do trong BT, nh theo khi ng
Canxi oxit, kg CaO/kg ng; C(x,t) - ng Canxi
hydroxit t do trong ng ti thi đim t theo
tọa đ x, nh theo khi ng Canxi oxit, kg
CaO/kg bê ng; k - h s khuếch tán Canxi
hydroxit trong ng, m2/s; β - h s khuếch n
Canxi hydrôxit trông i trưng cht lng, m/s;
Cp m lượng cân bng ca tnh phần được
chuyn tn b mt cht rắn; kg CaO/kg bê ng; δ
- chiu dày ca kết cu, m.
Biu diễn pơng trình C(x,ti) bng m s
theo s phân b hàm lượng Canxi hydroxit theo
chiu y kết cu BT theo nh 1 (ti thời đim
th i). Trông đó, m lượng Canxi hydroxit phân
Hình 1. Sơ đ q trình khuếch tán Canxi hydroxit. (Fedosov và nnk., 2021).
Ngô Xuân Hùng Bulgakov B. I./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 73 - 81 77
b trông BT đưc biu din các m bc 2
dng:
𝐶(𝑥, 𝑡𝑖)= 𝑎𝑡𝑖𝑥2+ 𝑏𝑡𝑖𝑥 + 𝑐𝑡𝑖
(5)
T đây, cn tìm giá tr ca c h s t mi
quan h ph thuc gia hàmng C(x,ti)o ta
độ, nga ti thời đim ti giá tr Canxi hydroxit
chuyn di trong BT ti c điểm x1, x2, x3 đưc coi
giá tr trung nh hàm lượng Canxi hydroxit
trong mi lp bê tông đưc biu din dưic
m s bc 2 (Fedosov nnk. 2017, 2018):
𝐶(𝑥1, 𝑡𝑖)= 𝑎𝑡𝑖𝑥1
2+ 𝑏𝑡𝑖𝑥1+ 𝑐𝑡𝑖
(6)
𝐶(𝑥2, 𝑡𝑖)= 𝑎𝑡𝑖𝑥2
2+ 𝑏𝑡𝑖𝑥2+ 𝑐𝑡𝑖
(7)
𝐶(𝑥3, 𝑡𝑖)= 𝑎𝑡𝑖𝑥3
2+ 𝑏𝑡𝑖𝑥3+ 𝑐𝑡𝑖
(8)
Gii h h 3 phương trình (6), (7), (8), ta thu
đưc g tr c h s 𝑎𝑡𝑖, 𝑏𝑡𝑖, 𝑐𝑡𝑖.
Vế trái của pơng trình khuếch tán Canxi
hydroxit trong BT đạo m bc nht ca hàm
ng ca tnh phn được vn chuyn theo thi
gian, vy ta (Fedosov và nnk. 2017, 2018):
𝜕𝐶(𝑥𝑗, 𝑡𝑖)
𝜕𝑡 =𝐶(𝑥𝑗, 𝑡𝑖) 𝐶(𝑥𝑗, 𝑡𝑖−1)
∆𝑡
(9)
Vế phi của pơng trình (1) là đạo hàm bc
2 ca m ng Canxi hydroxit theo chiu u
trong BT. Đạo hàm bậc 2 phương trình (5) ta có:
𝜕2𝐶(𝑥𝑗, 𝑡𝑗)
𝜕𝑥2= 2𝑎𝑡𝑖
(10)
Vy h s khuếch n trong BT ti thi điểm
ti+1 được xác đnh:
𝑘(𝑥𝑗, 𝑡𝑖,𝑖+1)
=2𝐶(𝑥𝑗, 𝑡𝑖) 𝐶(𝑥𝑗, 𝑡𝑖−1) 𝐶(𝑥𝑗, 𝑡𝑖+1)
2∆𝑡(𝑎𝑡𝑖 𝑎𝑎𝑡𝑖+1)
(11)
Như vậy, thông qua m ng Canxi
hydroxit trong BT ti c thi điểm kc nhau khi
ngâm mẫu trông i trưng cht lng, ta xác định
đưc h s khuếch n Canxi hydroxit trong BT ti
thời điểm đó.
3. Kt qu nghiên cu
3.1. La chn vt liu thí nghim
Nghiên cứu này đã sử dng cp phi BT như
trong Bng 1 da trên phương pp th ch tuyt
đối. Tnh phn chính ca BT xi măng và t có
tính chất thêô quy định v vt liu dùng cho
BT (nh 2).
Bng 1. Cp phi BT m t nghim.
TT
Mu
Thành phn cho 1 m3 BT
(kg)
XM
C
N
1
M1
415
1654
190
Trông đó: XM - khối lượng xi măng; C - khi
ng t; N - khi lượng c.
a)
b)
Hình 2. Vt liu ng trong thí nghim
a - Xi măng, b - Cát.
Cường độ n ca BT ti các ny tuổi đưc
c định bng h thng máy n un t động
Advantest 9 ti phòng thí nghim B n Xây
dng Công trình Ngm, Trường Đại hc M - Địa
cht (Hình 3).
Hình 3. Thí nghim nén mu BT
Phân tích kết qu nén mu BT ti 3; 7; 28 ngày
tui cho kết qu đưc tng hp trong Bng 2.
Bng 2. Cường đ chu nén ca BT.
TT
Mu
Rbt (MPa)
R3
R7
R28
1
M1
10,5
20,1
28,7