Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 30, Số 2 (2014) 44-50<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nghiên cứu kiểm ñịnh chất lượng<br />
các chuyên ngành kĩ thuật ABET của Hoa Kỳ<br />
<br />
Đinh Ái Linh* *<br />
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh,<br />
Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam<br />
Nhận ngày 14 tháng 3 năm 2014<br />
Chỉnh sửa ngày 15 tháng 5 năm 2014; chấp nhận ñăng ngày 25 tháng 6 năm 2014<br />
<br />
Tóm tắt: Hoa Kỳ thiết lập một hệ thống chứng nhận kiểm ñịnh chất lượng các chương trình<br />
chuyên ngành kĩ thuật ABET (Hội ñồng Kiểm ñịnh Kĩ thuật và Công nghệ, Hoa Kỳ) có uy tín<br />
trong cộng ñồng quốc tế. Tác giả tiến hành nghiên cứu quy trình, tiêu chuẩn cấp chứng nhận của<br />
hệ thống kiểm ñịnh chất lượng ABET và khả năng vận dụng cho công tác kiểm ñịnh và ñánh giá<br />
chất lượng ñào tạo ở Việt Nam.<br />
Từ khóa: ABET, kiểm ñịnh chất lượng giáo dục, Hoa Kỳ.<br />
<br />
<br />
Hệ thống kiểm ñịnh chất lượng chuyên cộng ñồng quốc tế. Tiền thân của ABET, với<br />
ngành kĩ thuật ñóng một vai trò quan trọng tên gọi là Hội ñồng Phát triển Nghề nghiệp kĩ<br />
trong ñảm bảo chất lượng giáo dục ñại học, sư (Engineers Council for Professional<br />
thúc ñẩy mức ñộ công nhận lẫn nhau về trình ñộ Development - ECPD) ñược thành lập từ 7 hiệp<br />
kĩ sư trên thế giới. Việc nghiên cứu tiêu chuẩn hội kĩ thuật vào năm 1932, ñến nay ñã lên ñến<br />
cấp chứng nhận, quy trình kiểm ñịnh chất lượng trên 30 hiệp hội kĩ thuật với mục ñích kiểm<br />
ñào tạo chuyên ngành kĩ thuật của ABET, cũng ñịnh chất lượng các chương trình ñào tạo kĩ<br />
như áp dụng vào hệ thống giáo dục ñại học Việt thuật [1]. ABET là một tổ chức phi chính phủ,<br />
Nam sẽ cần thiết cho quá trình ñảm bảo chất mang tính trung gian ñược Bộ Giáo dục Hoa Kỳ<br />
lượng ñào tạo, xây dựng ñội ngũ kĩ sư trình ñộ (USDE), Hội ñồng kiểm ñịnh Giáo dục ñại học<br />
cao cho ñất nước.* Hoa Kỳ (CHEA) công nhận từ năm 1997. Đến<br />
năm 2012, khoảng 3.278 chương trình ñược<br />
kiểm ñịnh và công nhận cho hơn 670 trường ñại<br />
1. Sự hình thành và cơ cấu của hệ thống học và cao ñẳng ở Hoa Kỳ và 23 quốc gia [2].<br />
kiểm ñịnh chất lượng chuyên ngành kĩ thuật<br />
ABET là tổ chức gồm 29 nhóm hoạt ñộng<br />
ABET<br />
chuyên nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật. Mỗi cá<br />
ABET (Accreditaion Board Engineering nhân làm việc trong các nhóm ñều hoặc ñang<br />
Technology) là một tổ chức kiểm ñịnh chất công tác trong các ngành nghề công nghiệp<br />
lượng các chương trình kĩ thuật có uy tín trong hoặc tham gia giảng dạy tại các trường ñại học.<br />
Cơ cấu tổ chức của ABET gồm Ban Giám ñốc<br />
_______<br />
* là cơ quan tối cao của ABET có trách nhiệm ñề<br />
ĐT: 84-942705077<br />
Email: ailinh@vnuhcm.edu.vn ra chính sách và phê duyệt các tiêu chí kiểm<br />
44<br />
Đ.A. Linh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 30, Số 2 (2014) 44-50 45<br />
<br />
<br />
ñịnh; 4 Hội ñồng kiểm ñịnh (Accreditation chuyên ngành trình ñộ cao và tiêu chuẩn chuyên<br />
commissions) bao gồm Hội ñồng kiểm ñịnh các nghiệp. Tiêu chuẩn chuyên ngành cơ bản là<br />
chương trình Khoa học Ứng dụng (Applied kiểm ñịnh chất lượng chuyên ngành kĩ thuật ở<br />
Science Accreditation Commission - ASAC), mức ñạt yêu cầu. Tiêu chuẩn chuyên ngành<br />
Hội ñồng kiểm ñịnh các chương trình Máy tính trình ñộ cao ñòi hỏi chất lượng chuyên ngành kĩ<br />
(Computer Accreditation Commission), Hội thuật ở mức cao. Tiêu chuẩn chuyên nghiệp là<br />
ñồng kiểm ñịnh các chương trình Kĩ thuật tiêu chuẩn áp dụng cho nghề nghiệp chuyên<br />
(Engineering Accreditation Commission) và biệt [5].<br />
Hội ñồng kiểm ñịnh các chương trình Công<br />
nghệ (Technology Accreditation Commission).<br />
Hội ñồng kiểm ñịnh thực hiện các quy trình 3. Những ñặc ñiểm của kiểm ñịnh chất lượng<br />
kiểm ñịnh và ra các quyết ñịnh liên quan ñến chuyên ngành kĩ thuật của ABET<br />
kiểm ñịnh. Chuyên gia ñánh giá chương trình<br />
(Program evaluators PEVs), cùng với các thành Kiểm ñịnh chất lượng chuyên ngành kĩ<br />
viên khác trong Hội ñồng, sẽ lập thành các ñoàn thuật của ABET gồm hệ thống tiêu chuẩn, quy<br />
ñánh giá, tiến hành khảo sát và ñánh giá các trình hoạt ñộng và những quy ñịnh tương quan<br />
chương trình ñăng kí kiểm ñịnh theo tiêu chuẩn với nhau khá chặt chẽ. ABET lấy việc xây dựng<br />
ABET ñể ñảm bảo chất lượng và khuyến khích hệ thống làm trung tâm, lấy pháp luật làm nền<br />
sự cải tiến liên tục trong các lĩnh vực khoa học tảng, lấy ñánh giá công bằng làm tiền ñề, lấy<br />
ứng dụng, máy tính, kĩ thuật và công nghệ. ñánh giá khách quan làm cơ sở, lấy tiêu chuẩn<br />
tác nghiệp làm làm căn cứ, lấy cải tiến chất<br />
lượng làm mục tiêu, cố gắng xây dựng một hệ<br />
2. Bộ tiêu chuẩn trong hệ thống kiểm ñịnh thống quản lí và ñảm bảo chất lượng chuyên<br />
chất lượng chuyên ngành kĩ thuật ABET ngành ñại học kĩ thuật, bao gồm:<br />
Thứ nhất, tác nghiệp chặt chẽ<br />
Năm 1996, bộ tiêu chuẩn mới Engineering<br />
Kiểm ñịnh chất lượng chuyên ngành kĩ<br />
Criteria 2000 (EC2000) dùng làm cơ sở cho<br />
thuật của ABET vận hành theo nguyên tắc tuân<br />
kiểm ñịnh ABET [3]. Năm 2001, bộ tiêu chuẩn<br />
thủ pháp luật, chịu sự kiểm soát của pháp luật<br />
EC2000 ñã ñược sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ. So<br />
và xã hội như Luật Giáo dục ñại học Hoa Kỳ,<br />
với bộ tiêu chuẩn trước ñây bộ tiêu chuẩn mới<br />
Luật Giáo dục ñại học sửa ñổi và các ñiều<br />
có sự thay ñổi cả về nội dung và yêu cầu. Bộ<br />
khoản tương ứng, hiến chương, ñiều lệ, quy tắc<br />
tiêu chuẩn EC2000 không chỉ chú trọng ñến<br />
của ABET ñối với kiểm ñịnh và ñánh giá theo<br />
việc tiếp thu kiến thức của sinh viên mà còn<br />
quy ñịnh rất rõ ràng và cụ thể.<br />
quan tâm ñến việc cải tiến quá trình giảng dạy<br />
của giảng viên, ñặc biệt là việc xây dựng năng Tham gia Hiệp hội ABET, các thành viên<br />
lực và tố chất cho sinh viên chuyên ngành kĩ phải cam kết nắm rõ các quy ñịnh, ñiều lệ có<br />
thuật tốt nghiệp cần có: năng lực ứng dụng về liên quan; nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có<br />
toán học, khoa học tự nhiên, có khả năng thiết các hành vi bất chính, trục lợi [6].<br />
kế và thực nghiệm, khả năng làm việc theo ABET còn căn cứ tình hình phát triển giáo<br />
nhóm, có năng lực phân tích, có ñạo ñức nghề dục lên kế hoạch ñịnh kì ñiều chỉnh các nguyên<br />
nghiệp, kiến thức xã hội… tổng cộng 11 yêu tắc. Đến nay, ABET ñã tiến hành ñiều chỉnh<br />
cầu [4]. EC2000 ñược phân chia thành 3 cấp một lần hiến chương, 3 lần ñiều chỉnh ñiều lệ<br />
ñộ: tiêu chuẩn chuyên ngành cơ bản, tiêu chuẩn kiểm ñịnh, 4 lần ñiều chỉnh quy tắc vận hành,<br />
46 Đ.A. Linh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 30, Số 2 (2014) 44-50<br />
<br />
<br />
<br />
tiêu chuẩn kiểm ñịnh mỗi năm tiến hành ñiều Kiểm ñịnh chất lượng ñược thực hiện theo<br />
chỉnh một lần [7]. chu kì 6 năm. Trong thời gian 6 năm nếu nhà<br />
Thứ 2, kiểm ñịnh viên chuyên ngành hùng trường ñể xảy ra các vấn ñề về chất lượng thì<br />
hậu ABET sẽ ñưa ra biện pháp kiểm ñịnh tương ứng<br />
và yêu cầu nhà trường chấn chỉnh kịp thời, ñiều<br />
ABET xây dựng ñội ngũ tình nguyện viên<br />
này thể hiện rõ trong quy ñịnh chất lượng của<br />
chuyên ngành khá ñông ñảo. Hàng năm tuyển<br />
ABET.<br />
1.500 tình nguyện viên chuyên ngành tham gia<br />
vào các hạng mục công việc ñể kiểm ñịnh và Thứ 4, tôn trọng tính tự chủ, tự do học thuật<br />
ñánh giá chất lượng chương trình chuyên ngành trong giáo dục ñại học<br />
kĩ thuật. [8] ABET còn xây dựng các cơ chế về Các trường ñại học của Hoa Kỳ có quyền tự<br />
tuyển chọn, bồi dưỡng và khen thưởng nghiêm chủ cao và yêu cầu cao trong tự do học thuật.<br />
khắc và quy ñịnh những tiêu chuẩn hành vi cho Do vậy, ABET khi triển khai kiểm ñịnh chất<br />
các tình nguyện viên. lượng chương trình chuyên ngành kĩ thuật nhất<br />
Trong hàng ngũ kiểm ñịnh viên không chỉ thiết phải tôn trọng tính tự chủ, tự do học thuật<br />
có các chuyên gia của ngành giáo dục mà còn trong giáo dục ñại học. ABET thực hiện kiểm<br />
có ñại diện của giới công nghiệp vả giới doanh ñịnh chất lượng chuyên ngành các trường ñại<br />
nghiệp. Họ không chỉ có bề dầy kiến thức khoa học hàng ñầu thế giới như Viện Công nghệ<br />
học công nghiệp, có kinh nghiệm công tác. Họ Massachusetts, Đại học Stanford, Đại học<br />
thuần thục các nguyên tắc, quy ñịnh, quy trình Harvard, các trường ñại học ñại chúng như các<br />
của ABET và bảo ñảm ñộ tin cậy cao trong Học viện Cascadia, Trường ñại học cộng ñồng<br />
kiểm ñịnh chất lượng chuyên ngành kĩ thuật. North Seattle, Trường cộng ñồng Montgomery<br />
County,.. những chương trình kĩ thuật với mục<br />
Thứ 3, tuân thủ quy trình kiểm ñịnh<br />
tiêu ñào tạo của từng loại hình trường hoàn toàn<br />
Quy trình kiểm ñịnh ABET chặt chẽ, bám khác nhau. ABET có quy trình và tiêu chuẩn<br />
sát các tiêu chuẩn ngay từ ñầu, cũng như trong thích hợp ñể kiểm ñịnh chất lượng trên cơ sở tự<br />
suốt quá trình xem xét, ñánh giá. nguyện của nhà trường và ABET không can<br />
Thông qua việc trường ñại học tự ñánh giá, thiệp vào những hoạt ñộng nội bộ của trường<br />
ABET sẽ tổ chức ñoàn khảo sát và ñoàn sẽ viết khi thực hiện việc kiểm ñịnh và ñánh giá chất<br />
báo cáo công việc kiểm ñịnh, kết luận kiểm lượng.<br />
ñịnh gồm 4 giai ñoạn. Mỗi giai ñoạn ñược quy Thứ 5, ñịnh hướng chuyên ngành rõ ràng<br />
ñịnh nội dung công việc cụ thể, xác ñịnh thời<br />
Tổ chức kiểm ñịnh ABET gồm những<br />
gian ñánh giá rõ ràng. Quá trình này tuân thủ<br />
chuyên gia, có uy tín, có trình ñộ chuyên môn<br />
nghiêm ngặt bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh EC2000<br />
cao, có kinh nghiệm trong việc kiểm ñịnh ñánh<br />
và những tiêu chuẩn liên quan khác.<br />
giá chất lượng. Mặt khác, ABET có mối quan<br />
Kết luận kiểm ñịnh thường chia ra gồm 9 hệ chặt chẽ với giới công nghiệp, giới doanh<br />
nội dung: Đánh giá thông thường (NGR); Báo nghiệp trong việc tham gia xây dựng các tiêu<br />
cáo giữa kì (IR); Phỏng vấn giữa kì (IV); Báo chuẩn kiểm ñịnh, cũng như tham gia vào quá<br />
cáo mở rộng (RE); Phỏng vấn mở rộng (VE); trình kiểm ñịnh và ñánh giá chất lượng. Chính<br />
Báo cáo nguyên nhân (SC), Báo cáo nguyên vì vậy, ABET ñã ñưa những yêu cầu của giới<br />
nhân mở rộng(SE); Không kiểm ñịnh (NA); tuyển dụng vào quá trình thiết kế chương trình<br />
Chấm dứt kiểm ñịnh (T) [9]. ñào tạo sinh viên, ñem lại những cải cách và<br />
những hướng phát triển cho chuyên ngành kĩ<br />
Đ.A. Linh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 30, Số 2 (2014) 44-50 47<br />
<br />
<br />
thuật. Từ ñó, thúc ñẩy giới công nghiệp gắn kết, tình nguyện viên từ các trường ñại học, cơ quan<br />
hỗ trợ các chuyên ngành kĩ thuật của trường ñại chính phủ, các ngành công nghiệp với nhiều<br />
học làm gia tăng sự hợp tác 3 bên giúp ñào tạo ngành nghề khác nhau. Trong quá trình khảo<br />
ra các kĩ sư có trình ñộ cao ñáp ứng nhu cầu xã sát, ñoàn ñánh giá xem xét lại tài liệu học tập<br />
hội. của các khóa học, ñề án của sinh viên, mẫu bài<br />
Thứ 6, thúc ñẩy hợp tác quốc tế mạnh mẽ tập và phỏng vấn các sinh viên, giảng viên,<br />
nhân viên quản lí. Đoàn ñánh giá sẽ ñưa ra các<br />
ABET còn thiết lập tổ chức “Hiệp hội<br />
nhận xét về khả năng ñáp ứng ñược các tiêu<br />
Washington” ñể triển khai công nhận lẫn nhau<br />
chuẩn của nhà trường, giải ñáp những thắc mắc<br />
về chương trình, bằng cấp chương trình ñào tạo<br />
của trường khi thực hiện tự ñánh giá.<br />
kĩ thuật. Ngoài ra, ABET còn triển khai hợp tác<br />
quốc tế về ñánh giá ñồng cấp, tư vấn ñánh giá, Sau quá trình khảo sát, ñoàn ñánh giá ñưa<br />
tư vấn phỏng vấn, giúp xây dựng hệ thống ñánh ra bản nhận xét ñộc lập của từng thành viên.<br />
giá, tiếp nhận quan sát viên ñể hỗ trợ hoạt ñộng Bản báo cáo này giúp trường hoàn thiện việc tự<br />
kiểm ñịnh và ñánh giá ñào tạo, hợp tác và giao ñánh giá, cũng như những hạn chế, thiếu sót<br />
lưu quốc tế [10]. Trong những năm gần ñây của chương trình ñào tạo.<br />
ABET ñã tiến hành tư vấn phương án triển khai Cuối cùng, ñoàn ñánh giá trình bày kết quả<br />
ñánh giá cho một số nước như Kuwait, Hà Lan, ñánh giá cũng như những kiến nghị của họ tại<br />
cũng như giúp các nước như Nhật Bản, Mexico, các cuộc họp hàng năm của các Hội ñồng<br />
Ukraina, Trung Quốc…. xây dựng cơ chế ñánh ABET. Dựa trên những kết quả của bản báo<br />
giá tương ứng. cáo, Hội ñồng ABET bỏ phiếu và thông báo<br />
cho trường kết quả cuối cùng. Trường sẽ nhận<br />
ñược thông tin về những ñiểm mạnh, ñiểm yếu,<br />
4. Quy trình kiểm ñịnh chất lượng các và những kiến nghị ñể cải thiện. Kiểm ñịnh theo<br />
chương trình chuyên ngành kĩ thuật của ABET ñược công nhận trong khoảng thời gian<br />
ABET tối ña là 6 năm, trên tinh thần tự nguyện của các<br />
trường [11].<br />
Đầu tiên, trường ñại học ñược kiểm ñịnh<br />
chất lượng chương trình ñào tạo khi chương<br />
trình ñã có ít nhất một ñợt sinh viên tốt nghiệp. 5. Triển khai kiểm ñịnh chất lượng chuyên<br />
Các trường thực hiện tự ñánh giá thông qua ngành kĩ thuật của ABET tại Việt Nam<br />
việc rà soát các dữ liệu về sinh viên, chương<br />
trình giảng dạy, giảng viên, công tác quản lí, Việc hình thành và phát triển hệ thống ñảm<br />
phương tiện học tập và sự hỗ trợ của nhà trường bảo và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học là<br />
có ñáp ứng ñược các tiêu chuẩn ñã ñề ra hay một vấn ñề còn khá mới ở Việt Nam. Công tác<br />
không. ñảm bảo và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục<br />
Trong quá trình trường thực hiện tự ñánh ñược quy ñịnh cụ thể trong Chiến lược phát<br />
giá, ñại diện Hội ñồng ABET (bao gồm các Hội triển Giáo dục 2011-2020: “Xây dựng hệ thống<br />
ñồng Khoa học ứng dụng ASAC, Tin học CAC, kiểm ñịnh ñộc lập về chất lượng giáo dục, thực<br />
Kỹ thuật EAC hoặc Công nghệ TAC) sẽ ñến hiện kiểm ñịnh chất lượng cơ sở giáo dục của<br />
khảo sát trường. Đoàn ñánh giá ABET bao gồm các cấp học, trình ñộ ñào tạo và kiểm ñịnh các<br />
một trưởng ñoàn và một số chuyên gia ñánh giá chương trình giáo dục nghề nghiệp, ñại học”<br />
chương trình. Các thành viên của ñoàn là những [12]; Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới các<br />
48 Đ.A. Linh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 30, Số 2 (2014) 44-50<br />
<br />
<br />
<br />
trường ñại học và cao ñẳng giai ñoạn 2006 - ñơn vị có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh” [14]. Năm<br />
2020: “Triển khai ñại trà công tác ñánh giá và 2013, Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập 02<br />
kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học” [13]; Trung tâm Kiểm ñịnh Chất lượng Giáo dục<br />
Chương trình hành ñộng của ngành giáo dục về thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học<br />
ñổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ñào tạo: Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Hiện nay, ba bộ<br />
“Đẩy mạnh hoạt ñộng kiểm ñịnh chất lượng giáo tiêu chuẩn kiểm ñịnh giáo dục ñược thực hiện<br />
dục; thành lập trung tâm kiểm ñịnh chất lượng tại một số trường ñại học Việt Nam bao gồm:<br />
giáo dục; ñẩy mạnh hoạt ñộng bồi dưỡng chuyên Bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng của Bộ<br />
môn, nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ làm công tác Giáo dục và Đào tạo với 10 tiêu chuẩn và 61<br />
ñánh giá chất lượng giáo dục và kiểm ñịnh chất tiêu chí; Bộ tiêu chuẩn AUN (Asean Network<br />
lượng giáo dục các cấp; tiếp tục ñẩy mạnh công Universities) với 15 tiêu chuẩn và 68 tiêu chí;<br />
tác tự ñánh giá và ñánh giá ngoài ñối với một số và Bộ tiêu chuẩn ABET với 9 tiêu chuẩn.<br />
<br />
So sánh bộ tiêu chuẩn ABET, AUN và Bộ tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo<br />
<br />
TT Bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh Bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh Bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh của<br />
ABET AUN Bộ Giáo dục và Đào tạo<br />
1 9 tiêu chuẩn 15 tiêu chuẩn 10 tiêu chuẩn<br />
2 Mang tính chuyên nghiệp Mang tính khu vực ứng dụng Mang tính quốc gia (Việt Nam)<br />
ứng dụng trên phạm vi toàn trong khu vực châu Á (Mạng<br />
cầu lưới thành viên gồm khoảng<br />
30 trường ñại học trong khối<br />
ASEAN)<br />
3 Đáp ứng nhu cầu xã hội về Chú trọng ñến việc thỏa mãn Chưa chú trọng ñến việc thỏa<br />
ñào tạo kĩ sư chuyên nghiệp khách hàng và các bên có liên mãn khách hàng và các bên có<br />
chuyên ngành kĩ thuật (chú quan liên quan (mang tính ñảm bảo<br />
trọng chuẩn ñầu ra) chất lượng nội bộ)<br />
4 Tính xã hội hóa cao, hoạt Tính xã hội hóa cao Tính xã hội hóa chưa cao, hoạt<br />
ñộng liên kết chặt chẽ ñộng rời rạc, chưa liên kết thành<br />
hệ thống<br />
5 Sử dụng kiểm ñịnh ñánh Sử dụng ñể ñánh giá cấp Sử dụng ñể kiểm ñịnh ñánh giá<br />
giá cấp chương trình cho trường và cấp chương trình tất cấp chương trình giáo dục và cấp<br />
chuyên ngành kĩ thuật cả các chuyên ngành trường tất cả các chuyên ngành.<br />
6 Mang tính ñịnh tính và ñịnh Mang tính ñịnh tính và có Hoàn toàn ñịnh tính<br />
lượng thang ñiểm ñịnh lượng.<br />
7 Ngôn ngữ sử dụng kiểm Ngôn ngữ sử dụng kiểm ñịnh: Ngôn ngữ sử dụng kiểm ñịnh:<br />
ñịnh: tiếng Anh tiếng Anh tiếng Việt<br />
8 Đội ngũ kiểm ñịnh viên Đội ngũ kiểm ñịnh viên giàu Đang xây dựng ñội ngũ kiểm<br />
chuyên nghiệp kinh nghiệm ñịnh viên.<br />
j<br />
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh tính và Kĩ thuật máy tính ở bậc ñại học theo<br />
(VNU-HCM) là ñơn vị ñi ñầu trên cả nước tiêu chuẩn ABET. Đến tháng 11- 2013, ABET<br />
trong thực hiện chính thức kiểm ñịnh chất ñã tiến hành kiểm ñịnh chính thức hai chương<br />
lượng chuyên ngành kĩ thuật ABET. Trong 5 trình này.<br />
năm (2008-2012), Trường Đại học Bách khoa Với nhận ñịnh ban ñầu từ Đoàn ñánh giá<br />
thuộc VNU-HCM ñã triển khai kiểm ñịnh chất ABET thì cả hai chương trình này ñều ñạt mức<br />
lượng hai chương trình ñào tạo Khoa học máy kiểm ñịnh, kết quả ñánh giá chính thức sẽ ñược<br />
Đ.A. Linh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 30, Số 2 (2014) 44-50 49<br />
<br />
<br />
công bố trong Hội nghị ABET vào tháng thế giới, qua ñó học tập, tích lũy kinh nghiệm<br />
8/2014. Tuy nhiên bên cạnh những tiêu chuẩn nhằm phát triển hoạt ñộng ñánh giá chất lượng<br />
ñã ở mức ñạt thì vẫn còn một số tiêu chuẩn cần chuyên ngành kĩ thuật của Việt Nam.<br />
hoàn thiện, như: Chương trình Khoa học Máy Thứ hai, xây dựng cơ chế kiểm ñịnh ñánh<br />
tính cần hoàn thiện tiêu chuẩn về giảng viên, cơ giá chất lượng<br />
sở vật chất và tiêu chí về chương trình (program<br />
Xây dựng và hoàn thiện thể chế quản lí, cơ<br />
criteria), Chương trình Khoa kỹ thuật Máy tính<br />
chế giám sát trong việc kiểm ñịnh và ñánh giá<br />
cần tiếp tục hoàn thiện mục tiêu ñào tạo, giảng<br />
chất lượng ñào tạo, từng bước quy phạm hoá,<br />
viên và cơ sở vật chất. Đây là hai chương trình<br />
chuyên nghiệp hóa các hoạt ñộng ñánh giá.<br />
ñi ñầu trong thực hiện kiểm ñịnh chất lượng<br />
chương trình theo chuẩn ABET tại Việt Nam Kiểm ñịnh chất lượng chuyên ngành kĩ<br />
nói chung và tại VNU-HCM nói triêng. thuật thực hiện theo nguyên tắc tuân thủ pháp<br />
luật, chịu sự kiểm soát của pháp luật và xã hội.<br />
Việt Nam là một nước ñang phát triển trên<br />
ñà hội nhập khu vực và thế giới. Việt Nam phải Khuyến khích thành lập các tổ chức ñánh<br />
ñào tạo lực lượng kĩ sư chất lượng cao ñáp ứng giá ñộc lập và chuyên nghiệp. Từng bước xây<br />
yêu cầu công nghiệp hóa - hiện ñại hóa, hội dựng cơ chế ñánh giá ñộc lập dựa trên nguyên<br />
nhập thế giới của ñất nước. Kiểm ñịnh chất tắc: Lấy tổ chức ñánh giá ñộc lập làm chủ thể,<br />
lượng các chương trình chuyên ngành kĩ thuật lấy ñánh giá ñộc lập làm nền móng, lấy giám<br />
ABET là nền tảng cho công tác ñảm bảo chất sát của xã hội làm sự ñảm bảo, lấy việc sự chỉ<br />
lượng ñào tạo kĩ sư của Việt Nam. Tuy nhiên, ñạo của Nhà nước làm kim chỉ nam ñể bảo ñảm<br />
ñể thực hiện ñược mục tiêu này vẫn còn là một ñánh giá chuyên ngành kĩ thuật thực sự ñúng<br />
thách thức lớn ñối với Việt Nam. Vì thế, ñể chất lượng.<br />
nâng cao chất lượng ñánh giá các chương trình Thứ ba, tôn trọng tự do học thuật và quyền<br />
chuyên ngành kĩ thuật cần tập trung vào những tự chủ của các trường ñại học<br />
nội dung sau:<br />
Các hoạt ñộng ñánh giá ñảm bảo chất lượng<br />
Thứ nhất, ñẩy mạnh hoạt ñộng ñánh giá ñào tạo không làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng<br />
chất lượng ñào tạo dạy và học của nhà trường. Khuyến khích nhà<br />
Đẩy mạnh hoạt ñộng ñánh giá chất lượng trường bằng các hình thức khác nhau tham gia<br />
ñào tạo, thông qua từng bước xây dựng cơ chế trực tiếp vào việc soạn thảo bộ tiêu chuẩn ñánh<br />
kiểm ñịnh ñánh giá và cơ chế giám sát khách giá, tham gia các hoạt ñộng bình luận và kiến<br />
quan. Nhà nước ñóng vai trò chủ ñạo trong công nghị trong quá trình kiểm ñịnh ñánh giá,<br />
tác kiểm ñịnh và ñánh giá chất lượng, bên cạnh ñó tránh kiểm ñịnh ñánh giá ñơn ñộc từ một phía,<br />
cần xây dựng cơ chế giám sát của xã hội. không có sự phản hồi từ phía nhà trường hoặc<br />
ñánh giá không khách quan.<br />
Đẩy mạnh hoạt ñộng ñánh giá chất lượng<br />
chuyên ngành kĩ thuật; trong ñó tập trung xây Hết sức tôn trọng tự do học thuật và quyền<br />
dựng cơ chế, tiêu chuẩn, quy trình ñánh giá một tự chủ của các trường ñại học ñể tạo ra một<br />
cách khoa học, xây dựng và phát triển ñội ngũ khoảng không rộng lớn cho sự phát triển ña<br />
kiểm ñịnh viên chuyên nghiệp, xây dựng ñội dạng các ngành kĩ thuật Việt Nam, nhanh chóng<br />
ngũ ñánh giá ñồng cấp chuyên nghiệp. ñuổi kịp trình ñộ của các nước trong khu vực và<br />
thế giới.<br />
Tích cực tham gia các hoạt ñộng kiểm ñịnh<br />
ñánh giá chuyên ngành kĩ thuật của khu vực và<br />
50 Đ.A. Linh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 30, Số 2 (2014) 44-50<br />
<br />
<br />
<br />
Tài liệu tham khảo [10] http://www.abet.org/global.shtml.<br />
International Activities [EB/OL] [2013-11-<br />
[1] http://www.abet.org/history.shtml The History 17].<br />
of ABET [EB/O] [2013-11- 12] [11] http://www.abet.org/deadline.shtml.<br />
[2] http://www.abet.org/about-abet/ [EB/O] [2013- Deadlines and Due Dates [EB/OL] [2013-11-<br />
12-08] 18].<br />
[3] http://www.abet.org/uploadedFiles/Publications [12] Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020<br />
/Special_Reports/EngineeringChange- ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 711/QĐ-<br />
executive-summary.pdf. TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính<br />
[4] http://www.abet.org/forms.shtml. phủ.<br />
Accreditation Policy and Procedure Manual [13] Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới các trường<br />
[EB/OL] [2013-11-20]. ñại học và cao ñẳng giai ñoạn 2006 - 2020<br />
[5] http://www.abet.org/forms.shtml. ban hành kèm theo Quyết ñịnh số<br />
Accreditation Policy and Procedure Manual 37/2013/QĐ-TTg ngày 26/3/2013 của Thủ<br />
[EB/OL] [2013-11-20]. tướng Chính phủ<br />
[6] http://www.abet.org./code.shtml.Standards of [14] Chương trình hành ñộng của ngành giáo dục<br />
Conduct [EB/OL] [2013-10-06]. thực hiện Chiến lược Phát triển Giáo dục Việt<br />
[7] http://www.abet.org/constitution.shtml.The Nam 2011-2020, Kết luận số 51-KL/TW<br />
ABET Governance Documents [EB/OL] ngày29/10/2012 của Hội nghị lần thứ 6 Ban<br />
[2013-10-30]. Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI và Chỉ<br />
[8] http://www.abet.org/history.shtml. The thị số 02/CT-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ<br />
History of ABET [EB/OL] [2013-10-01]. tướng Chính phủ về ñổi mới căn bản, toàn diện<br />
giáo dục và ñào tạo ban hành kèm theo Quyết<br />
[9] http://www.abet.org/forms.shtml.<br />
ñịnh số 1215/QĐ-BGDĐT ngày 4/4/2013 của<br />
Accreditation Policy and Procedure Manual<br />
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.<br />
[EB/OL] [2013-11-30].<br />
<br />
<br />
<br />
Rearch on Quality Control of Engineering and Technology<br />
<br />
*<br />
Đinh Ái Linh<br />
Vietnam National University Hồ Chí Minh City,<br />
Quarter 6, Linh Trung Ward, Thủ Đức District, Hồ Chí Minh City, Vietnam<br />
<br />
Abstract: The U.S sets up a system of quality control of engineering and technology called ABET-<br />
Accreditation Board for Engineering and Technology. It has the prestige among the international<br />
community. This system is aimed at controlling the quality system of engineering and technological<br />
education and promoting the international mutual recognition of engineering and technological<br />
education. The author has studied the ABET process and quality standards for ABET ceritification as<br />
well as the ability to apply ABET for quality accreditation and quality assessment of engineering and<br />
technological training programs in Vietnam.<br />
Keywords: ABET, Educational Quality Accreditation, U.S.<br />