VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - S 24-Tháng 6 - 2010
56
ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ MÙA VỤ ĐẾN CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH LỢN
NGOẠI NUÔI THEO PHƯƠNG THỨC CÔNG NGHIỆP VÀ BÁN CÔNG NGHIỆP Ở
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Trịnh Văn Thân1*, Đào Đức Thà1, Nguyễn Ngọc Thái 2,
Đỗ Văn Trung(3 và Nguyn Tiến Dũng 4
1Viện chăn Nuôi; 2Trung tâm giống gia súc Hải Dương
3Trung tâm giống vật nuôi Hà Ni; 4Sở nông nghiệp Hi Phòng
*Tác giả liên hệ: Trịnh Văn Thân - Bộ môn sinh lý, sinh hóa và tp tính vật nuôi
Viện Chăn nuôi –Thy Phương – Từ Liêm Hà Nội
Tel: 0904446942; Email: trinhvanthanvcn@yahoo.com.vn
ABSTRACT
Effect of season on semen quality of exotic boars in different housing systems in the Red River Delta
A study with the aim of examining the possible effects of season on semen quality of exotic boars in two housing
systems (Semi-intensive and intensive housing systems) was conducted in Red River Delta. Semen collected 200
exotic boars was used for quality evaluation. At the same time, outdor and indor temperature, humidity were
recorded daily from 2003-2007. It was relealed that boar semen quality in the semi-intensive housing system was
higher than that the intensive housing system (P<0,001). It was also found out that boar semen quality in summer
season was lower that that in the other season (P<0,001). It seemed that indoor temperature and humidity in
semi-intensive housing system was affected by outdoor temperature and humidity (P<0,05). However, this trend
was not obsevered in the intensive housing system (P<0,01).
Key words: Season, temperature, humidity, boar semen
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hai phương thức chăn nuôi lợn ph biến nước ta là cn nuôi theo pơng thức công
nghip (CN) (hệ thống chuồng n) chăn nuôi theo pơng thức bán công nghiệp
(BCN) (h thống chung hở). Hệ thng chung n là hthng chung nuôi khép n,
h thống chiếu sáng, điều hòa không kbng hthống dàn phun c và quạt tng gió,
nhit đ trong chung lợn n định từ 200C-280C, mi đực giống được nhốt trong một ô,
kng có n vn đng.Hệ thống chung hở là h thống chung nuôi không kp n,
kng h thng điều hòa không khí. vy, nhiệt độ, m đ chung nuôi luôn phụ
thuc vào điều kiện không k bên ngoài, mi đực giống đưc nhốt trong một ô chuồng có
n ci, có sân vn đng. Tuy nhiên, mi pơng thức chăn nuôi đều ưu nhược điểm
nht định. nước ta, việc nghiên cứu sâu v các h thống chung ni (tiểu khí hậu
chung nuôi) và nh ng ca mùa v và nhất là nh ng ca nhiệt đ, ẩm đ chung
nuôi đến chất ng tinh dịch ln ngoại chưa đưc nghiên cứu một cách hệ thống. Đp
phần nghiên cứu sâu và hthống các nhân t nh ng đến chất lượng tinh dịch n
ngoại và các gii pháp khắc phục, chúng tôi tiến hành Nghn cứu nhân tố mùa v ảnh
hưởng đến cht lượng tinh dịch lợn ngoi ni theo phương thc công nghiệp và bán công
nghiệp khu vực đồng bằng Bắc bộ’’ nhằm c định mc đ nh hưởng của mùa v và
nhit độ, ẩm đ chung ni đến chất lượng tinh dịch lợn ngoi.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vt liệu nghiên cứu
Nghiên cứu tiến hành trên đàn lợn đực ngoại 200 con gồm các ging Landrace; Yorkshire,
Duroc, Pidu, Master nuôi tại 4 trạm thụ tinh nhân tạo tại Hải Phòng, Hải ơng, ng Yên,
Hà Nội (Hà Tây cũ)
TRINH VĂN THÂN Ảnh hưởng của nhân tố mùa vụ đến chấtợng tinh dịch lợn ngoại ...
57
Ni dung và phương pháp nghiên cứu
Ảnh hưởng của mùa vđến cht ợng tinh dịch lợn ngoại nuôi theo phương thức công
nghiệp và bán công nghip
Theo phương pháp điều tra, thu thập s liệu nhiệt độ, ẩm đtrong khu vc (số liệu của các
trạm khí tượng vùng) chất lượng tinh dịch lợn tại các trạm, trung tâm thụ tinh nhân tạo
trong vòng 5 năm (2003-2007) để pn tích đánh giá. Gồm 20.000 số liệu về nhiệt độ, ẩm độ,
các chỉ tiêu chất lượng tinh dịch.
Mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ kng khí và nhiệt độ chuồng nuôi đến chất lượng tinh
dịch ở các phương thức chăn nuôi.
Theo dõi nhiệt độ, âm độ không khí và chuồng nuôi: Phương pháp theo dõi nhiệt độ, ẩm độ
bằng thiết bị đo tự động APECH TH-05/jumbo Digit ở các thời điểm trong ngày (7giờ; 13gi;
21giờ) và các vtrí trong chuồng nuôi đã xác định. Theo i chất ợng tinh dịch lợn đực
hàng ngày bng các kỹ thuật thông thường.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Số liệu điều tra được thu thập trong vòng 5 năm (2002-2006) và thí nghim được thực hiện từ
tháng 1/2007 - 12/2007; tại trạm thụ tinh nhân tạo lợn 4 tỉnh Hải Phòng, Hải Dương, Hưng
Yên, Hà Ni (Hà Tây cũ)
Xlý s liệu
Sliệu được xtheo phương pháp thống kê sinh học bằng c phần mềm Microsoft Exel,
Minitab 14.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của mùa vđến chất lượng tinh dịch lợn ngoại nuôi theo phương thức công
nghiệp và bán công nghiệp.
Diễn biến nhiệt độ, m độ theo mùa: Nhit độ,ẩm độ được pn tích tcác số liệu của các
trạm khí tượng khu vực trong vòng 5 năm và được phân thành các mùa: Đông, Xuân, Hè, Thu
Bảng 1. Diễn biến nhiệt độ, ẩm độ của của các mùa vùng đồng bằng Bắc bộ (n=7300)
Mùa Chỉ số Nhit độ( 0C ) Ẩm độ ( % )
TB cao nhất 24,12±2,31 91,23±3,21
TB thấp nhất 11,34±2,76 75,34±2,16
Đông
Trung bình 22,23± 0,48 82,54±1,67
TB cao nhất 25,67±2,34 98,87±0,98
TB thấp nhất 23,15± 1,68 90,34±0,57
Xuân
Trung bình 24;56±0,73 87,50±1,43
TB cao nhất 38,65±1,15 90,13±2,42
TB thấp nhất 29,14±1,45 79,46± 2,76
Trung bình 30,18±0,29 84,20±2,34
TB cao nhất 31,67±1,75 86,72±1,46
TB thấp nhất 26,21±0,98 70,64±1,76
Thu
Trung bình 26,27±0,28 83.41±1,32
Diễn biến nhiệt độ, ẩm độ tuân theo quy luật tự nhiên, nhiệt độ trung bình cao nhất mùa
(38,65oC); Nhiệt đtrung bình thấp nhất mùa đông (11,34oC), chênh lệch nhiệt đgữa c
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - S 24-Tháng 6 - 2010
58
a rất lớn (P<0,001); Ẩm độ trung bình cao nhất mùa xuân (98,87%) và thấp nhất
a thu (70,64%). m độcác mùa chênh lệch cao (P<0,001). Nhiệt độ, ẩm độmùa hè rt
cao và thời gian kéo dài ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch
Ảnh hưởng của mùa vđến chất lượng tinh dịch lợn đực ngoại
Bảng 2. Chất lượng tinh dịch lợn ngoại ở mùa đông xuân, hè thu
Mùa v
Chỉ tiêu
n. Đông xuân
(Mean±SE )
Hè thu
(Mean±SE )
V(ml) 13.493 232,414 ± 1,011 233,391 ± 0,955
A 13.493 0,817±0,00067a 0,813±0,00064b
C ( Triệu/ml) 13.493 242,318±1,160a 228,563±1,095b
VAC (t) 13.493 44,849±0,247a 42,743±0,234b
K hình(%) 3200 15,268±1,234a 16,54±1,325b
(Ghi chỳ: Trong cùng một dòng,ct sự sai khác giữa c giá trị trung bình một chữ cái khác nhau ý
nghĩa thống kê (P<0,05).
Chất lượng tinh dch được đánh giá thông qua các chỉ tiêu V,A,C,VAC, a đông xuân các
chtiêu A; C; VAC cao n mùa thu (P<0,05).Chtiêu V hai mùa không ssai
khác; chtiêu tinh trùng khình mùa thu cao hơn đông xuân ở mức (P<0,05). Tuy nhiên
các phương thức chăn nuôi khác nhau chất lượng tinh dch khác nhau như thế nào, cần phi
nghiên cứu ảnh hưởng của phương thức chăn nuôi đến chất lượng tinh dịch.
Ảnh hưởng của phương thức chăn nuôi đến chất lượng tinh dịch lợn đực ngoại
Bảng 3. Chất lượng tinh dịch lợn đực ngoại nuôi ở các phương thức chăn nuôi.
Phương thức chăn nuôi
Chỉ tiêu
n ng nghip
(Mean±SE )
Bán công nghiệp
(Mean±SE )
V (ml) 6740 216,186±0,796* 249,619±1,138*
A 6740 0,797±00053* 0,833±0,00076*
C (triệu/ml) 6740 239,913±0,916 230,968±1,306
VAC 6740 38,648±0,195* 48,944±0,278 *
K hình(%) 1350 15,120±1,124a 16,421±1,453 b
Trong cùng một dòng, sự sai khác giữa các giá trị trung bình có dấu * là có ý nghĩa thống kê (P<0,01)
Các chỉ V,A,VAC ở phương thức chăn nuôi bán công nghiệp cao hơn ở mô hình chăn nuôi ng
nghiệp (P<0,01). Nguyên nhân thdo phưong thc chăn nuôi n công nghiệp, lợn đực
ging được vận động và tiếp xúc với điều kiện tự nhiên nhiu hơn, điều này rt quan trọng đối
với đực giống. Tuy nhiên, đlàm sáng t mối tương quan giữa mùa vphương thức chăn
nuôiảnh hưởng đến chấtng tinh dịch, cần phải phân tích mối tương quan này.
Ảnh hưởng mùa vụ và phương thức chăn nuôi đến cht lượng tinh dịch lợn đực ngoại
Các chtiêu V, A, VAC phương thức cn nuôi bán công nghiệp trong a đông xuân
thu đều cao hơn phương thức chăn nuôi công nghiệp (P<0,01). Nhừng chỉ tiêu C k
hình thì ở phương thức chăn nuôi công nghiệp cao hơn (P<0,05).
TRINH VĂN THÂN Ảnh hưởng của nhân tố mùa vụ đến chấtợng tinh dịch lợn ngoại ...
59
Bảng 4. Chất lượng tinh dịch lợn đực ngoại nuôi ở cáca, phương thức chăn nuôi
Đông xuân Hè thu
Chỉ tiêu CN
(Mean±SE )
BCN
(Mean±SE )
CN
(Mean±SE )
BCN
(Mean±SE )
V(ml) 212,516±1,171 252,312±1,650 219,857±1,089 246,926±1,569
A 0,799±0,00078 0,835±0,0011 0,795±0,00073 0,832±0,0010
C(Triệu/ml) 249,803±1,343 234,833±1,892 230,023±1,248 227,103±1,800
VAC (t) 39,732±0,286 49,966±0,404 37,563±0,266 47,922±0,384
K hình (%) 15,132±1,122 16,134±2,010 15,45±1,420 16,34±1,452
Mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ không kvà nhiệt độ chuồng nuôi, phương thức chăn
nuôi đến chất lượng tinh dịch
Để xác định được sự thay đổi của nhiệt đchuồng nuôi khi nhiệt đkhông khí thay đổi và
mức đảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm đkhông khí và nhất là nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi đến
cht lượng tinh dịch lợn ngoại nuôi theo phương thức công nghiệp và bán công nghiệp, chúng
i tiến hành nghiên cứu: sự thay đổi nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi khi nhiệt đ đ ẩm
không khí thay đi
Ảnh hưởng của nhiệt độ, m độ không kđến nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi các phương
thức chăn nuôi
Bảng 5. Nhiệt độ chuồng nuôi ở các phương thức chăn nuôi
Nhit độ nơi theo dõi
Phương thức chăn nuôi
Mùa
Chỉ số Ngoài tri
(Mean±SE ) Công nghiệp
(Mean±SE )
Bán công nghip
(Mean±SE )
TB cao nht 24,12±2,31 25,78±2,34 25,32±1,65
TB thấp nhất 11,34±2,76 22,23±2,65 14,45±2,32
Đông
Trung bình 22,23± 0,48 24,35±0,50 22,43±1,97
TB cao nht 25,67±2,34 28,82±2,16 28,42±1,56
TB thấp nhất 23,15± 1,68 19,26±0,67 18,20±1,48
Xuân
Trung bình 24;56±0,73 24,12±0,45 24,20±0,67
TB cao nht 38,65±1,15 29,78±2,57 39,54±1,87
TB thấp nhất 29,14±1,45 28,45±2,87 28,21±2,43
Trung bình 30,18±0,29 27,40±0,56 29,37±0;50
TB cao nht 31,67±1,75 28,72±2,65 30,34±2,12
TB thấp nhất 26,21±0,98 27,10±2,43 26,42±2,07
Thu
Trung bình 26,27±0,28 25,10±0,28 24,42±0,56
Bảng 5, 6 và 7 cho thấy, nhiệt độ và ẩm đkhông khí ngoài chuồng nh hưởng rất lớn đến
nhiệt độ chuồng nuôi (P<0,001).
phương thức chăn nuôi công nghiệp ít bị ảnh hưởng và ổn định hơn phương thức chăn
nuôi bán công nghiệp ở tất cả các mùa.
Trong mùa khi nhiệt độ chuồng nuôi cao trên 380C thì phương thức chăn nuôi bán ng
nghiệp nhiệt độ thể lên trên 390C, điều này th y stress nhit.
VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - S 24-Tháng 6 - 2010
60
Bảng 6. Ẩm độ chuồng nuôi ở các phương thức chăn nuôi
ẩm độ nơi theo dõi
Phương thức chăn nuôi
Mùa
Ch số Ngoài tri
(Mean±SE ) Công nghiệp
(Mean±SE )
Bán công nghip
(Mean±SE )
TB cao nhất 91,23±3,21 87,67±2,34 88,96±2,76
TB thấp nhất 75,34±2,16 72,43±1,56 76,27±2,11
Đông
Trung bình 82,54±1,67 74,67±1,31 80,33±2,28
TB cao nhất 98,87±0,98 94,76±2,67 96,75±2,67
TB thấp nhất 90,34±0,57 85,43±1,244 90,12±1,12
Xuân
Trung bình 87,50±1,43 82,57±0,85 84,21±1,23
TB cao nhất 90,13±2,42 89,76±1,89 90,23±2,06
TB thấp nhất 79,46± 2,76 79,32±2,67 80,56±2,32
Trung bình 84,20±2,34 81,83±0,76 82,00±1,31
TB cao nhất 86,72±1,46 82,35±1,54 85,18±1,63
TB thấp nhất 70,64±1,76 70,27±1,65 70,12±1,67
Thu
Trung bình 83.41±1,32 78,17±0,76 80,89±1,31
Ẩnh hưởng ca nhiệt độ, ẩm độ chung nuôi các phương thức chăn nuôi đến chất ng
tinh dịch
Bảng 7. Chất lượng tinh dịch lợn đực ngoại ở các a và các phương thức chăn nuôi
Chất lượng tinh dịch
Mùa Phương
thức CN
V(ml)
(Mean±SE )
n =756
A
(Mean±SE)
n =756
C(Tr/ml)
(Mean±SE)
n =756
VAC(T
(Mean±SE)
n =756
K hình (%)
(Mean±SE )
CN 198,405±2,18 0,79±0,18 231,65±3,32 36,49±0,43
16,24±0,23 Đông
BCN 235,594±3,67 0,84±0,30 257,333±11,57
50,92±0,56
15,12±0,76
CN 212,65±8,76 0,83±0,87 254,320±3,23 45,23±0,75
15,95±0,32 Xuân
BCN 240,23±6,72 0,84±0,75 265,132±2,78 53,76±0,86
15,27±0,64
CN 198,596±3,25 0,81±0,26 231,65±3,32 37,40±0,57
16,15±0,42
BCN 202,333±11,35 0,78±0,92 218,296±2,98 34,72±0,74
16,86±0,67
CN 183,616±2,05 0,78±0,17 227,418±2,09 32,50±0.23
15,87±0,41 Thu
BCN 238,794±2,92 0,83±0,24 243,00±3,74 48,51±0,19
16,21±0,34
Trong tất cả các mùa, nhiệt độ,ẩm độ chuồng nuôi ở phương thức chăn nuôi công nghiệp luôn
n định vì vy các chỉ tiêu chất ng tinh dịch ổn định n phương thức chăn nuôi bán
ng nghiệp (P<0,05). Tuy nhiên, phương thức chăn nuôi bán công nghiệp các chỉ tiêu chất
lượng tinh dịch luôn cao hơn tất cả các a, nhưng giảm rõ rệt vào mùa (P<0,001).
Winfield và cs (1970). Nhiệt độ cao làm tính hăng lợn đực bị giảm sút, tinh trùng xuất ra ít và
khnăng th tinh của tinh trùng b giảm thp. Lợn đực lai Large White khi được nuôi nhiệt
độ cao, lợn đực vẫn giao phối bình thường vào c mát trời trong ngày. Lợn đực chỉ thể
chịu đựng được stress nhiệt trong giai đoạn ngắn (<4 ngày) mà không nh hưởng xấu đến đặc
điểm tinh dịch. Cần ngăn ngừa nhiệt đcao dài ngày (>7 ngày). Donald Levis (2008),
a đông t lệ tinh bị loại b khi hoạt lựcới 70% và tỷ lệ k hình cao là t 2,4%đến 6,7%.
Trong khi đó ở mùa hè là 10,7%-35,4% và VAC a đông là 55-62 t, mùa hè là 35 - 45 t.