SỞ NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÀ MAU
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG
TÀI LIỆU KHUYẾN NÔNG
KỸ THUẬT
CHĂN NUÔI DÊ VÀTRÂU -
AN TOÀN SINH HỌC
2
Chương I
AN TOÀN SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI
I. ĐỊNH NGHĨA AN TOÀN SINH
An toàn sinh học trong chăn nuôi gia súc các biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn
ngừa hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân sinh học xuất hiện tự nhiên hoặc do con
người tạo ra gây hại đến con người, gia súc và hệ sinh thái.
II. QUY TRÌNH CHĂN NUÔI AN TOÀN SINH HỌC
1. Con giống: Phải có nguồn gốc rõ ràng, mua ở những cơ sơ, trại giống có uy tín và phải
được chủng ngừa vắc xin đầy đủ theo quy định của cơ quan thú y.
2. Chuồng trại: Phải cách biệt với khu dân cư, khu sinh hoạt, các công trình công cộng
đặc biệt phải cách xa sở giết mổ động vật, ấp trứng… Trại chăn nuôi phải hàng
rào bao quanh. Hạn chế con người phương tiện vào khu vực chăn nuôi, không nuôi
chung các loại gia súc. Khi vào khu vực chăn nuôi phải được vệ sinh sạch sẽ trang
bị đồ bảo hộ. Cổng ra vào trại phải hố sát trùng, cửa mỗi ô chuồng có khay sát trùng.
Áp dụng quy tắc “cùng vào cùng ra.
3. Nuôi dưỡng: Không nên nuôi mật độ quá chật. Thức ăn phải đảm bảo đủ chất lượng,
đủ thành phần dinh dưỡng, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh t y, phải còn hạn sử dụng,
không sử dụng thức ăn không rõ nguồn gốc, thức ăn mang từ các trại khác o trại chăn
nuôi của mình, bổ sung đầy đủ chất khoáng vitamin trong khẩu phần. Thường xuyên
vệ sinh máng ăn, máng uống cũng như các dụng cụ chăn nuôi khác.
4. Quản lý: Phải hạn chế mức thấp nhất người đến thăm khu chăn nuôi. n bố trí chỗ
ăn, nghỉ cho công nhân tại trại, nhất giai đoạn nguy cơ phát dịch cao. Trước khi vào
trại chăn nuôi phải tắm rửa, vệ sinh, khử trùng, thay quần áo, ủng…Không mang thịt
sản phẩm động vật vào trại để sử dụng. Dụng cụ chăn nuôi mỗi khu trại phải sử dụng
riêng. Phải vệ sinh sát trùng thật kcác dụng cụ chăn nuôi cũng như phương tiện vận
chuyển...
5. Công tác tiêu độc khử trùng: Định kỳ hằng tuần vệ sinh phun xịt thuốc sát trùng toàn
khu vực trại, phát quang khơi thông cống nh, rắc vôi bột. Thu dọn, xử kchất thải
trong trại. Hạn chế các loài động vật như: chuột, chó, mèo, các loài chim hoang dã… o
trại. Khi gia súc bệnh hoặc chết cần báo cho nhân viên thú y hoặc trưởng ấp
hướng dẫn xử lý. Tuyệt đối không vứt xác động vật chết bừa bãi làm ô nhiễm môi trường
và lây lan mầm bệnh.
6. Tiêm phòng: Tiêm phòng vắc xin đầy đủ các bệnh theo quy trình của cán bộ thú y.
7. Quan hệ xung quanh: Tạo mối quan hệ thật tốt với các hộ xung quanh để ý thức
cùng nhau bảo vệ đàn gia súc cũng như bảo vệ môi trường sạch bệnh. Nên thường xuyên
theo dõi báo, đài để nắm các thông tin chăn nuôi để xử kịp thời các tình huống, đặc
biệt là dịch bệnh.
3
CHƯƠNG II. KỸ THUẬT CHĂN NUÔI DÊ
I. CHUỒNG TRẠI
Chung trại cho dê đảm bảo che mưa nng, chng nóng, thoáng mát v mùa
nng ấm áp vào mùa mưa. Tùy điều kin c th ca mi h gia đình, địa
phương tận dng vật tư sẵn có như tre, gỗ, lá…để giảm được chi phí chăn nuôi.
Diện tích chuồng nuôi phải đảm bảo:
Dê trên 6 tháng tuổi: 0,7 – 1 m2 / con.
Dê dưới 6 tháng tuổi: 0,3 – 0,5 m2 / con.
Kích thước chung cao 1,5 - 1,8 m, rộng phía trước 1,2 - 1,4 m, chiu dài 1,3
-1,5 m. Diện tích ngăn lồng chung 1,5 - 1,8 m2 cho 1 dê giống và đàn con theo mẹ
hoc nht 2 - 3 con tht. n chung phi cao cách mặt đất 0,8 - 9cm được làm
bng nhng thanh g thng, bn rng 2 - 2,5 cm khe h 1 - 1,5 cm để phân
rt d dàng và tránh kt chân.
Máng ăn nên đặt phía trước, ngoài thành chung, khong trng để
thò đầu ra ngang tm vai lấy được thức ăn tránh được thức ăn rơi vãi ra ngoài.
Máng thức ăn tinh có thể treo bên trong lng, trong chuồng nên treo đá liếm cnh
ca. Cánh ca chuồng được đóng m d dàng chc chn.
Chuồng úm cho dê con:
Để tăng cường sc khe t l nuôi sng cn chung úm con, phi
sch s m khi tri lnh, mát khi trời nóng. Kích thước chung úm dài 0,8 - 1,2 m,
rng 0,6 - 0,8 m, cao 0,6 - 0,8 m. Quanh chung úm th làm rèm che chn cho
dê con, dê mi sinh.
Chú ý : Đối vi chung nuôi nhốt dê đực nên nht riêng và b trí trên gió.
Hình 1: Sơ đồ chuồng dê tại nông hộ
4
II. THỨC ĂN CHO DÊ
1. Nhu cu vt cht khô
- Thức ăn thô xanh
là loại ăn tạp, ngun thức ăn chính cỏ. Tránh cho dê ăn các loi c
cây b ướt, nên khi chăn thưng th vào khong 9 - 10 gi sáng (lúc ánh
nng mt tri).
Ngoài chăn th bãi chăn thì nên b sung cho dê ăn thêm cỏ khong 2 -3
kg/con chung nuôi.
Có th trng thêm mt s cây h đu và mt s ging c làm thức ăn cho dê
(c Voi, c S, c Lông Tây, c Ch, c c Mn,..). Ngoài ra còn các loi
cây như lá mít, lá chuối, lá sung, dâm bt, rau muống, dây khoai lang….
Nhng loi c lá cây này ngun thức ăn thô cung cấp năng ng ch yếu
cho dê, nhưng lưng thức ăn này vẫn chưa đủ đáp ứng đ nhu cầu dinh dưỡng cho
dê, cn phi cung cp thêm các loi thức ăn khác.
- Thức ăn protein : Gm các loi cám go, bp,….tuỳ theo la tui, kh
năng sinh sản và tiết sữa cho dê mà ăn t 200 - 800 g/con/ngày.
Hình 2: Máng ăn được bố trí bên ngoài
chuồng chuoongfchung cho dê
Hình 3: Thức ăn cho
5
Ngoài ra nguồn đm cn cung cp cho nhu cu phát trin của dê là đạm thc
vt, ch yếu t các loi thân, lá, trái, ht ca mt s loại cây như: so đũa,
vông, điên điển, đậu ma, dây đậu nành, keo du,..
Tuyệt đối tránh ăn thức ăn chua, i, mốc, ướt. Hằng ngày cho ăn no, đ
chất dinh dưỡng. Nếu thiếu ht khu phần, sinh trưởng kém, thành thc chm,
gim th trng, gim sản lượng sa, sinh sn kém, dê gy d sinh bnh.
- Thức ăn vitamin:
Vitamin cn thiết trong chăn nuôi dê bi vitamin vai trò xúc tác các phn
ng sinh hc của cơ thể để đảm bo các hoạt động sinh trưởng, sinh sn bo v
thể. Nếu thiếu vitamin s còi cc chm ln, ri loi sinh sản như sinh,
chết thai, thiếu sa,..
Để phát trin sn xut tt trong khu phn luôn cung cấp đầy đủ
cân bng các loi vitamin. Các ngun cung cấp vitamin như chuối, mít, đ, c
cải đỏ, rau muống, premix khoáng,….
1. Nhu cầu nước ung cho dê
Đảm bo mát, sch, cung cấp đủ và kp thi.
Vào mùa mưa ăn thức ăn thô xanh cha 70 - 80% ớc thì không đòi
hi nhiều nước. Tuy nhiên nếu đang cho sa, mang thai vào mùa kthì nhu
cầu nước rt cn thiết. Nhu cầu nước của dê đang cho sữa cao hơn các loài khác.
T các nhu cu trên khi xây dng khu phn cho cn phải đảm bảo đ
ợng ăn được ca dê sao cho cao nht. Nếu thiếu dinh dưỡng sinh trưởng kém,
thành thc chm, gim th trng, giảm lượng sa, sinh sn kém, gy yếu và d mc
bnh.
II. K THUT NUÔI DÊ
1. Chăm sóc nuôi dưng dê con t sơ sinh đến cai sa (90 ngày tui)
- Giai đoạn bú sa đầu (t sơ sinh đến 15 ngày tui)
Dê con sau khi đẻ đưc lau khô mình, ct rn, cần đưa dê con vào nằm lót rơm
r cho m bên cnh mẹ, con sau khi đẻ 20 - 30 phút cho sữa đầu ngay, trong
vòng 3 - 5 ngày đầu sa m nhiều dinh ng kháng th giúp con mau ln
tránh đưc các bnh v tiêu hóa.
Nếu con mới đẻ không được phi vt sữa đầu cho con bú bng bình 3 - 4
ln/ngày. Chú ý trong 3 - 4 ngày đầu con còn yếu, phải hướng dn cho con đu
c hai vú ca dê m, nếu dê con bú mt vú d dẫn đến bnh viêm vú cho dê m, dê con s
không có sữa để bú.