Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 9: 1194-1202
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(9): 1194-1202
www.vnua.edu.vn
1194
NGHIÊN CU PHÂN LP CHNG VI KHUN
CÓ KH NĂNG ĐỐI KHÁNG ĐA NẤM GÂY BNH THC VT
Phm Hng Hin1, Trn Th Bo Yến2, Đặng Th Thanh Tâm2*
1Ban Khoa hc và Hp tác quc tế, Vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam
2Khoa Công ngh sinh hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác giả liên hệ: thanhtam@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 12.07.2024 Ngày chấp nhận đăng: 15.09.2024
TÓM TT
Nghiên cứu được tiến hành vi mục đích tìm kiếm các chng vi khun hoạt tính kháng đa nm gây bnh
thc vt. T các mẫu đất r thu thp, 43 chng vi khun phân lập được sàng lc hot tính kháng nm. Kết qu đã
chn lọc được 03 chng vi khun hoạt tính đối kháng mnh vi các chng nm Fusarium solani, Fusarium
oxysporum Alternaria alternata. Bên cạnh đó, đặc điểm sinh hc ca ba chng vi khuẩn này cũng được đánh giá.
Da trên phân tích trình t 16S rRNA gen đặc hiu, c ba chng vi khun được xác định Bacillus sp. TV1.1,
B. amyloliquefaciens TV2.5 B. subtilis TV2.12. Kết qu cho thấy đây ba chng vi khuẩn đi kháng tiềm năng
cho phát trin các chế phm phòng tr bnh do nm gây nên thc vt.
T khóa: Vi khun Bacillus sp., Fusarium solani, Fusarium oxysporum Alternaria alternata.
Isolation of Broad-Spectrum Antifungal Bacteria against Phytopathogenic Fungi
ABSTRACT
The research aimed to identify potential antifungal bacteria against phytopathogenic fungi. From rhizosphere soil
samples, 43 bacterial isolates were collected and screened. The results indicated that there were three strains with
strong antifungal activity against fungal phytopathogens, including Fusarium solani, Fusarium oxysporum, and
Alternaria alternata. In addition, the biological characteristics of three potential bacterial strains were evaluated.
Based on analysis of 16S rRNA sequence and specific genes, all three bacterial strains were identified and named as
Bacillus sp. TV1.1, B. amyloliquefaciens TV2.5, and B. subtilis TV2.12. The results indicate that all three antagonistic
bacterial strains could be potential biocontrol agents to control fungal diseases in plants.
Keywords: Bacillus sp., Fusarium solani, Fusarium oxysporum, Alternaria alternata.
1. ĐT VẤN Đ
Bnh häi thc vêt trong đò m bnh
mối đe da lớn đối vi sân xuçt nông nghip
chúng gây ra các bệnh tác đng quan trng
v kinh tế môi trường (Chatterjee & cs.,
2016). Hiện nay, tác động ca chúng ngày càng
tr nên mänh m, lây lan nhanh chóng do s
toàn cæu a các sân phèm thương i s
biến đi khí hêu toàn cæu (Li & cs., 2023). Để
kim soát nçm bnh trong sân xuçt nông
nghip, s dng thuc bâo v thc vêt
phương pháp ph biến. Tuy nhiên, vic s dng
thuc hóa hc kim soát nçm bệnh đang läm
dụng tác động tiêu cc đến môi trường, h
sinh thái sc khóe của con người (Bardin &
cs., 2015). Hiện nay, xu hướng mi trong bâo v
cây trng ng dng các chng vi sinh vêt
trong t nhiên như vi khuèn, xä khuèn, nçm để
thay thế s dng thuc hóa hc hoc h tr hiu
quâ cho hướng áp dng thuc bâo v thc vêt
(Gwiazdowski & cs., 2024). Hướng ng dng
này täo nên s kim soát bn vng, an toàn
hän chế đưc s ph thuc vi thuc hóa hc
Phm Hng Hin, Trn Th Bo Yến, Đng Th Thanh Tâm
1195
bâo v thc vêt. Các chng vi sinh vêt khâ
nëng kháng m th bâo v cây trng khói
tác nhân nçm gây bệnh và tác động trc tiếp
hoc gián tiếp đến s sinh trưởng, phát trin
ca cây trng (El-Baky & Amara, 2021). Chính
vêy, vic phân lêp các chng vi sinh vêt mi
khâ nëng đi kháng vi nçm bnh thc vêt
để phát triển phương thức kim soát sinh hc
hän chế bnh trên cây trng điều cæn
thiết. Các nghiên cứu cũng chî ra rìng, rçt
nhiu chng vi khuèn thuc chi Bacillus như
B. subtilis, B. amyloliquefaciens, B. cereus,
B. pumilus B. thuringiensis khâ nëng c
chế nçm bnh thc vêt th đưc s dng
làm tác nhân kim soát sinh hc (Choudhary &
Johri, 2009; Kim & cs., 2010; Chakraborty &
cs., 2022). Hiu quâ ca các tác nhân sinh hc
là vi khuèn vi bnh thc vêt ph thuộc vào đc
tính ca chủng, điều kiện môi trường, tác nhân
gây bnh thc vêt. Chính vêy, đ áp dng
trong điều kin h sinh thái Vit Nam, phân lêp
các chng Bacillus sp. khâ nëng kháng m
điều quan trng cò ý nghïa để phát trin
ng ng dng các tác nhân sinh hc quân
nçm bnh cây trng. Trong nghiên cu này,
chúng i tiến hành phân lêp chn lc các
chng vi khuèn trong các méu đçt trng thu
thêp min Bíc Vit Nam khâ nëng kháng
nçm đánh giá mức độ c chế mt s chng
nçm bnh thc vêt ph ch rộng như
Fusarium solani, Fusarium oxysporum
Alternaria alternata. Kết quâ ca nghiên cu là
các chng vi khuèn chn lc tiềm nëng th
đưc ng dụng đ nghiên cu, phát trin các
chế phèm sinh hc trong kim soát nçm bnh
trên cây trồng trong tương lai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
2.1. Vt liu
- Méu đçt vùng r ca cây màu thu thêp
täi các vùng đçt không thâm canh, trng theo
ng hữu tự nhiên täi Ni, Phú Yên,
Thái Bình.
- Chng nçm gây bnh thc vêt: Fusarium
solani (VCM-1147), Alternaria alternata,
Fusarium oxysporum (VCM-1078) dùng trong
nghiên cu các chủng đưc phân lêp trên các
cây bð bnh thu thêp min Bíc, Vit Nam (Thi
Thanh Dang & cs., 2024). Các chng này được
đðnh danh da trên hình thái h si, bào t
trình t gen ITS.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phân lp các chng vi khun kh
năng kháng nấm
T 06 méu đçt thu thêp các tînh Gia Lâm
- Hà Ni, Tuy An - Phú Yên, Đông Hưng - Thái
Bình, vi khuèn khâ nëng kháng nçm được
phân lêp trên môi trường Nutrient agar (NA).
Quá trình phân lêp được tiến hành như sau:
Cân 1g méu đçt pha loãng trong 99ml dung
dðch NaCl 0,85% líc đu trong vòng 2 phút
để täo dung dðch pha loãng 10-2. Sau đò u
tiếp tục được pha loãng đến nồng độ 10-3 và 10-4.
Sau đò, 100µl dðch pha loãng hai nng đ 10-3
và 10-4 đưc hút và cçy trâi trên môi trường NA.
Đïa cçy sau đò được trong điều kin 30C
trong 48 gi. Sau 24-48 gi, quan sát b mt
thäch đïa phån p, các khuèn läc xuçt hin
vòng kháng nçm (nçm tn täi trong méu đçt) s
đưc tách nuôi cçy làm thuæn trên môi
trường NA mi. Các chng này s đưc s dng
để đánh giá hoät tính c chế nçm bnh thí
nghim sau.
2.2.2. Đánh giá hoạt tính kháng nm ca
các chng vi khun chn lc
Thí nghiệm đưc tiến hành theo phương
pháp câi tiến dựa trên phương pháp của
Milijasevic-Marcic & cs. (2018). C th ba
chng nçm gây bnh thc vêt bao gm
Fusarium solani, Alternaria alternata,
Fusarium oxysporum đưc nuôi cçy trên môi
trường PDA trong 7 ngày 30C điu kin
tối. Sau đò, khi nçm đã phát triển kín bn mt
s đưc cít vi däng hình trñn đưng kính 5
mm. Quá trình đồng nuôi cçy vi khuèn nçm
đưc tiến hành trên môi trường PDA 30C
trong 3-15 ngày. Vi khuèn trước khi b trí thí
nghiệm đưc nuôi cçy khởi động trên đïa môi
trường NA trong 24 giờ. Trên đïa đng nuôi cçy,
méu nçm bệnh được đặt vào đïa môi trường