TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
134
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI VÀ HỆ S
DEBYE-WALLER CA KIM LOI RHODIUM BNG
PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ MOMENT
H Khc Hiếu1, 2
1Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ cao, Đi học Duy Tân, Đà Nng, Vit Nam
2Khoa Môi trường và Khoa hc T nhiên, Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Vit Nam
Email: hieuhk@duytan.edu.vn
(Ngày nhn bài: 21/10/2024, ngày nhận bài chỉnh sa: 19/11/2024, ngày duyệt đăng: 21/11/2024)
TÓM TT
Phương trình trạng thái của kim loại Rh được nghiên cứu da trên phương pháp
thống moment kể đến các đóng góp phi điều hòa do dao động nhit ca mng
tinh thể. Chúng tôi thc hiện các tính toán số cho kim loại Rh đến áp sut 50 GPa,
suy ra module nén khối
0250,12K=
GPa đạo hàm bc nhất theo áp suất
15,23K=
bằng cách làm khớp phương trình trạng thái của chúng tôi với phương
trình trạng thái Vinet. Ngoài ra, chúng tôi cũng khảo sát ảnh hưởng của áp suất đến
độ dch chuyển trung bình bình phương hay hệ s Debye-Waller của Rh. Các tính
toán thuyết của chúng tôi cho thấy s gim mnh ca th tích ơng đối hệ s
Debye-Waller ca kim loại Rh khi áp suất tăng, đặc biệt vùng áp suất nh hơn
10 GPa.
T khóa: Phương trình trạng thái, hệ s Debye-Waller, phương pháp moment,
áp suất cao, Rh
1. Gii thiu
Rhodium (Rh) một kim loại quý,
ni tiếng vi kh năng chống ăn mòn và
oxy hóa vưt tri ngay c nhiệt độ cao.
Kim loi này đóng vai trò quan trọng
trong vic tăng ờng độ bn ca hp
kim, vật liu ch cht trong cp nhit
đin nhiệt độ cao (Tougas, Amani, &
Gregory, 2013) và các quá trình khử xúc
c (Dey & Dhal, 2020). Ngoài ra, các
ht nano Rh được s dụng như chất xúc
c điện để sn xuất năng lượng xanh t
hydro (Jiang et al., 2021). Các đồng v
ca Rh cũng được ng dụng trong ng
ngh hạt nhân, đc bit trong các sản
phẩm phân hạch tái chế cht thi ht
nhân (Swift et al., 2019).
Kim loại Rh có cấu trúc tinh th lp
phương tâm diện (Face-centered cubic
FCC) được các nghiên cứu thuyết
d đoán ổn định cấu trúc đến áp sut
500 GPa (Cazorla, Alfè, & Gillan,
2008; Smirnov, 2023). S ổn định cu
trúc này góp phần vào đặc tính nhiệt độ
nóng chảy cao, độ cứng tính trơ hóa
hc ca Rh (Yusenko et al., 2019). Tuy
nhiên, các nghiên cứu thc nghim v
tính chất vật của kim loại này áp
sut cao vẫn còn hạn chế. Các nghiên
cu vi tế bào đế kim cương (Diamond
anvil cell DAC) đã nén kim loi Rh
đến khong 83 GPa nhiệt độ phòng
(Young, Cynn, Söderlind, & Landa,
2016). Điều này làm ni bt nhu cu
nghiên cứu thêm để hiểu hơn về tính
cht của Rh trong điều kin khc nghit.
Phương trình trạng thái tính chất
nhiệt động ca Rh áp suất nhiệt độ
cao những ch đề nghiên cứu quan
trng. Phương trình trạng thái của kim
loại này đã được xác định t các thí
nghiệm sóng xung kích (Swift et al.,
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
135
2019; Walsh, Rice, McQueen, &
Yarger, 1957) nén tĩnh (Frost, Smith,
McBride, Smith, & Glenzer, 2023;
McHardy et al., 2024; Young et al.,
2016; Yusenko et al., 2019). Tuy nhiên,
trong hiu biết của chúng tôi, độ dch
chuyển trung bình bình phương (Mean-
squared displacement MSD) h s
Debye-Waller ca Rh áp suất cao vn
chưa được nghiên cứu. Khong trng
kiến thức này đặc biệt gây trở ngi cho
các ứng dụng liên quan đến động học và
gia nhit ca kim loi Rh áp suất cao.
Chng hạn MSD vai trò quan trng
trong nghiên cứu nhiệt độ nóng chảy
ca vt liu dựa trên điu kiện nóng
chy Lindemann.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi
thc hiện nghiên cứu phương trình
trạng thái, MSD hệ s Debye-Waller
ph thuộc áp suất ca kim loi Rh bng
phương pháp thống moment (Vu,
Tran, Vu, Duong & Ho, 2018; Nguyen
& Vu, 1988; Nguyen & Vu, 1990). Các
tính toán số cho Rh s được thc hin
lên đến áp suất 50 GPa. Trước tiên,
chúng tôi xem xét s ph thuc của áp
suất vào s thay đổi th tích tương đối.
T đó chúng tôi xác định được module
nén khối đạo hàm bậc nhất theo áp
sut dựa trên việc làm khớp kết qu
thuyết của chúng tôi với phương trình
trạng thái Vinet trong gần đúng bình
phương tối thiểu. Các kết qu thu được
s được so sánh với các phép đo thực
nghiệm các tính toán thuyết trước
đây để kim nghiệm các phương pháp
lý thuyết được s dng.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống moment
một phương pháp được phát triển t
hc thống được s dng hiu qu
trong nghiên cứu các tính chất nhit
động học ca vt liu (Masuda-
Jindo, Vu, & Pham, 2003; Vu, Tran,
Vu, Duong & Ho, 2018). Trong phn
này, chúng tôi tóm lược mt s kết qu
chính của phương pháp thống
moment trong nghiên cứu tính chất
nhiệt động ca tinh th.
Gi thiết h ng t
Hamiltonian là
0
ˆ ˆ ˆ
,=−
H H V
(1)
với α là tham số
ˆ
V
là toán tử tùy ý.
Khi đó, năng lượng t do ca h
th được xác định bi (Nguyen & Vu,
1988)
( )
( )
0ˆ
,
,
ˆ
o
Vd
V

=−
=−
(2)
trong đó
0
năng ng t do ng
vi Hamiltonian
0
ˆ
H
.
Áp dụng phương pháp thống
moment cho h tinh th cấu trúc
FCC, các tác giả thu được biu thc
năng lượng t do ca h như sau
(Nguyen & Vu, 1988)
(3)
trong đó
( )
r
thế năng tương tác
giữa các nguyên tử,
( )
02
=
io i
i
N
Ur
,
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
136
N số ht trong h,
2=

x
,
coth=X x x
,
=
B
kT
(kB hằng s
Boltzmann), m khối ợng nguyên t,
các tham s k, γ1 γ2 được định
nghĩa
( )
22
0
2
40
14
40
244
12
,
;
,
4.
1
2
1
48
6
48
i
ii
i
ix eq
i
ix iy eq
km
u
u
uu

==

=

=
=

+
(4)
Trong thuyết nhiệt động lc hc,
chúng ta mối liên hệ giữa áp suất P
và năng lượng t do ψ như sau
3

= =


r
PV V r
, (5)
vi r khoảng cách giữa các nguyên tử
V là thể tích của h.
Thay biu thức năng lượng t do
(3) vào biểu thức (5) chúng ta thể d
dàng thu được phương trình sau
(Nguyen & Vu, 1988)
0
11 ,
62

= +



uk
Pv r X
r k r
(6)
vi
=v V N
th tích nguyên tử
( )
0=
io i
i
ur
tổng thế năng tác
dụng lên nguyên tử th 0.
Phương trình (6) cho chúng ta mối
liên hệ giữa áp sut, nhiệt độ thể tích
hay phương trình trạng thái của tinh th
đó. Bằng cách giải phương trình (6)
chúng ta thể thu được khoảng cách
lân cận gn nht giữa hai nguyên tử
( )
,r P T
nhiệt đ T áp suất P. Do
đó, sự thay đổi th tích tương đối (hay
còn gọi hệ s nén) ca tinh th ti
nhiệt độ T khi áp suất tăng từ 0 lên P
th được xác định bi
( )
( )
3
0
,,
0,

==


r P T
V
V r T
(7)
trong đó V0 thể tích của h áp suất
không.
Hơn thế, khi xem xét tổng các ngoại
lực tác động lên nguyên tử trung tâm
k đến lc ph p do dao động nhit ca
mng tinh thể, các tác giả đã thu được
phương trình vi phân sau
( )
2
2 2 3
1 0 ,
d y dy
y ky
da da
X y p
k
 

++
+ =
(8)
trong đó
=i
yu
.
Phương trình vi phân phi tuyến bc
hai (8) nghiệm gần đúng độ di
0
y
được xác định bi (Masuda-Jindo,
Vu, & Pham, 2003; Nguyen & Vu,
1988)
2
03
2 ,
3

A
yk
(9)
trong đó
2 2 3 3
1 2 3
46
4 4 5 5 6 6
4 5 6
8 10 12 ,
A a a a
kk
a a a
k k k



= + +
+ + +
với các hệ s
( 1,6)=
i
ai
dạng như
tài liệu (Nguyen & Vu, 1988).
H s A1 dng (Nguyen & Vu,
1988)
( )
22
15
1 2
1 1 .
2
X
AX
kk


= + + +


(10)
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
137
Ngoài ra, trong phương pháp thống
moment chúng ta có mối liên hệ gia
các moment bc một và bậc hai như sau
(Nguyen & Vu, 1988)
2
coth ,
22
i i i i
p
pp
ip
u u u u
u
am
m




=
+−

+

(11)
trong đó,
1

=
nếu

=
,
0

=
nếu
.

S dụng phương trình (11), chúng
ta d dàng thu được biu thức xác định
được MSD của nguyên tử nhiệt độ T
( ) ( )
22
01 1= + +
y A X
k
uT
. (12)
Tại áp suất P nhiệt độ T, biu
thc ca
( )
2,u P T
có thể được viết li
( ) ( ) ( )
( ) ( )
21
2
0 ,,,
1.
,
uAy P TP T P T
X
k P T
=+
+−
(13)
vi
( )
,
PT
,
( )
,k P T
độ di
( ) ( )
( ) ( )
2
03
2,
, ,
3,
=

PT
y P T A P T
k P T
được
tính ở áp suất P và nhiệt độ T.
3. Kết qu và thảo lun
Trong phần này, dựa trên các kết
qu giải tích đã trình y phần trước,
chúng tôi sẽ thc hiện nh toán số cho
kim loại Rh đến áp suất 50 GPa. đây
chúng ta cũng cần lưu ý rằng, Cazorla
cộng s đã dự đoán cấu trúc của Rh
ổn định pha FCC ít nhất đến áp sut
500 GPa (Cazorla et al., 2008). Gi s
rng, tương tác giữa các nguyên tử
trong h Rh thể được tả bi thế
Lennard-Jones dạng (Magomedov,
2021)
( )
00
,

=−



ba
rr
D
r a b
b a r r
(14)
trong đó D năng lượng phân ly, r0
giá trị khoảng cách cân bằng, a b
các tham số không thứ nguyên. Đối vi
kim loi Rh, giá tr của các tham số thế
được s dụng đ tính số
11203,27
B
Dk =
K;
02,6847r=
Å; m =
3,45 và n = 5,88 (Magomedov, 2021).
Trên hình 1, chúng tôi biu din s
thay đổi th tích tương đối V/V0 ca Rh
khi áp suất tăng đến 50 GPa nhiệt độ
phòng. hình vẽ này, ngoài kết qu
tính toán thuyết, chúng tôi cũng đưa
vào dữ liu thc nghiệm đo bằng
phương pháp nhiễu x tia X trong DAC
(Frost et al., 2023) t nghiệm đốt
nóng bằng laser của McHardy cộng
s (McHardy et al., 2024) để so sánh.
Như th quan sát trên hình 1, giá trị
t s V/V0 ca kim loại Rh thay đổi
(giảm) đáng kể theo áp suất. Ngoài ra,
chúng ta cũng thể thy rng mi
quan h áp sut-th tích của Rh trong
d đoán lý thuyết t phương pháp thống
moment của chúng tôi khá phù hợp
vi kết qu thc nghim ca McHardy
cộng s (McHardy et al., 2024),
phù hợp tt với phép đo đưc thc hin
bởi Frost cộng s đến áp suất 50
GPa. Kết qu này cho phép chúng tôi
kết lun rng s kết hp giữa phương
pháp thống moment thế năng
Lennard-Jones có thể d đoán tốt s
thay đổi th tích tương đi V/V0 theo áp
sut (tức phương trình trạng thái) của
kim loi Rh.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 33 - 2024 ISSN 2354-1482
138
Hình 1: S thay đổi th tích tương đối ca kim loại Rh dưới áp suất. Kết qu thc
nghim của Frost và cộng s (Frost et al., 2023), McHardy và cộng s (McHardy et
al., 2024) cũng được chúng tôi biểu diễn để so sánh
Ngoài ra, thực hiện làm khớp kết
qu của phương pháp thống moment
vi phương trình trạng thái Vinet
(Vinet, Ferrante, Rose, & Smith, 1987)
trong gần đúng bình phương tối thiu,
chúng tôi thu được giá trị ca module
nén khối K0 và đạo hàm bc nht của nó
theo áp suất K1 ti P = 0 của Rh tương
ứng là
0250,12K=
GPa và
15,23.K=
đây chú ý rằng, phương trình trạng thái
Vinet có dạng sau (Vinet et al., 1987)
( )
( )
( )
2/3 1/3
0
1/3
1
31
3
exp 1 1 .
2
PK
K

=−



(15)
Giá trị K0 K1 trong nghn cứu
ca chúng i p hợp tt vi kết qu
( )
0241,3 65K=
GPa K1 = 5,34(24)
ca Frost cộng s (Frost et al., 2023),
( )
0257 2K=
GPa K1 = 5,44(8)
ca McHardy cộng s (McHardy et
al., 2024). Các kết qu y của
0
K
1
K
được chúng tôi tóm lược bng 1
ng với giá trị sai s của phương pháp
thống moment so vi kết qu thc
nghim. T bảng 1 th nhn thy, s
khác nhau giữa tính toán của chúng i
các giá trị thc nghim (Frost et al.,
2023; McHardy et al., 2024) nh n
5%.
Bảng 1: Module nén khối
0
K
và đạo hàm bậc nhất của module nén khối theo áp
suất
1
K
của Rh xác định bằng phương pháp thống kê moment (PPTKMM) và các giá
trị thực nghiệm
0
K
(GPa)
0
K
1
K
1
K
PPTKMM
250,12
-
5,23
-
Frost và cộng sự
241,3 (65)
3,66%
5,34
2,06%
McHardy và cộng sự
257(2)
2,68%
5,44(8)
3,86%
Trên hình 2, chúng tôi biu din
s ph thuộc áp suất (đến 50 GPa
nhiệt độ phòng) của MSD ca kim loi
Rh. T hình vẽ thể nhn thy, MSD
gim rất nhanh theo áp suất, đặc biệt
vùng áp suất dưới 10 GPa. Độ dc
2
d u dP
của đường MSD trong
khoảng áp suất 0–10 GPa
5
3,6211 10
Å2/GPa; trong toàn