Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
75
NGHIÊN CU KH NĂNG SINH TRƯỞNG CA CÂY HOA GIY
GIÂM CÀNH TRÊN CÁC LOI GIÁ TH KHÁC NHAU TI TRI
THC NGHIỆM TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T NGH AN
Nguyn Hoàng Tiến1,*, Nguyn Th L Quyên1
1Nghean University of Economics, *Email: nguyenhoangtien@naue.edu.vn
Tóm tắt: Nghiên cứu động thái sinh trưởng của mầm trên cành hoa giấy giâm trên các
nền giá thể khác nhau nhằm mục đích xác định được loại giá thể phù hợp với cây giâm cành.
Kết quả nghiên cứu sau 60 ngày cho thấy: Trên nền giá thể công CT3 (đất và dừa) với
tỷ lệ 1:1, cành hoa giấy đạt tỷ lệ sống cao nhất 91,1%, tỷ lệ bật mầm đạt 97,6%, có chiều dài
mầm đạt 74,4 cm, số lá trên mầm 12,4 và đường kính mầm 7,9 mm. Đây nền giá thể tốt
nhất để áp dụng vào thực tế giâm cành Hoa giấy. Loại nền giá thể thứ 2 công thức CT5
(đất, cát và xơ dừa) với tỷ lệ 4:3:3, có tỷ lệ cành sống 90,0%, tỷ lệ bật mầm 97,5%, chiều dài
mầm đạt 72,8 cm, số lá trên mầm 11,8 lá và đường kính mầm 7,4 mm.
Từ khóa: Hoa giấy, G thể.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoa là sn phẩm đặc bit va mang giá tr
tinh thn va mang giá tr kinh tế. T thi xa
xưa, ông cha ta đã có nhu cầu s dụng hoa để
trang trí làm đẹp thêm cho cuc sng, nay
hi ngày càng phát trin thì nhu cu v hoa
càng tăng lên. Ngoài vic s dng hoa vào
mục đích thẩm mỹ, con người còn coi vic
sn xut hoa thành mt ngành kinh tế thu
nhp cao.
Cây hoa giy đã quá quen thuc vi ngưi
dân Vit Nam, cây hoa giy còn có tên gi kc
lày bông giy hayc diu (n khoa hc
Bougainvillea spectabilis), thuc h hoa phn
Nyctaginaceae (Nguyn Th Ánh Tuyết & cs,.
2021). n ca loài hoa này được đặt da trên
đc điểm bên ngoài ca nó, đó là nét đẹp mng
manh nhưng chịu hn khá tt, cho hoa quanh
năm, n na cánh hoa ca loài hoa này trông
khá ging nhng t giy mm mi, mng manh
(Đinh Tấn Tha, 2019).
Cây hoa giấy được trng ph biến tt c
các min bi rt d trng, d chăm
sc sng dẻo dai. Đi với các gia đình, trồng
cây hoa giấy để to thêm bóng mát hoc
điểm cnh quan ca ngôi nhà thêm ấn tượng,
gần gũi thiên nhiên như trồng thành giàn
trước cng nhà, trng trong vườn,... Cây
hoa giấy cũng được trng nhiu các
quan, trường học để làm giàn hoa hoc dc
theo ban công, b rào, hành lang…
Hin nay cây hoa giấy được trng ch yếu
t cây giâm cành. Đó phương pháp nhân
ging nhanh, cho h s nhân giống cao đồng
thi gi được đặc tính tt ca cây m. Tuy
nhiên, s thành công ca vic nhân ging
bng cách cắt đoạn thân rt hn chế (Phùng
Ngc Lan & cs,. 2022), để đạt được t l cành
sng cao và kh năng sinh trưởng tt còn ph
thuc vào rt nhiu yếu tố. Trong đó giá thể
để giâm cành là mt trong nhng yếu t quan
trng quyết định đến t l sng kh năng
sinh trưởng ca cây hoa giy giâm cành. Kết
qu nghiên cu này chng minh được t l
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
76
sng kh năng sinh trưởng ca hoa giy
giâm cành trên giá th nào tt nht.
2. VẬT LIỆU, ĐỊA ĐIỂM , THỜI
GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Vt liu nghiên cu
- Đất: S dụng đt màu ly t mt rung,
tại xã Hưng Đông, TP. Vinh.
- Cát: S dng cát sông sạch được ly t
bãi cát th trấn Nam Đàn, Nghệ An
- dừa: S dụng dừa, bt v da
nhp t tnh Bến Tre.
- Cht kích thích ra r N3M. Sn xut và
phân phi bi công ty TNHH. MTV Sinh hóa
Nông Phú Lâm.
2.2. Địa điểm và thi gian nghiên cu
2.2.1. Địa điểm nghiên cu: Ti Tri thc
nghiệm Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
2.2.2. Thi gian nghiên cu: T tháng 01
năm 2023 đến tháng 12 năm 2023
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. B trí thí nghim
Thí nghiệm được b trí theo khi (hoàn
chnh) (RCB). Thí nghim gm 5 công thc,
mi công thc làm 3 ln nhc li, mi ln
nhc li giâm 30 cành, tng s cành làm thí
nghim là 450 cành.
- Công thc 1: Giâm cành trên giá th
100% đất
- Công thc 2: Giâm cành trên giá th 50%
đất + 50% cát
- Công thc 3: Giâm cành trên giá th 50%
đất + 50% xơ dừa
- Công thc 4: Giâm cành trên giá th 50%
cát + 50% xơ dừa
- Công thc 5: Giâm cành trên giá th 40%
đất + 30% xơ dừa + 30% cát.
2.3.2.. Các ch tiêu theo di.
2.3.2.1. T l sng ca cành giâm
Tiến hành theo dõi xác định t l sng
ca cành giâm sau khi giâm cành 20, 30, 40,
50 ngày.
T l sng (%) =
Tng s cành sng
x 100
Tng s cành giâm
2.3.2.2. T l bt mm ca cành giâm
Tiến hành theo dõi và xác định t l bt mm ca cành giâm sau khi giâm cành 20, 30, 40,
50 và 60 ngày
T l bt mm (%) =
Tng s cành bt mm
x 100
Tng s cành sng
2.3.2.3. Các ch tiêu v sinh trưởng.
- Tiến hành theo dõi các ch tiêu v sinh
trưởng ca mm trên cành giâm sau khi giâm
cành 20, 30, 40, 50 và 60 ngày.
- Chiu dài mm (cm): Tính t gc mm
đến đỉnh sinh trưởng ca mm
- S lá trên mm (lá): Tính tt c smc
ra t mm
Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
77
- Đưng kính mầm (mm): Đo vị trí ln
nht ca mm
2.3.3. Phương pháp xử lý s liu
Các s liu thu thập được x lý bng phn
mm Excel và thng sinh hc IRRISTAT
5.0 ca USA.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cu t l sng ca cành hoa
giy giâm trên các nn giá th khác nhau.
Sau khi giâm cành được 20 ngày chúng tôi
tiến hành theo dõi để c định t l sng ca
cành giâm lần đầu tiên, quá trình theo dõi xác
định t l sng ca cành giâm vào các giai
đoạn sau khi giâm cành 20, 30, 40 50 ngày.
Kết qu v t l sng của cành giâm được th
hin trong bng 1.
Bng 1. Nghiên cu t l sng ca cành hoa giy giâm trên các nn giá th khác nhau.
(Đơn vị: %)
Công thc
Sau 20 ngày
Sau 40 ngày
Sau 50 ngày
CT 1
90,0
77,8
76,7
CT 2
94,4
85,6
84,4
CT 3
95,5
91,1
91,1
CT 4
94,4
90,0
88,9
CT 5
95,5
91,1
90,0
Sau 20 ngày giâm cành, t l sng cao nht
(95,5%) trên nn giá th CT3 và CT5, CT1
s cành giâm t l sng thp nht ch đạt
90,0%. Đến thời điểm sau khi giâm cành
được 50 ngày, t l sống đạt cao nht CT3
với 91,1%, sau đó là CT5 vi t l sống đạt
90,0%. T l sng thp nht thời đim này
CT1 ch đạt 76,7%, thấp hơn so với CT3
14,4%. Chúng tôi nhn thy sau khi giâm
cành được khong 10 ngày các cành hoa giy
thí nghim vẫn còn tươi nhưng sau 10 ngày
mt s cành hoa giy hiện tượng khô dn
chết. S cành chết nhiu trên các nn
giâm độ m thp hoc cht do tưới nước
như CT1 CT2. Chúng tôi cũng đồng
quan điểm vi Ninh Th Phíp (2013), mt giá
th được xem ng nếu giá th đó đủ
xp, thoáng khí, gi và thoát nước tt.
3.2. Nghn cu t l bt mm ca cành
hoa giy giâm trên c nn giá th khác nhau.
T l bt mm ch tiêu quan trọng để xác
định cành giâm th sinh trưởng đưc sau
mt thi gian trong giá th hay không. Sau
khi giâm cành được 20 ngày chúng tôi bắt đầu
xác định t l bt mầm, định k 10 ngày
chúng tôi theo dõi mt lần thu được s liu
bng 2.
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
78
Bng 2. Nghiên cu t l bt mm ca cành hoa giy giâm trên các nn giá th
khác nhau.
(Đơn vị: %)
Công thc
Sau 20 ngày
Sau 30 ngày
Sau 40 ngày
Sau 50 ngày
Sau 60 ngày
CT 1
3,7
21,1
72,9
91,3
94,2
CT 2
5,9
22,2
77,9
92,1
96,1
CT 3
8,1
24,1
81,7
95,1
97,6
CT 4
8,0
25,9
84,1
96,3
97,5
CT 5
8,2
24,4
80,2
96,3
97,5
Thời điểm sau 20 ngày giâm đã có mt s
cành bt mm, tuy s ng cành bt mm
không nhiều nhưng đã thể hin s khác nhau
gia các công thc thí nghim. CT5 t l
bt mầm đạt cao nhất (8,2%), cao hơn so với
CT1 4,5%. Sau khi giâm cành được 60
ngày, đa số cành giâm đã bật mm sinh
trưởng ổn định, mt s cành không th bt
mầm được đã khô dn. T l bt mm cao
nht thời điểm này CT3 (đất + dừa) đạt
97,6%, cao hơn 3,4% so vi CT1. Kết qu
này phù hp vi Nguyn Mai Thơm (2009)
nghiên cu giá th giâm cành cho hoa hng
đã xác định đất bùn ao + tru hun giá th
thích hp nht.
3.3. Nghiên cứu đng thái sinh trưởng
chiu dài mm
Chiu dài mm mt trong những đặc
trưng hình thái bản phn ánh tìnhnh sinh
trưởng của cây. Nó đặc tính di truyn chu
c động ca các yếu t ngoi cnh yếu t
dinh ng khi cây trng trong các nn giá th
khác nhau. Kết qu theo dõi động thái sinh
trưởng chiu i mầm được th hin bng 3.
Bảng 3. Động thái sinh trưởng chiu dài mm ca cành hoa giy giâm trên các nn giá
th khác nhau.
(Đơn vị tính: cm)
Công thc
Thi gian sau khi giâm cành
20 ngày
30 ngày
40 ngày
50 ngày
60 ngày
CT 1
1,2 b
9,7 e
22,8 f
34,2 f
47,3 f
CT 2
1,4a
11,2 d
24,7 g
37,9 g
52,7 f
CT 3
1,5 a
15,8 a
32,5 a
47,3 a
74,4 a
CT 4
1,4 a
13,6 b
28,4 d
43,1 d
64,3 h
CT 5
1,3 a
13,9 b
31,7 a
45,9 b
72,8 b
LSD0,05
0,27
1,23
1,29
1,26
1,37
Ghi chú: Các ch cái khác nhau trong cùng mt ct ch s khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Tp chí Khoa hc, Tp 3, S 1/2024
79
Kết qu thí nghim trên bng 3 cho thy t
l sng gia các công thc là không đồng đều
nhau, trong đó qua đánh giá bng quan sát
cm quan cho thy giá th đất + dừa theo
t l 1:1 cho biu hin cm quan tt nht mm
khe mnh phát triển nhanh đạt chiu dài
mm 74,4cm, th 2 giá th đất + dừa +
cát theo t l 4:3:3 đạt chiu dài mm 72,8cm.
Cành giâm trên nn giá th CT1 có mm sinh
trưởng ngn nht (47,3cm), thấp hơn 27,1cm
so vi mm trên CT3. S chênh lch v chiu
dài mm gia các công thc thí nghim các
giai đoạn có ý nghĩa so sánh về mt thng kê.
3.4. Nghiên cứu đng thái sinh trưởng
v s lá trên mm
S trên mầm cũng một trong nhng
ch tiêu quyết định trng thái tiêu chun
chất lượng cây hoa giy trng trên các giá th.
Bng 4. Động thái sinh trưởng v s lá trên mm ca cành hoa giy giâm trên các nn
giá th khác nhau
(Đơn vị: lá)
Công thc
Thi gian sau khi giâm cành
20 ngày
30 ngày
40 ngày
50 ngày
60 ngày
CT 1
0,2 b
2,2 b
5,4 b
7,2 b
9,8 b
CT 2
0,2 b
2,2 b
5,8 a
7,6 b
10,6 b
CT 3
0,8 a
3,6 a
6,8 a
9,2 a
12,4 a
CT 4
0,6 a
3,4 a
5,4 b
7,8 b
10,8 b
CT 5
0,4 a
3,6 a
6,4 a
8,8 a
11,8 a
LSD0,05
0,41
1,26
1,38
1,24
1,37
Ghi chú: Các ch cái khác nhau trong cùng mt ct ch s khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Vào giai đoạn sau giâm cành 20 ngày
chúng tôi tiến hành đo chiều dài mầm đếm
s trên cành hoa giy. Tuy nhiên, s
trong giai đoạn này còn hn chế ch dao động
t 0,2 đến 0,8lá/ cây, nhưng đã s khác
nhau v mt thng kê.
Đến thời điểm 60 ngày sau khi giâm cành,
s chênh lch v s trên mầm được biu
hin qua s liệu theo dõi. Đối vi giá th
đất + dừa t l 1:1 sinh trưởng mnh nht
scao nht với 12,4 lá. Sau đó giá thể
đất + cát + xơ dừa t l 4:3:3 có s lá 11,8 lá.
Tuy nhiên, theo phân tích thng gia hai
công thc thí nghim này không s sai
khác. So vi các công thc thí nghim còn li
thì s chênh lch v s tương đối ln.
Điu này cho thy khi phi trộn đất với
dừa đã tạo thành nn giá th tương đối tt, phù
hp vi nghiên cu của Thị Bích Hu &
cs (2016) giá th tng hợp đảm bo các yếu
t dinh dưỡng nh s có mt của đất, ổn định
ẩm độ nh kh năng giữ m của xơ dừa.
3.5. Nghiên cứu đng thái sinh trưởng
đưng kính mm
Cùng vi quá trình theo dõi v chiu dài
mm và s lá, chúng tôi còn theo dõi ch tiêu
v đường kính ca mm hoa giy, kết qu
được trình bày trong bng 5.