530
NGHIÊN CU TÁI CHMÍA THÀNH GIY
NG DNG TRONG CUC SNG
Nguyn Th Bích Ngc1, Trn Ngc Trang Thanh1,
Nguyn Bích Ngc1, Nguyn Minh Thúy1
1. Lp D19QM01 Khoa Khoa hc qun lý. Email: ngoc.1907001@gmail.com
TÓM TT
Vi thi đại k nguyên mi thì giy vn ngun nguyên liu chính cho các hoạt động
sinh hot sn xut. Do đó, nhóm nghiên cứu đ tm hiểu tái chế giy t b ma để gim lượng
rác thi và hn chế cn kit tài nguyên có sn. Bng vt liu chính là bã mía cùng vi các cht
kết dnh l nha đam, tinh bột ngô CaCO3 theo t l nhất định để to ra các sn phm giy.
T cc phương php thu thập s liu, thc nghim, kim tra chất lượng và phân tích tng hp
để chế to ra giy t mía ng dng vào cuc sng hàng. Qua quá trình kiểm tra độ cho thy
khong 3 tiếng giy r trong nước. Sn phm có th x được v độ kết dính tt. Sn phm làm
t th công nên độ dày mng th điều chnh tùy theo mục đch sử dng. Sn phẩm độ
cong nhất định v độ bn cao.
T khóa: Bã mía, giy, tái chế
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hin nay, vi s phát trin nhanh chóng của con người thì kèm theo đó nhu cu s
dng các sn phm làm t giy ngày càng cao. Giấy được s dng trong hu hết các lĩnh vc
t nghiên cu, xây dựng đến môi trường. Điều này cng khiến cho nn cht phá rừng tăng
nhanh, dn đến cn kit tài nguyên và ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, nưc thi t ngành công
nghip giy chứa độc tính cao do các hn hp phc tp t quá trình sn xut giy gây nên
làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Trong khi đó, lượng mía của các nhà máy đường
rt dồi dào nhưng chưa giải pháp x hp nên y ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường như bốc mùi, hoạt động ca các vi sinh vt ngày càng nhiu y ảnh hưởng đến sc
khe của con người... ng mía thi b này góp phn làm cho tình hình ô nhim môi trường
tr nên nghiêm trọng hơn và cần có nhiu gii pháp thiết thực để gii quyết vấn đề.
Nhn thức được tm quan trng ca vấn đề nên chúng tôi đã tìm hiểu v vic s dng
sn phm tái chế và dùng nhng nguyên liu thi b để va gim thiểu được nn phá rng, va
hn chế ô nhiễm môi trường. Do đó, đề tài “Nghiên cu tái chế mía thành giy ng dng
trong cuc sống” được thc hin. Mục đích là tìm ra các phương pháp đ to ra các sn phm
tmía thân thin với môi trường và mt phn là giá thành cng sẽ thp hơn các loại còn li.
Góp phần làm cho môi trưng tr nên sạch hơn và giảm được lượng bã mía tha ca các nhà
máy đường thi b ra môi trường. Kết qu nghiên cứu cng là cơ sở để tiến hành phát trin các
sn phm mi có kh năng áp dụng cao trong thc tin và có kh năng kinh tế cao.
531
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp thu thập s liệu sơ cấp và th cp
Tiến hành thc hin thu thp tìm hiu tài liu thông qua sách, báo và các bài nghiên
cứu trong và ngoài nước trên Internet… các bài nội dung liên quan đến các sn phẩm được
tái chế t bã mía và t các nguyên liu khác.
Các phương pháp, quy trình làm ra sn phẩm cng như ưu nhược điểm t sn phm,
ưu điểm ln nht ca vic sn xut sn phm ng dng t bã mía đó là giảm tác động xấu đến
môi trường và gim lãng phí tài nguyên.
2. Phương pháp thực nghim
Để làm ra mt sn phm hoàn chnh, các nguyên vt liu thc hiện được thng kê c th
như sau:
Thng kê nguyên vt liu
STT
Vt liu
S ng
1
Bã mía
50g
2
Nha Đam
140ml
3
Ray
1 cái
4
Khuôn
1 cái
5
CaCO3
40g
6
Baking Soda
100g
7
Ni
1 cái
8
Thau
1 cái
9
Máy xay
1 cái
10
Dao
1 cái
11
Cân
1 cái
12
Kéo
2 cái
13
Tinh bt N
20g
(Ngun: sinh viên thc hin)
Để làm ra mt sn phm hoàn chnh, quá trình thc hiện như sau:
Các bước thc hin:
532
c 1: Thu gom nguyên liu bã mía t các xe thi b
Sinh viên tiến hành vận động, thu gom mía tại các địa điểm bán c mía trong khu
vc Thành ph Th Du Mt.
c 2: Ra sạch, phơi khô nguyên liệu
Sinh viên thu gom nguyên liu v một địa điểm đã thống nht, tiến hành ngâm khong 2
tiếng để loi b tp chất và giúp đảm bo chất lượng sn phm.
Ra li với nước sch nhiu ln và tiến hành phơi khô bã mía.
Sau khi khô, ct nh mía để khi nu nhanh mm d dàng x các bước tiếp theo.
c 3: Nu mía
Sinh viên tiến hành nu rut bã mía trong 22 gi, trong quá trình nấu thường xuyên châm
c, khuấy đều và canh tránh tình trng cháy. Sau 6 gi đầu, thay nước để đm bo mía ra hết
cht ngt. Vì khi nu lâu cht đường trong mía s tiết ra làm cho hn hp bã mía bng. Cùng
lúc đó, sau khi thay nước s thêm baking sodatác dng rút ngn thi gian nu làm trng
mía. C cách 6 gi s thay nước mt lần để đảm bo mía khi ra thành phm không b ng màu.
Đây giai đon quan trng nht quyết định chất lượng ca giy khi thành phm. Thi gian nu
mía là quyết định s thành phm, nấu càng lâu độ kếtnh ca giấyng cao ngược li.
c 4: Xay và nu vi CaCO3
Sau khi nu xong tiến hành ra li với nước sch nhiu ln mục đích đ đảm bo loi b
hết chất đường trong mía. Tiếp tc, cho bã mía va ra vàoy xay thêm một lượng nước
vừa đ tiến hành xay hn hp giúp cho mía th d ngm ph liu khi nu. Cho mía
va xay nu vi 20g CaCO3 trong 30 phút. mía sau khi đun xong sẽ được ra với nước nhiu
ln giúp cho bã mía đạt được độ tinh khiết cao nht.
c 5: Xay đạt độ mn
mía sau khi chế qua các công đoạn s tiến hành xay bã mía nhiu lần cho đến khi
đạt được độ mn nhất định để làm sn phẩm. Giai đoạn này s quyết định sn phm thành phm
s có được độ mn nhất định và đạt được yêu cu khi thc hin.
c 6: Trn cht kết dính
Thc hin công vic trn hn hp bao gm: bã mía, nha đam, CaCO3 và tinh bt ngô li
với nhau. Dưới đây là nguyên liệu làm 2 t giy với kích thước 20x20 và 25x34. Hn hp gm
có 50g bã mía, 140ml Nha Đam, 20g tinh bt ngô, 20g CaCO3.
+ Đối với nha đam: Đầu tiên, cắt nha đam từ cây và để khong na tiếng giúp ra hết cht
nhựa vàng. Sau đó, tiến hành làm sch bng cách ra sch và gt v. Tiến hành ly cht nhy
nha đam bằng mung mục đích để tn dng ti đa độ nhy ca cht kết dính.
+ Đối vi tinh bt ngô: Ly 20g bột pha loãng đu với nước ấm đm bo khi khuy hn
hợp tan đều.
+ Đối vi CaCO3: tiến nh pha loãng 20g CaCO3 vi ớc để đưc dung dch CaCO3 lng
+ Đối vi bã mía: S dng bã mía đã xay nhuyễn
c 7: To hình:
Hn hp đưc cho vào khuôn to hình, tiến nh mang sn phm đến nơi có ánh nng thích
533
hp pi đến khi khô. Hn hợp đưa o khuôn ln s to ra sn phm bn ln, khuôn nh s to ra
sn phm bn nh. Tùy thuc o kích thước ca khuôn mà tạo ra đưc các sn phm khác nhau.
c 8: Phơi khô
Sau khi thc hiện đ hn hp vào khuôn, sinh viên tiến hành phơi khô sản phm trong
thi gian 8-10 tiếng, thời gian phơi có thể ít hơn hoặc nhiều hơn tùy vào thời tiết, ánh nng.
c 9: Sn phm
Trang trí thiết kế cho bt mt. Ngoài ra, th dùng sn phm to ra các sn phm
trang trí.
3. Phương pháp kiểm tra chất lượng sn phm
Tiến hành s dng nhng bin pháp th công để đánh giá về chất lượng như độ dai, mn,
dày, mng, độ cong ca sn phm. Tiến hành kim tra độ ca giy bng cách dùng hai
chứa nước ging nhau, 1 tô s dùng để ngâm giy làm t bã mía và 1s ngâm giy thường.
Sau đó, kết luận được thi gian rã ca sn phm t bã mía so vi giấy thường. T đó, kết lun
được chất lượng to ra khi tái chế.
4. Phương pháp phân tích, tổng hp
Thc hin phân tích tng hp các tài liu thu thp, kho sát thực địa qua đó đánh giá
phân tích khu vc nghiên cu. Phân tích thành phn trong bã mía, nhng cht kết dính n
định đảm bo tính thân thiện môi trường, tng hp nhng tài liu th cp tìm hiu nguyên vt
liu, công thc, nhng sai sót trong quá trình thc hin nghiên cu.
Kết hợp phương pháp thực nghiệm đánh gsn phẩm để kết luận được chất lượng sn
phm. Cuối cùng, đưa những phân tích khách quan v sn phm ng dng t tái chế bã mía và
chất lượng sn phm.
KT QU VÀ THO LUN
Ý nghĩa khoa học
Kết qu nghiên cu của đề tài giá tr tham kho cho các nghiên cu sau này liên
quan đến vấn đề s dng các sn phm thi b để tái chế ra các sn phm ích trong cuc
sng. Mục đích để giảm lượng rác thi và nâng cao nhn thc v bo v môi trường.
Ngoài ra, kết qu nghiên cu này th áp dng cho các ngành công nghiệp khác như
công nghip giy, công nghip tái chế bao bì,... Phát trin thành các quy mô lớn hơn để có th
đưa sản phm tái chế t bã mía tiếp cn vi nhiều người hơn.
Ý nghĩa thực tin: Kết qu nghiên cu của đ tài nh ng dng cao trong thc tin,
giúp tìm ra công thc tái chế bã mía thành các sn phm ng dng và phát trin công thc này
để to nhiu sn phm khác trong cuc sng. Vic tái chế thành công nhiu sn phm mới cng
góp phần tăng khả năng kinh tế, m rộng hình để phát triển đưa nhng sn phm mía
này đến gần hơn với cuc sng. Vic tái chế bao t sn phm thi b như mía cng góp
phn gim thiu ô nhiễm môi trường và tiết kim tài nguyên ca quc gia.
Tính mi sáng to: Bài nghiên cứu đã tìm ra ng thức khác to ra sn phm ng dng
tmía thân thin với môi trường và giảm lượng rác thi t bã mía lên môi trường. Hin nay
đã những nghiên cứu trong nước ngoài nước v vấn đề tn dng ngun nguyên liu
534
mía để thc hin tái chế giúp ích cho cuc sng. Tuy nhiên, các nghiên cứu này đa số s đi theo
hướng công nghip vn còn dùng các loi hóa cht, ph liệu chưa đưc thân thin vi môi
trường. Bài nghiên cu này s s dng các ph liu d m và có th thc hin th công. Nhng
s liệu cng như kết qu ca nghiên cu này s tiền đ cho các nghiên cứu sau theo hướng
tn dng ngun thải nhưng vẫn bo v môi trường. Giúp đất nước gim thiu áp lc v rác thi
t bã mía cng như nâng cao giá tr kinh tế ca phế phm nông nghip.
Kiểm tra đ : Giy (sn phẩm) được kiểm tra độ bằng cách ngâm vào nước. Nguyên
liu cần 2 nước, giy t mía, giy thưng. Tiến hành kiểm tra độ ca giy bng
cách dùng hai chứa nước ging nhau, 1 s dùng để ngâm giy làm t mía 1 s
ngâm giy thường. Sau thi gian 3 tiếng ngâm, giy bắt đầu th dùng tay ra được
(hình nh ph lc). Do giy làm hoàn toàn t th công và các nguyên liu kết dính cng từ t
nhiên nên giy s rã nhanh hơn giấy bình thường s dng. Qua quá trình kiểm tra độ đồng
thời cng kiểm tra được đ thấm nước ca sn phm. Giy làm t mía khi b thấm nước cng
s rã và xé được như những loi giấy thông thường khác.
Chất lượng sn phm : Do nu thi gian lâu nên giy (sn phm) khi thành phm có th
xé được, độ kết dính tt và có th b cong. Tt c c công đoạn đều được làm th công nên độ
dày mng ca sn phm s không đều nhau nhưng cng vì vậy mà có th làm ra được giy dày
hoc mng tùy theo mục đích sử dng. Màu sc sn phm trng ngà ca mía. Giym t mía
độ dai độ bn cao.
KT LUN
Nghiên cứu đã chế to thành công giy t a ng dng vào cuc sng. Giúp gim
ng rác thi ra hàng ngày bo v ngun tài nguyên rừng đang ngày càng cạn kit. Sau
nhiu ln th nghiệm đã tìm ra công thc tái chế mía hoàn toàn th công d thc hin.
Giấy có độ cong nhất định và độ bn cao. ng dng giy thô này làm thành các sn phm khác
nhau như sổ trang trí, bao bì, đế lót ly...
TÀI LIU THAM KHO
1. Anuji Kumar (2014). Sugarcane Bagasse: A Promising Source for the Production of Nano-
Cellulose”, ResearchGate.
2. Parizad Sheikhi (2011). An Optimum Mixture of Virgin Bagasse Pulp and Recycled Pulp (OCC)
for Manufacturing Fluting Paper”, 2013 Biofuel, “ Sugar Cane Bagasse.
3. Priy Brat Dwivedi (2017). “Production of handmade papers from sugar cane bagasse and banana
fibers in Oman”, ResearchGate.
4. Nguyn Viết Hưng (2012). Giáo trình cây mía. Trường Đi hc Nông Lâm.
5. Nguyn Th Liên (2016). Chế to vt liu hp ph t phế ph phm nông nghiệp để x lý cht hu
trong nước thi làng ngh chế biến nông sn xã Dương Liễu. Nxut bản Đại hc Nông nghip.
6. Hunh Trung Hi (2016). Tái s dng và tái chế cht thi, Nhà xut bn Khoa hc và K thut.
7. Thc Nhàn (2005). Lô Hi (nha đam) vị thuc nhiu công dng,. Nhà Xut bản Phương Đông.
8. Nguyn Phúc Thanh (2006). Sn xut bt giy t rơm rạ. B Khoa hc và Công ngh
9. Nhà xut bn giáo dc Vit Nam. Sách giáo khoa Hóa Hc lp 12. B Giáo dục và đào tạo.