TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
67
NGHIÊN CU KH NĂNG ỨC CH VI KHUN HELICOBACTER PYLORI CA
MT S HP CHT THIÊN NHIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
DOCKING PHÂN T
H Th Xuân Phi1, Nguyn Vĩnh Phú2, Bùi Quang Thành1,
Phan T Quý3, Nguyn Th Ái Nhung1,*
1Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
2 Khoa Khoa học cơ bản, Trường Đại học Y Dược, Đại hc Huế
3Khoa Khoa hc t nhiên, Trường Đại hc Tây Nguyên
*Email: ntanhung@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 19/12/2022; ngày hoàn thành phn bin: 23/12/2022; ngày duyệt đăng: 12/4/2023
TÓM TT
Mt s hp cht Palmitic acid (B1), Ethylpalmitate (B2), (9Z,12Z)-Octadeca-9,12-
dienoic acid (B3), (9Z,12Z,15Z)-Octadeca-9,12,15-trienoic acid (B4) Ethyl-
(9Z,12Z,15Z)-octadeca-9,12,15-trienoate (B5) đưc chn nghiên cu kh năng c
chế vi khun Helicobacter pylori bằng phương pháp phng docking phân t.
Kh năng tương thích sinh hc đưc khẳng đnh thông qua các thông s hóa lý thu
đưc t tính toán QSARIS và phân tích da vào 5 quy tc ca Lipinski. Kết qu
phng docking phân t ch ra protein 1E9Z ca vi khun Helicobacter pylori b c
chế bi các hp cht B1-B5 theo th t B4 > B3 > B5 > B1 > B2. Các hp cht này đều
phù hp vi 5 quy tc ca Lipinski nên kh năng tương thích vi các môi
trường sinh trong vic ng dụng điều chế c phm. V mt thuyết, tt c
các hp cht đều tiềm năng trong việc c chế vi khun Helicobacter pylori
đưc khuyến khích thêm các nghiên cu thc nghim liên quan.
T khóa: Mô phng docking phân t, protein 1E9Z, Helicobacter pylori (H.pylori).
1. M ĐẦU
Nhng hp cht cu trúc mch hidrocarbon dài cha các nhóm chc
carboxyl (-COOH) carbonyl (-C=O), hydroxyl (-OH) xu hướng tương tác tt vi
các amino acid ca các protein [1]. Ngoài ra, mạch hydrocarbon dài cũng giúp cho
phân t d dàng di chuyn linh hoạt đến các “hốc” của protein để tương tác với
protein d để tối ưu hóa cấu trúc hình hc [2]. Mt khác, mt s nghiên cu ch ra
rng các acid béo ester ca acid béo như: Palmitic acid, Ethylpalmitate, (9Z,12Z)-
Nghiên cu kh năng ức chế vi khun Helicobacter pylori ca mt s hp cht thiên nhiên
68
Octadeca-9,12-dienoic acid, (9Z,12Z,15Z)-Octadeca-9,12,15-trienoic acid Ethyl-
(9Z,12Z,15Z)-octadeca-9,12,15-trienoate có kh năng kháng khun [35]. Trên sở đó,
nhóm chúng tôi đã chọn ra 5 cht gm: Palmitic acid (B1), Ethylpalmitate (B2),
(9Z,12Z)-Octadeca-9,12-dienoic acid (B3), (9Z,12Z,15Z)-Octadeca-9,12,15-trienoic acid
(B4) Ethyl-(9Z,12Z,15Z)-octadeca-9,12,15-trienoate (B5) (Hình 1) đ nghiên cu
phng docking phân t, xét tính chất dược v kh năng c chế protein 1E9Z ca vi
khun Helicobacter pylori.
Hình 1. Cu trúc ca các hp cht B1-B5 và thuc Clarithromycin (D).
Viêm loét d dày (VLDD) mt bnh mãn tính ph biến trong cộng đồng.
VLDD kết qu ca quá trình viêm gây ra do s mt cân bng ca yếu t bo v tế
bào yếu t độc tế bào d dày, dẫn đến viêm hay loét d dày tá tràng. VLDD tr
em ch yếu mn tính, nguyên nhân ch yếu do nhim Helicobacter pylori [1].
Bnh có tính cht chu k, hay tái phát và d gây biến chng nguy hiểm như chảy máu,
thng loét, ung thư dạ dày, Bệnh gp mi la tui, tiến trin kéo dài, ảnh hưởng
đến chất lượng cuc sng công vic, làm gim sút sức lao động ca toàn xã hi [6].
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
69
Theo thống năm 2016, tỷ l mc bnh viêm loét d dày tràng khong 10 15 %
dân s thế gii [7]. T l mắc hàng năm dao động t 0,10 % đến 0,19 % [8]. Hin nay,
thuc kháng sinh Clarithromycin (Hình 2) đưc s dụng để điu tr bnh VLDD bng
cách tiêu dit vi khun Helicobacter pylori. Clarithromycin th uống dưới dng viên
(rn) hoc dng dung dch (lng) [9].
Hình 2. Cu trúc ca protein 1E9Z có trong vi khun H.pylori (PDB-1E9Z;
DOI: 10.2210/pdb1E9Z/pdb).
Trong nghiên cu này, các hp cht B1-B5 được la chn nghiên cu thuc
Clarithromycin (D) làm chất đối chng để kho sát kh năng năng c chế protein 1E9Z
trong vi khun H. pylori. Hình 2 hình cu trúc ca protein 1E9Z (PDB-1E9Z;
DOI: 10.2210/pdb1E9Z/pdb) s dng cho nghiên cu phng trong nghiên cu này.
Tiến hành phng docking phân t đánh giá kh năng c chế thông qua các giá
tr năng lượng docking (DS); độ lệch bình phương trung bình gốc (RMSD) và các tương
tác khác nhau như liên kết hydro, liên kết cation-π, π-π tương tác ion, liên kết
tương tác van der Waals giữa các hp cht vi protein 1E9Z.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mô phng docking phân t
S dụng phương pháp lắp ghép phân t (docking) để d đoán năng lượng lp
ghép và tương tác giữa hp cht (ligand) vi enzyme/protein ca virus, vi khun t đó
đề ngh cơ chế c chế virus, vi khun ca nghiên cứu. Các bước tiến hành mô hình hóa
lp ghép phân t gồm 5 bước thông qua phn mm MOE 2015.10 [1013]:
c 1. La chn và chun b cu trúc mục tiêu tác động
- La chn protein.
Nghiên cu kh năng ức chế vi khun Helicobacter pylori ca mt s hp cht thiên nhiên
70
- Xác định v trí gn kết thông qua vùng tác động của protein, được xác định
da trên v trí ligand (bán kính 4,5 Å) s hin din các amino acid quan trng ca
protein. Các phân t ớc được loi b cu dng các amino acid đưc kim tra
trước khi tái lập vùng tác động ca protein.
- Chn lc các amino acid quan trng ca protein môi trường tương tác với
giá tr pH (6,5 - 7,5)
c 2. Chun b cu trúc phân t hp cht (ligand)
- Xây dng cu trúc 2D (cu trúc phng) ca các phân t hp chất được v
chuyển đổi t động sang cu trúc hóa hc 3D (cu trúc không gian ba chiu) bng
phn mm ChemBioOffice 2018.
- Tối ưu hóa năng lượng cu trúc phân t 3D ca hp cht nghiên cu bng
phn mm SYBYL-X 1.1 để thiết lp li cu dng ca cht nghiên cu, s dụng phương
pháp Conj Grad (gradient liên hp), la chọn điểm dừng thay đổi năng ng nh
hơn 0,001 kcal.mol-1, điện tích tng phn Gasteiger Huckel, s c lp li tối đa
10.000 bước. Tính động lc hc phân t vi nguyên tc gia nhit mô phng (Simulated
Annealing) trong phn mm Sybyl-X 1.1 để thu được cu dạng năng lượng toàn
phn thp nht. Cu trúc phân t đưc gia nhit nhiệt độ cao (700 K) trong mt thi
gian nhất định (1000 pico giây) để phân t tái sp xếp li trng thái hin ti ca nó, sau
đó được làm lạnh đến 200 K trong mt khong thi gian khác (1000 pico giây) v trng
thái ổn định để đưa ra cu dng cuối cùng. Chương trình tự động lp li 5 lần để tìm
ra nhiu cu dng khác nhau cn thiết, sau đó tối ưu hóa năng lượng lại để xác định
năng lượng không gian (steric) nhằm đưa ra các cấu dng bền hơn cấu dạng ban đầu
vi s khác bit v năng lượng.
c 3. Mô hình tái lp ghép phân t (Re-docking)
Lp ghép li cấu trúc ligand đồng kết tinh trong protein, nhm mục đích đánh
giá tính phù hp ca các thông s lắp ghép. Quá trình này được tiến hành vi 3 cu
dạng ligand như sau:
(1)- Tách ligand t phc cht hợp đồng kết tinh trong protein.
(2)- Tách ligand t phc hợp đồng kết tinh.
(3)- Chun b phân t ligand hoàn toàn mi vi cu trúc bền, năng lượng tối ưu
và đng lc hc phân t.
Đánh giá thông số RMSD (Root-mean-square deviation), cho biết mức độ sai
lch ca các cu dng ligand sau lp ghép so vi cu dng sn trong cu trúc tinh
th , so sánh các tương tác ligand trong cấu trúc tinh th tương tác tạo ra sau
khi lp ghép. Kết qu mô phng lp ghép thc s đáng tin cậy khi gtr RMSD < 2,0 Å
và các tương tác giữa các ligand với protein ban đầu khác nhau không đáng kể.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
71
c 4. Lp ghép phân t vào mục tiêu tác động
- Lp ghép phân t nghiên cứu trong s d liệu đã chuẩn b. Tiến hành quy
trình lp ghép bng phn mm MOE 2015.10 vi các tùy chọn như sau: phương pháp
đặt các mnh ligand vào túi gn kết phép thiết lp phù hp vi cu trúc 3D; s kết
qu tối đa cho mỗi bước lp 1000, s kết qu tối đa cho mỗi s phân mnh ligand là
200; gi li mt s cu dng tt nht ca mi phân t hp cht trong phc hp (ligand-
protein) gn kết để tiếp tục phân tích tương c. Cấu dng tt với điểm s lp ghép
thp nht (Score kcal.mol-1), điểm s này tổng năng lượng tiêu th cho s hình
thành các tương tác gắn kết gia phân t nghiên cu vi mục tiêu tác động (protein).
c 5. Phân tích kết qu lp ghép phân t vào mục tiêu tác động
- Đánh giá khả năng c chế protein ca hp cht nghiên cu thông qua vic
đánh giá điểm s lắp ghép và tương tác ligand-protein gm:
+ Năng lượng lp ghép phân t DS (kcal.mol-1), tham s độ lệch bình phương
trung bình gc (RMSD).
+ Phân tích tương tác giữa phân t hp cht vi mục tiêu tác động và biu din
tương tác trên mặt phng 2D, 3D thông qua các liên kết hydrogen, tương tác -, tương
tác ion, tương tác cation-. Các tương tác bề mặt van der Waals được phát hin bi s
tiếp xúc các b mặt thân trước, k c gia phân t hp chất điểm gn kết (các
amino acid ca protein).
2.2. Đánh giá quy tắc 5 tiêu chí ca Lipinski
Các hp cht thiên nhiên được sàng lọc để thu đưc các hp chất “giống thuốc”
bng quy tc Lipinski 5. Cu trúc hóa hc các thông s hóa được tng hp t h
thống QSARIS thông qua phương pháp GasteigerMarsili [14]. Các thông s gm: Khi
ng phân t (Da), độ phân cc (Å3), th tích (Å3), h s phân tán (logP và logS) được
dùng để đánh giá khả năng tương tích dược lý thông qua đường ung da vào quy tc
5 Lipinski [15]. Để sàng lc các hp chất “giống thuốc” có khả năng thấm qua màng tt
và tương tác tốt vi các amino acid phi có LogP < 5, khối lượng phân t ≤ 500 amu với
s ng cht nhn liên kết hydro ≤ 10, số ng cht cho liên kết hydro ≤ 5 [16, 17].
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kho sát kh năng ức chế protein 1E9Z ca vi khun Helicobacter pylori.
Chúng tôi tiến hành kho sát v trí tiềm năng để các hp cht B1-B5 thuc
Clarithromycin (D) c chế hiu qu protein 1E9Z ca vi khun H.pylori vi bn v trí
tiếp cận khác nhau được trình bày trong Hình 3 Bng 1. Các v trí tiếp cận tương
ng vi các màu sc khác nhau: v trí 1 (màu xám), v trí 2 (màu vàng), v trí 3 (màu
xanh lc lam) và v trí 4 (màu cam) đưc s dụng để đánh giá khả năng ức chế ca các