TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 255
NGHIÊN CU NG DNG GII PHÁP BO V B SÔNG
BNG CÔNG NGH MM – MT GII PHÁP PHC V XÂY DNG
NÔNG THÔN MI TRÊN ĐỊA BÀN TNH BN TRE
RESEARCHING AND APPLYING BANK PROTECTION SOLUTION BY SOFT
TECHNOLOGY –TO SERVE RENOVATING RURAL AREA BUILT IN BEN TRE
PROVINCE
[[[nPGS. TS. Trnh Công Vn(1), ThS. Trn Minh Tun(2),
ThS. Nguyn Lê Hun(2)
(1)Vin đổi mi công ngh Thy li MeKong
(2) Vin Khoa hc Thy li min Nam
TÓM TT
Cùng vi xâm nhp mn, lũ lt; st l b là mt trong ba vn đề trng tâm cn
phi tiếp tc nghiên cu hin nay ti ĐBSCL nói chung và tnh Bến Tre nói
riêng. St l b là hin tượng hiu ng ca mt tai biến trong t nhiên, gây thit
hi nng n đến các hot động phát trin dân sinh, kinh tế và môi trường ca khu
vc ven sông, ven kênh rch.
Nhm thc hin ngh quyết s 26-NQ/TW ca Ban Chp hàng Trung ương.
Trong khuôn kh đề tài Nghiên cu khoa hc cp tnh Bến Tre, bài báo này đề
xut ng dng mt gii pháp bo v b bng công ngh mm nhm góp phn n
định phát trin kinh tế- xã hi ti các khu vc b st l b phc v phát trin Nông
thôn mi trên địa bàn.
T khóa: St l b, bao cát sinh thái, thm cát, Nông thôn mi.
ABSTRACT
Bank erosion so as to salinity, flood is one of three main issues that need being
researched at the moment in Cuu Long delta generally and Ben Tre province in
detail. Erosion is the effect of natural disaster which causes serious damage to
livelihood development activities, economy and environment of riverside areas.
Within the framework of the provincial science researching project for Ben Tre,
this newspaper will propose a bank protection solution by soft technology,
contribute to stable economic and social development at bank eroded areas,
serving development of renovating local rural area.
Keywords: Bank erosion, ecological sandbag, sandy carpet, renovating rural area.
1. ĐẶT VN ĐỀ
H thng sông, kênh rch phân b chng cht là mt trong nhng đặc đim ni
bt ca vùng Đồng bng sông Cu Long (ĐBSCL) nói chung, trong đó có tnh Bến Tre.
Toàn tnh có khong 340 km chiu dài kênh chính, kênh cp 1; và hơn 6.000 km chiu
dài kênh cp II, cp III [1] đan xen vào nhau to thành mt mng lưới không ch thun
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
256 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
li cho cp, thoát nước mà còn là h thng giao thông thy đặc bit quan trng đối vi
mi hot động kinh tế - xã hi trong khu vc. Dc theo các dòng sông, các con kênh
rch là nơi cư trú, sinh hot “trên bến, dưới thuyn” ca hàng ngàn người dân. Ngày nay
các vùng dân cư nông thôn theo các tuyến sông, kênh rch đã hình thành và ngày càng
phát trin.
Tuy nhiên, Bến Tre cũng như các vùng đất khác ca ĐBSCL li là vùng đất mi
phát trin nh s bi đắp phù sa ca sông Mê Kông. Nhng con sông chính vn trong
thi k biến đổi lòng dn. Các kênh rch mi được đào trong vòng vài chc năm đến
nay cũng không ngng b biến đổi hình thái do s tương tác gia dòng chy vi lòng
dn vn là đất mm yếu. H qu ca s thay đổi lòng dn chính là hàng trăm đim st l
b sông, kênh rch gây thit hi nng n v tài sn, tính mng con người và xáo trn
cuc sng người dân vùng ven sông; trong đó đã xác định có khong 8.928 h cn di
di khn cp và 4.580 h di dân do nguy cơ st l b gây ra [2].
Trong nhng năm qua đã có mt s nghiên cu ng dng v công ngh mi, vt
liu mi phc v xây dng công trình chnh tr sông nói chung và công trình bo v b
sông nói riêng, được đánh giá cao v ý nghĩa khoa hc và thc tin. Tuy nhiên, hu hết
các gii pháp đề xut và đang áp dng là kết cu cng hóa có quy mô ln v k thut,
giá thành đầu tư cao nên phm vi ng dng thưng được la chn đầu tư ti nhng khu
vc st l trng đim, có cơ s h tng quan trng, các khu vc st l b khác chưa có
điu kin tài chính để ng dng. Vi din biến st l b sông, kênh rch như hin nay
và d báo s tiếp tc gia tăng trong tương lai thì Bến Tre có nhu cu xây dng công
trình bo v b chng st l nhiu hơn na. Do đó, vic nghiên cu ng dng gii pháp
k thut xây dng các công trình chng st l b có chi phí đầu tư thp là rt cp thiết,
cũng có nghĩa là vi mt gii hn ca tài chính chúng ta có th đầu tư nhiu v trí, bo
v được nhiu đất đai, tài sn và con người hơn. Chính vì vy, trong ni dung bài báo
này, nhóm nghiên cu đề xut ng dng mt gii pháp bo v chng st l b sông,
kênh rch bng công ngh mm có chi thp nhm n định phát trin kinh tế- xã hi ti
các khu vc đã và đang có nguy cơ b nh hưởng st l b, góp phn phc v phát trin
Nông thôn mi trên địa bàn ca tnh Bến Tre.
2. MT S HÌNH THC BO V B HIN ĐANG NG DNG TI ĐỒNG
BNG SÔNG CU LONG VÀ TNH BN TRE
Trong nhng năm qua chính quyn các cp t trung ương ti địa phương đã
quan tâm đầu tư xây dng mt s công trình bo v b sông nhm hn chế nhng thit
hi do st l đối vi tài sn và tính mng ca nhân dân. Bên cnh nhng nghiên cu
“cnh báo” phc v vic di di dân cư, các h tng cơ s quan trng ra khi vùng nguy
him, vic nghiên cu ng dng nhiu bin pháp k thut xây dng các công trình bo
v b sông cũng đã được áp dng rng rãi ti khu vc.
Mt s hình thc gia c bo v b có quy mô k thut đã và đang được áp dng
trong các d án đầu tư bng kinh phí ca nhà nước có th nêu ra sau đây:
(a) Gia c mái sông t nhiên (n định) bng đá hc th ri;
(b) Gia c mái sông t nhiên bng Thm đá, r đá;
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 257
(c) Gia c mái sông t nhiên bng các lăng tr bê tông, hay tm đan BTCT;
(d) Gia c mái sông t nhiên bng thm bê tông t chèn (TAC);
(e) đứng bo v b bng c BTCT d ng lc;
(f) đứng bng tường chn đất BTCT trên nn cc (cc tràm hay cc BTCT).
Trong điu kin không có s đầu tư ca nhà nước, người dân đã áp dng nhng
bin pháp công trình đơn gin hơn để bo v b sông. Công trình ch yếu được xây
dng bng các loi vt liu sn có địa phương và do người dân t làm để bo v nhà,
gi đất, rung vườn bao gm (i) trng cây, c chng xói, chng sóng bo v b ; (ii)
công trình s dng các loi phên liếp (tre, cc tràm,...) kết hp vi cc, c g để bo v
b ; (iii) s dng các bao ti cát, xà bn (gch v), đá hc đổ kết hp vi cc, c g bo
v b. Kinh phí xây dng công trình khong 3 - 10 triu đồng/1m dài, ch đầu tư
tng h dân sng ven sông. Các gii pháp do người dân thc hin đã khc phc kp thi
tình hình st l mt s đon b sông. Tuy nhiên, các công trình đơn gin thường có
thi gian s dng ngn, các loi phên liếp, cc c g d b mc nát trong môi trường
mc nước, nhit độ thay đổi, nht là các vùng có mc nước dao động do triu. Vic
trng các loi cây chn sóng cũng ch áp dng mt s v trí phù hp.
Hình 1. Công trình BVB kiên c b Bc sông Bến Tre (trái), sông An Hóa (phi)
Hình 2. Gia c b bng cc g có neo (trái) và các phên cây đơn gin (phi)
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
258 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Hình 3. Gii pháp bo v b bng bao ti đất kết hp cc c g
Mt s gii pháp công trình bán kiên c đã được xây dng để bo v xói l b
sông dưới tác động ca dòng chy và sóng, ti các v trí sông có độ sâu va phi, vn
tc dòng chy không quá ln. Vn xây dng công trình do các địa phương hay ban qun
lý các khu công nghip, các cơ s sn xut hoc do nhân dân địa phương đầu tư xây
dng để bo v cơ s vt cht, cơ s h tng thuc khu vc mình qun lý. Hình thc
công trình bo v b thường gp là tường chn bng r đá, đá hc xây hay cc bn bê
tông ct thép loi nh. Hu hết các công trình bán kiên c vi mc đầu tư khong 10-15
triu đồng cho mt mét dài b sông. Khi xây dng các công trình bán kiên c, người
dân ch quan tâm bo v phn trên mái b sông, chưa quan tâm hoc ít quan tâm đến
vic chng xói chân kè. Vì vy, ch sau thi gian ngn, phn thân kè b hư hng cho
chân kè b xói sâu.
Hình 4. Hình thc bo v b bán kiên c và hư hng công trình sau mt thi gian ngn
3. ĐỀ XUT NG DNG GII PHÁP BO V B CHNG ST L BNG
CÔNG NGH MM CHO VÙNG NGHIÊN CU
3.1. Cơ s khoa hc và thc tin ng dng
Hin tượng st l đất ven sông rch trên địa bàn tnh Bến Tre là mt bài toán hết
sc phc tp, chu nh hưởng ca nhiu yếu t t nhiên như: Thy văn, địa cht… và
nhng tác động do con người to ra. Tuy vy, qua kho sát ti mt s đim st l, có th
tng kết các nguyên nhân chính như sau:
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 259
(i) Vn tc dòng chy ln hơn vn tc cho phép kháng xói ca lòng dn, gây ra xói
lòng dn, to nên nhng thay đổi v cu trúc ca dòng chy. Quá trình này phát
trin theo chiu hướng bt li là làm cho lòng kênh rch b no sâu hơn to nên
nhng h xói. Các h xói này dch chuyn gn sát b ti mc gii hn gây mt
n định toàn b khi đất b gây ra st l.
(ii) Sóng do tàu thuyn chy trên h thng kênh rch gây ra st l b. Theo kết qu
phân tích cho thy, hu hết các tàu thuyn có ti trng t 5 tn tr lên đều to ra
sóng có tc độ dòng chy ngược ln hơn lưu tc khi động bùn cát lòng dn.
(iii) Gia ti quá mc lên mép b kênh rch, ch yếu là do xây dng các công trình b
bao, đê bao hoc do neo đậu tàu thuyn, cht hàng hóa và xây dng công trình dân
sinh. Ngoài ra mưa to, lũ xung, triu rút cũng làm tăng ti trng khi đất b.
(iv) Dòng chy ti khúc sông cong và dòng chy hp lưu sông đã to nên lưu tc cc
b ln, phân b không đều so vi lưu tc bình quân mt ct. Hu qu ca hin
tượng trên là hình thành dòng chy ri, dòng chy xon di chuyn gn b nào thì
mt n định b đó.
Qua nhng s liu thu thp đo đạc thc tế bng các thiết b đo dòng chy hin
đại ti mt s kênh rch ĐBSCL, kết qu cho thy vn tc dòng chy ln nht thường
không vượt quá 2 m/s. Đặc đim này rt quan trng vì nó cho thy nhng gii pháp gia
c cng như bê tông, đá xây… đang được áp dng dường như quá “kiên c”, cho phép
tìm được gii pháp nh hơn đủ để chng xói vi giá thành thp.
Gii pháp bo v b chng st l bng công ngh mm có t hp kết cu bao
gm: (i) bo v lòng sông bng kết cu thm cát được nghiên cu và áp dng th
nghim đầu tiên Vit Nam trong khuôn kh đề tài nghiên cu khoa hc công ngh cp
B Nông nghip và PTNT “Nghiên cu ng dng và làm ch công ngh thiết kế Vit
Nam để bo v b sông Đồng bng sông Cu Long” năm 2002; (ii) Phc hi và bo v
b sông bng kết cu bao cát sinh được nhóm tóm tác gi do PGS.TS. Trnh Công Vn
ch trì nghiên cu chế to và làm ch công ngh, k thut xây dng trong năm 2013.
3.2. Đề xut gii pháp bo v b bng công ngh mm cho vùng nghiên cu
3.2.1. Các yêu cu chung v gii pháp kết cu
Kết cu đảm bo n định trước tác động ca dòng chy hai chiu, địa cht nn
mm yếu; Có kh năng phc hi tái to li b sông, kênh b xói l và thân thin
vi môi trường;
Thi gian thi công nhanh (không ph thuc vào điu kin khí tượng – thy văn),
vt liu s dng ti ch;
K thut thi công đơn gin; dng c phc v thi công thông dng;
Kinh phí đầu tư xây dng thp.
3.2.2. Phm vi ng dng
H thng sông, kênh rch có vn tc dòng chy 2m/s.