NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VAI TRÒ CỦA X- QUANG CẮT LỚP VI TÍNH HAI MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH GOUT
LÊ HỮU HẠNH NHI - VÕ TẤN ĐỨC(*) - LÊ VĂN PHƯỚC (**)
(*) TS. BS, Trưởng khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh Bệnh Viện ĐHYD TP HCM (**) PGS. TS. BS, Trưởng khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh Bệnh Viện Chợ Rẫy
NỘI DUNG
1
2
MỞ ĐẦU - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
5
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
KẾT LUẬN - HẠN CHẾ
MỞ ĐẦU
Bệnh gout:
– Bệnh lý viêm khớp gây lắng đọng urate – Thường gặp: nam giới, phụ nữ lớn tuổi. – Gây viêm khớp cấp tính, tổn thương khớp – Yếu tố nguy cơ bệnh thận mạn, tử vong . – Chẩn đoán, theo dõi còn nhiều khó khăn. – ACR/EULAR 2015, phương tiện hình ảnh mới: DECT* – DECT/gout ở Việt Nam: chưa có nghiên cứu.
* Nguồn: Tuhina và cs. (2015)
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đặc điểm vị trí giải phẫu
gout trên DECT.
Xác định mối tương quan giữa lắng đọng tinh thể
thường gặp của nốt tophi trong bệnh
thương về mặt cấu trúc của khớp.
MSU, nồng độ acid uric huyết thanh với các tổn
TỔNG QUAN
– DECT: độ nhạy và độ đặc hiệu cao độ nhạy
từ 78-100% và độ đặc hiệu 78-100%
– ACR/EULAR 2015 ( gout(+) ≥ 8 điểm): độ nhạy và độ đặc hiệu rất cao, lần đầu kết hợp DECT.
phục.
– Chẩn đoán sớm, tuân thủ điều trị giúp hồi
– DECT: đánh giá tổn thương cấu trúc khớp.
- Một nguồn phát, một đầu thu - Bộ lọc Au và Sn
TWIN BEAM
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn mẫu
– Được chẩn đoán gout trên lâm sàng (gồm lâm sàng, xét nghiệm sUA và hình ảnh)≥8 điểm theo tiêu chuẩn ACR/EULAR 2015.
– Được chụp cắt lớp vi tính hai mức năng lượng
chi dưới và chi trên.
Tiêu chuẩn loại trừ
– Hình ảnh DECT không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để đọc (Xảo ảnh, chụp không đủ bộ phận cần khảo sát)
BIẾN SỐ CÁC BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
Tuổi
Thời gian bị gout
Nồng độ Acid Uric
Thể tích MSU
CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH
Giới
Lâm sàng
Đã dùng liệu pháp hạ urate máu
Lắng đọng MSU: Trong và quanh khớp
BIẾN SỐ BIẾN ĐỊNH TÍNH VỀ VỊ TRÍ MSU
Gân/dây chằng/sụn/hoạt dịch,.. là các biến định tính; với giá trị 0: không, 1: có
CHI DƯỚI
Gân cơ khoeo
BHD trước bánh chè
Gân duỗi dài các ngón Mắt cá trong
Sụn chêm
Gân cơ bánh chè
Gân gấp dài ngón cái Mắt cá ngoài
Sụn khớp
DC bên trong kh. gối
Gân gấp dài các ngón X. sên
DC chéo trước
DC bên ngoài kh. gối
Cân gan chân
X. cổ chân
Gân Achilles
Gân cơ mác
DC chéo sau Gân cơ tứ đầu đùi
Gân duỗi dài ngón cái Gân cơ chày trước/sau
BIẾN SỐ CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH VỀ TỔN THƯƠNG CẤU TRÚC KHỚP
A-“ấn lõm”/ CT, bờ rõ B- Nốt xanh dương
C-Tăng đậm độ tủy/ dưới vỏ xương
Biến đổi hình dạng khớp
Giảm khoảng cách giữa các đầu xương
KẾT QUẢ- BÀN LUẬN
1. Đặc điểm chung
2. Tổn thương ở chi dưới
3. Tổn thương ở chi trên
4. Thể tích lắng đọng tinh thể MSU
5. Mối liên quan: lắng đọng MSU và TTCTK
6. Phân tích hồi quy tuyến tính: TTCTK với
lắng đọng MSU, nồng độ acid uric.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU
Thông tin bệnh nhân
55,3 (13,8) [37-88] 23 (100)
TB của nồng độ acid uric hiện
8,3 (1,7) [4,9-12,1]
16 (69,6) Tuổi, TB (ĐLC) [BĐ], năm Nam, N (%) Tiền sử sử dụng liệu pháp hạ urat máu, N (%)
tại (ĐLC) [BĐ], mg/dl
Thời gian bị gout, TB (ĐLC)
6,9 (5,5) [1-25]
[BĐ]
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG Ở CHI DƯỚI PHÂN BỐ VỊ TRÍ MSU Ở CHI DƯỚI
VỊ TRÍ LẮNG ĐỌNG TINH THỂ MSU
TỈ LỆ LĐTT MSU VÀ TTCTK TẠI KHỚP MTP
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG Ở CHI TRÊN
PHÂN BỐ THỂ TÍCH LĐTT MSU THEO 4 VÙNG
TỈ LỆ LĐTT MSU VÀ TTCTK TẠI KHỚP MCP
ĐẶC ĐIỂM VỀ THỂ TÍCH MSU
TỔNG THỂ TÍCH VÀ THỂ TÍCH LỚN NHẤT
PHÂN BỐ THỂ TÍCH MSU Ở MTP, MCP
MỐI TƯƠNG QUAN CỦA LẮNG ĐỌNG TINH THỂ MSU VỚI TỔN THƯƠNG CẤU TRÚC KHỚP
TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH GIỮA HỦY XƯƠNG VỚI MSU
- r= 0.91
Dalbeth và cs. (2014)
Pascart và cs. (2017)
- p<0.001
- MSU
- Ngấm vôi
- Hủy xương
- Biến dạng
khớp
Lắng đọng MSU tại vị trí hủy xương
Thể tích nốt MSU lớn nhất và nhỏ nhất
Xảo ảnh ở bề mặt da
Xảo ảnh ở mạch máu và giường móng
KẾT LUẬN
1. Đặc điểm phân bố vị trí MSU trên DECT
Tần suất có lắng đọng tinh thể trong và quanh khớp
là tương đương nhau.
Chi dưới:
- Lắng đọng MSU thấy ở 95,7 % BN ở khớp cổ chân, 91,3 % ở khớp gối, 56,5 % ở bàn - ngón và 30.4% ở đốt ngón.
- Sụn chêm: thường gặp nhất với 65,2% BN.
- Lắng đọng MSU và các tổn thương cấu trúc khớp: nhiều
nhất ở khớp MTP1, ít nhất ở MTP5.
- TB thể tích nốt tophi:16,9 ± 47,1 cm3.
KẾT LUẬN
Chi trên:
- Lắng đọng MSU thấy ở 73,9 % BN ở khớp khuỷu, 34,8 % ở bàn - ngón, 26,1 % ở cổ tay và cùng 26,1% ở đốt ngón.
- Gân tam đầu: thường gặp nhất với 30,4% BN
- Lắng đọng MSU và các tổn thương cấu trúc khớp: nhiều nhất ở khớp MCP2, ít nhất ở MCP4.
- TB thể tích nốt tophi: 7,4 ± 13,9 cm3.
KẾT LUẬN 2. Mối tương quan của lắng đọng MSU với các tổn thương cấu trúc khớp:
- Chi dưới: Có xơ xương và hủy xương: khả năng có MSU tăng lần lượt 36 và 17 lần (KTC 95%: 15,4 - 86,1 và 7,3 - 41,5), p<0.001
- Chi trên: Có hủy xương: khả năng có MSU tăng 132 lần (KTC 95%: 17,3 - 1004,3), p<0.001
- Xét riêng khớp MTP: Có mối tương quan tuyến tính mạnh giữa số lượng khớp có lắng đọng tinh thể MSU với số lượng khớp có hủy xương (r=0,91; p<0,001).
KIẾN NGHỊ
Chụp DECT cho những bệnh nhân nghi ngờ gout với lâm sàng không rõ ràng cũng như để theo dõi kết quả sau điều trị.
HẠN CHẾ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chang et al. (2015), "Epidemiology and management of gout
in Taiwan: a nationwide population study". Arthritis research & therapy, 17 (1), pp. 13.
2. Tuhina et al. (2015), "2015 gout classification criteria: an American College of Rheumatology/European League Against Rheumatism collaborative initiative". Arthritis & rheumatology, 67 (10), pp. 2557- 2568.
3. Forghani et al. (2017), "Dual-energy computed tomography: physical principles, approaches to scanning, usage, and implementation: part 1". Neuroimaging Clinics, 27 (3), pp. 371-384.
4. Dalbeth et al. (2013), "Tendon involvement in the feet of patients with gout: a dual-energy CT study". Annals of the rheumatic diseases, 72 (9), pp. 1545-1548.