NGỘ ĐỘC CẤP
lượt xem 6
download
Là một cấp cứu nội khoa thường gặp Nguyên nhân do nhiễm các độc chất : độc tố, hóa chất, thức ăn bị nhiễm độc Do nhầm lẫn (uống nhầm), do thiếu hiểu biết trong khi sử dụng tiếp xúc với hóa chất… Do cố ý tự tử B. Độc chất : Là những chất với liều lượng nhỏ có thể gây tác hại cho cơ thể và có thể dẫn đến tử vong. Có sự khác biệt giữa các quốc gia về tần suất các độc chất thường gặp, như ở các nước châu Mỹ, ngộ độc rượu phổ biến nhất, nhưng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGỘ ĐỘC CẤP
- NGỘ ĐỘC CẤP I. ĐẠI CƯƠNG : A. Ngộ độc cấp : Là một cấp cứu nội khoa thường gặp Nguyên nhân do nhiễm các độc chất : độc tố, hóa chất, thức ăn bị nhiễm độc Do nhầm lẫn (uống nhầm), do thiếu hiểu biết trong khi sử dụng tiếp xúc với hóa chất… Do cố ý tự tử
- B. Độc chất : Là những chất với liều lượng nhỏ có thể gây tác hại cho cơ thể và có thể dẫn đến tử vong. Có sự khác biệt giữa các quốc gia về tần suất các độc chất th ường gặp, như ở các nước châu Mỹ, ngộ độc rượu phổ biến nhất, nhưng ở Việt Nam cũng nhưcác nước Đông Nam Á, độc chất thường gặp lại là thốc trừ sâu phospho hữu cơ. C. Đường xâm nhập của độc chất: Đường tiêu hóa: ngộ độc thức ăn, uống thuốc tự tử, bị đầu độc. Đường hô hấp (CO,CO2, thuốc rầy …) Đường da (thuốc rầy) 2
- II. XỬ TRÍ CHUNG CÁC TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC CẤP A. Xác định chẩn đoán: Trong hầu hết trường hợp, chẩn đoán ngộ độc có thể xác định chỉ dựa vào bệnh sử. Tuy nhiên, những thông tin có thể không được cung cấp chính xác, hoặc vì bệnh nhân không biết những gì đã thực hiện, hoặc bởi vì họ không nhớ do ảnh hưởng của rượu hoặc ma túy vào thời điểm sử dụng độc chất. Ngo ài ra còn có thể do bệnh nhân cố tình lừa dối. Cần thu thập đầy đủ thông tin về loại chất đã được sử dụng, cùng với thời gian uống hoặc tiếp xúc, liều lượng đã dùng, qua bản thân bệnh nhân hoăc thân nhân, người quen.Việc xác định các loại thuốc được thực hiện qua thu thập các toa thuốc, viên thuốc, các mẫu bao bì còn sót lại. Chẩn đoán ngộ độc còn dụa vào bối cảnh xảy ra bệnh lý, như nhiều người cũng có bệnh cảnh tương tự: cùng ăn một loại thức ăn, cùng có triệu chứng lâm sàng giống nhau. 3
- Cần ghi nhận tiền sử các bệnh hen, vàng da, lạm dụng thuốc, chấn thương đầu, động kinh, các vấn đề tim mạch, bệnh tâm thần, và đã tự tử. Cần nắm tiền sử dị ứng thuốc cũng như thói quen uống rựơu. B. Xác định tác nhân gây độc: 1. Lâm sàng: Triệu chứng toàn thân: - Dấu hiệu sinh tồn (chú ý nguyên tắc ABC, A: airway, B: breating, C: circulation). - Tri giác: Đánh giá bằng thang điểm Glassgow. Nếu bệnh nhân hôn mê, cần loại trừ các nguyên nhân hôn mê khác (viêm màng não, tai biến mạch máu não, hôn mê đái tháo đường, hạ đường huyết, hội chứng ure huyết cao, bệnh não). - Dấu mất nước - Triệu chứng nhiễm độc : sốt, da nổi bông, xanh tái 4
- Triệu chứng đặc hiệu: (Hình 1) Thay đổi kích thước đồng tử. - Thay đổi nhịp thở, nhịp tim. - Thay đổi huyết áp. - Thay đổi nhiệt độ cơ thể - Tình trạng xanh tím - Dấu hiệu thần kinh: tiểu não, ngoại tháp - Thay đổi màu sắc nước tiểu, màu xá xị do ly giải cơ vân. - Điểm đau khu trú ở ổ bụng. - Vết tiêm chích - 5
- Một số hội chứng ngộ độc cấp thường gặp (Bảng 1) - 2. Cận lâm sàng: Trong một số trường hợp khó chẩn đoán tác nhân gây độc, cần sự hổ trợ thêm cúa cận lâm sàng qua các xét nghiệm tìm độc chất trong các mẫu vật: thức ăn, chất ói, dịch dạ d ày, máu , phân, nước tiểu của bệnh nhân. 6
- H1. Triệu chứng lâm sàng gợi ý tác nhân gây độc Bàng 1. Một số hội chứng ngộ độc cấp thường gặp 7
- Biểu hiện lâm sàng Hội chứng Dấu hiệu sinh tồn Dấu hiệu thực thể Thuốc/Độc chất Tăng huyết áp, Bứt rứt, loạn nhịp, vã mồ Amphetamines, caffeine, cocaine, Adrenergic tăng thân nhiệt, hôi, đồng tử dãn, co giật ephedrine/pseudoephedrine/,phenyl tăng nhịp tim, thở propanolamine, theophylline nhanh Tăng thân nhiệt, Bứt rứt/sảng, giảm/mất nhu First-generation Anti- H1-receptor tăng nhịp tim động ruột, da/niêm khô đỏ, antagonists (e.g., antihistamines), cholinergic đồng tử dãn /nhìn mờ, co belladonna alkaloids (e.g., giật, bí tiểu scopolamine, hyoscyamine), benztropine, cyclic antidepressants, dicyclomine, muscle relaxants (e.g., orphenadrine, cyclobenzaprine), trihexyphenidyl Nhịp tim nhanh/ Bứt rứt/sảng/hôn mê, tăng Carbamates, phospho hữu cơ , ức Cholino- tiết, co thắt phế quản, vã chế cholinesterase (e.g., 8
- Biểu hiện lâm sàng Hội chứng Dấu hiệu sinh tồn Dấu hiệu thực thể Thuốc/Độc chất nhịp tim chậm mồ hôi, fasciculations, tăng physostigmine, mimetic neostigmine, tiết dịch, đồng tử co nhỏ, edrophonium), nấm Inocybe/ tiêu chảy/nôn ói, co giật. Clitocybe, khí độc thần kinh (e.g., soman, sarin). Opiate/opioid Nhịp tim chậm, Ức chế CNS, giảm oxy Codeine, fentanyl, heroin, opioids nhịp thở máu, đồng tử co nhỏ, (e.g., hydrocodone, oxycodone, chậm/ngưng thở, (dextromethorphan, meperidine, morphine), giảm huyết áp, meperidine, pentazocine propoxyphene, central α2-agonists giảm thân nhiệt đồng tử dãn) (e.g., clonidine, imidazolines) Nhịp thở Thất điều, ức chế CNS, Barbiturates, Sedative- benzodiazepines, chậm/ngưng thở, giảm phản xạ, giọng nói bromides, chloral hydrate, ethanol, hypnotic giảm huyết áp, khàn, lú lẩn/hôn mê ethchlorvynol, etomidate, giảm thân nhiệt glutethimide, meprobamate, methaqualone, methyprylon, 9
- Biểu hiện lâm sàng Hội chứng Dấu hiệu sinh tồn Dấu hiệu thực thể Thuốc/Độc chất propofol, zolpidem CNS = central nervous system. C. Loại chất độc ra khỏi cơ thể 1.Qua đường tiêu hóa: Các biện pháp gây nôn: - Uống sirô Ipeca 30 ml hoặc bột Ipeca 1 – 2g/ 100ml nước hoặc nước 50 ml - Ngoáy thành họng gây phản xạ ói 10
- - Chích : Apomorphin 0.06mg/kg TB - Lưu ý chống chỉ định của biện pháp gây nôn: Ngộ độc chất ăn mòn (acid, kiềm) tình trạng lơ mơ, hôn mê,co giật Rửa dạ dày : - Chỉ định : nếu được phát hiện trong vòng 12h sau khi ngộ độc - Chống chỉ định: ngộ độc chất ăn mòn (acid, kiềm) - Kỹ thuật : + BN tỉnh : rửa bằng ống Faucher + BN rối loạn tri giác : đặt nội khí quản rồi đặt tube Levine Rửa đến khi dịch dạ dày trong không còn mùi của chất gây ngộ độc Than hoạt: 20-30g 2 lần trong ngày, giúp hấp thu độc chất, giữ chúng lại trong đường tiêu hóa và sẽ thải ra ngoài theo phân 11
- Tẩy xổ: bằng : - Dầu Parafin 150 – 200 ml - MgSO4 20 – 30 g 2. Qua da : - Thay quần áo, tắm rửa, gội đầu cho bệnh nhân - Tránh chà xát mạnh. - Rửa mắt bằng Nacl 0,9% 3. Qua đường hô hấp : Dùng các biện pháp làm tăng thông khí như thở oxy ẩm nồng độ cao, đặt nội khí quản, thở máy 4. Đường niệu: 12
- Nếu độc chất được thải qua đường tiểu gây lợi tiểu bằng truyền dịch, thuốc lợi tiểu. 5. Các biện pháp khác : Lọc ngoài thận Thay máu C. Duy trì chức năng sinh tồn 1. Tim mạch – tuần hòan : Ngưng tim : - Xoa bóp tim ngoài lồng ngực - Rung thất : sốc điện trụy mạch : 13
- - dùng thuốc vận mạch : Noradrenaline, Dopamine, Dobutamine … - Bồi hoàn nước điện giải Loạn nhịp tim: - Nhịp chậm : dùng Lidocain - Nhịp nhanh : Dùng Propranolol 2. Hô hấp: Suy hô hấp , ngưng thở dùng các biện pháp hỗ trợ về hô hấp hoặc thuốc dẫn phế quản nếu có chỉ định 3. Thần kinh: Co giật : thuốc chống co giật ( Diazapam) Hôn mê : điều trị theo nguyên nhân 4. Thận – tiết niệu : 14
- Bù nước điện giải thích hợp ngăn ngừa suy thận trước thận Nếu suy thận thực thể : thẩm phân phúc mạc, thận nhân tạo D. Thuốc kháng độc tố : Naloxone trong ngộ độc Morphin N. acetylcysteine “ Acetaminophene Physostigmine, oxim “ Anticholinergic, Oxygen “ CO Amylnitrite, dicobalt edetate,” Cyanide h ydroxocobalamin “ Ethanol “ Ethylene glycol, methanol 15
- EDTA ( ethylene diamine tetre acetic acid) trong ngộ độc chì, arsenic… BAL ( Dimercaprol) kim loại nặng “ Desferoxamine sắt “ P yridoxin “ INH Methylene blue “ Met Hb Vit K1 “ Warfarine Calcium gluconate, Ức chế calci “ calcium chloride, glucagon Ức chế beta Glucagon, adrenaline “ Digoxin-specific antibody “ Digoxin 16
- fragments (Fab) TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Harrison’s Principle of Internal medicine – 17th Edition. 2008. 2. Davidson’s Principles and Practice of Medicine – 20th Edition 2007. 3. Kumar and Clark’s Clinical Medicine - 7th Edition. 2009. 4. Cecil Medicin- 23rd Edition 2007. 5. The Washington Manual of medical Therapeutics – 33rd Edition 2010. 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Xử lý ngộ độc cấp - GS.TS. Nguyễn Thị Dụ
40 p | 217 | 46
-
Bài giảng Điều dưỡng hồi sức cấp cứu: Chăm sóc bệnh nhân ngộ độc cấp
40 p | 388 | 39
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị ngộ độc cấp phospho hữu cơ - ThS. Phạm Duệ
36 p | 226 | 30
-
Tập bài giảng Hồi sức cấp cứu (NUR 313): Ngộ độc cấp và chăm sóc điều dưỡng - ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
38 p | 10 | 4
-
Chẩn đoán và xử trí chung với ngộ độc cấp
10 p | 51 | 4
-
Ngộ độc cấp ethanol
3 p | 20 | 2
-
Tình hình ngộ độc cấp ở trẻ em tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng trong 5 năm từ 2013 đến 2017
3 p | 3 | 2
-
Đặc điểm tổn thương thận cấp ở bệnh nhân ngộ độc cấp
5 p | 5 | 2
-
Bài giảng Nguyên tắc xử trí ngộ độc cấp
69 p | 6 | 2
-
Đặc điểm trẻ ngộ độc cấp nhập khoa cấp cứu Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/06/2013-01/06/2023
6 p | 3 | 2
-
Tác nhân ngộ độc và các mối liên quan ở bệnh nhân ngộ độc cấp có tổn thương thận
8 p | 22 | 2
-
Ngộ độc cấp Nereistoxin
2 p | 12 | 2
-
Đặc điểm và diễn biến của tăng áp lực thẩm thấu huyết tương ở bệnh nhân ngộ độc cấp
4 p | 4 | 1
-
Nguyên nhân gây toan lactic ở bệnh nhân ngộ độc cấp
4 p | 3 | 1
-
Giá trị dự báo tử vong của bảng điểm APACHE II, SOFA và PSS ở bệnh nhân ngộ độc cấp methanol
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ngộ độc cấp methanol tại Trung tâm chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 5 | 1
-
Hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uống trong điều trị ngộ độc cấp methanol
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng của hội chứng kháng cholinergic do ngộ độc cấp
5 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn