Soạn bài: "Tư duy hệ thống - nguồn sức sống mi của
đổi mới tư duy" - Phan Đình Diệu
I. TÌM HIU CHUNG
1. Tác gi ( SGK)
- Phan Đình Diệu sinh năm 1936
- Quê quán: Trung Lc- Can Lc - Hà Tĩnh
- Ông là giáo sư, tiến sĩ khoa học ...
- Bên cnh vic nghiên cu toán hc, ông còn viết nhiều bài báo đáng chú ý bàn v vn
đề thuc các lĩnh vc chính tr, xã hi, văn hoá ...
2. Tác Phm :
- Tư duy hệ thng - ngun sc sng mi của đổi mới tư duy thực cht là bn rút gn ca
tiu luận Tư duy h thống và đổi mới tư duy( do chính tác giả thc hin )
- In trong cun : Mt góc nhìn ca trí thc .
3. Nhan đề :
- Đổi mới tư duy thực cht là thay thế h trình ( hay là mu thức ) tư duy cũ bằng h hình
tư duy mới ; mục đích của đổi mới tư duy là nhận thức đầy đủ hơn về các quy lut phát
trin ca t nhiên và xã hội trên cơ sở nhng khám phá mi ca khoa hc .
- Tư duy hệ thng mt mặt là con đẻ ca khoa hc hiện đại, mt khác là cht men thúc
đẩy khoa hc ngày nay có những bước tiến vưt bc trong vic nm bt cái bí n, phong
phú vô tn ca thế gii.
Do vy, muốn đổi mới tư duy thì cn phi xây dựngduy hệ thng hay phi quán
triệt quan điểm h thng khi suy nghĩ và hành động.
II. ĐỌC - HIU
1. Ch đề của đoạn trích: Khẳng định ưu thế của tư duy hệ thng trong vic tạo ra động
lc mi cho công cuộc đổi mới tư duy hiện nay.
* Bi cnh thi đại ca li kêu gọi đổi mới tư duy và xây dựngduy hệ thng :
- Li kêu gọi đổi mới tư duy và xây dựng tư duy h thống được khi lên t bi cnh mt
thời đại đạt được nhiu thành tu to lớn làm đảo ln không ít quan nim hiu biết ca
chúng ta v tn ti.
- Không ch thế, nó còn xut phát t mt trình độ phát trin mi ca khoa hc, khiến
chính khoa hc có th nhn ra nhng hn chế ca mình trong vic nm bt cái “ b sâu,
b xa” cái phc tạp đa dạng và phong phú, n vô tn ca thiên nhiên, cuc sng.
2. Tư duy cơ giới:
a. Khái nim:
Là tư duy một chiu, hiu b phận để hiu toàn th (đồng nht tng cng b phn vi
toàn th), tuyệt đối hóa quy lut nhân qu, tất định lun.
b. Nhng nét tiêu biu của tư duy cơ giới:
- TDCG quan nim t nhiên như một b máy mà ta có th nhn thức được bằng phương
pháp khoa hc, bng phép suy lun din dch.
- TDCG xét đoán sự vật, đối tượng trong các quan h nhân qu tất định….
- TDCG thường qui các quan h trong thc tế v các dạng đơn giản, có th biu din
được bngc phương trình tuyến tính vi mt s ít đại lượng.
- TDCG gn lin với quan đim phân tích, xem rằng để hiu toàn th thì phi hiu chi tiết
tng thành phần. ( người ta thường nói : tư duy máy móc, hiu máy móc cũng là biu
hin ca TGCG)
c. Vn mnh lch s
- Tư duy cơ giới bt ngun t nền văn minh Hy lp c đại và được phát trin mnh m t
thế k XVII.
- Tư duy cơ giới tng chiếm v trí gần như tuyệt đối trong nhiu thế k.
- Các phương pháp mà TDCG sử dụng đã giúp khoa hc và công ngh đạt được nhiu
thành tu to ln.
- Sang thế k XX, khoa hc gn lin với TDCG đã t ra bt lc trong vic chiếm lĩnh ,
gii nhiều đối tượng phc tp trong thc tế như: cấu trúc vt cht dưới mc nguyên t,
s hình thành và phát trin ca vũ trụ, s tri st thất thường ca các th trườngi
chính….hoc trong vic tr li các câu hỏi như vũ trụ t đâu ra, sự sng t đâu đến,con
người vi trí tu tâm linh xut phát t đâu
- TDCG dường như đã đến giai đoạn “ cáo chung ” t vài ba thp niên gn đây” Cáo
chung đây không có nghĩa là chết hoàn toàn, mà là mt v thế độc tôn “ toàn tr để tr
v vi khu vc thích hp ca mình trong lãnh đa khoa hc rng lớn. trong đoạn 4 tác
gi nói rõ t b là t b cái địa v độc tôn duy nht ca TDCG, ch không phi t b
hoàn toàn kh năng sử dụng cách tư duy đó”.
Tóm lại :Tư duy cơ giới
-Tư duy một chiu, hiu b phận để hiu toàn thể( đồng nht tng cng vi toàn th).
- Tuyệt đối hoá nhan qu, tất định lun( hoàn cảnh quy định con người; lch s phát trin
theo mt mô hình nhất định, không thay đổi...) Quan niệm chưa thấu đáo, khoa học.
- Con người ch biết khai thác thiên nhiên, không biết đến thiên nhiên thay đi do tác
động của con người ...
Tư duy cơ giới gây nguy hi nhiu mặt cho đời sng: Thm ho v môi trường, nguy cơ
v văn hoá, về đời sống con người
( hu qu của tư duy một chiu)
* Khung mẫu tư duy cơ giới đã quy gin cách nhìn, cách hiu của con người v thc tế
vào nhng mô hình tất định tuyến tính và quan điểm phân tích, kiểu tư duy đó đã càng
ngày càng được chng t là không còn thích hp khi nhn thc của con người chuyn
sang một giai đoạn mi vi nhng yêu cu hiu biết v thc tế vn rt phc tp mt cách
đầy đủ và sâu sắc hơn. Và đ đáp ứng nhng yêu cu nhn thức đó, khoa học cn phi
t qua nhng gii hn của tư duy cơ giới để tìm kiếm mt “khung mu” mi cho mình.
Quá trình tìm kiếm và thay đổi đó được đánh dấu bi nhng s kin
2. Tư duy hệ thng
a. Khái nim
- Tư duy hệ thống là phương pháp tư duy hướng đến m rng tm nhìn để hiu mi liên
h tn ti gia mi s vt, nhn thức được nguyên nhân sâu xa ẩn dưới b ni ca nhng
hiện tượng tưởng chừng như riêng rẽ. Tư duy hệ thng giúp ta thy bc tranh chính xác
hơn ca hin thực được nhìn t nhiều góc độ, khuyến khích ta suy nghĩ sâu sắc hơn về
vấn đề và đưa ra những gii pháp vi tm nhìn xa rng và bn vng. Vì vậy, nó đặc bit
cn thiết cho những ni làm lãnh đạo, nht là khi phải đưa ra những quyết đnh, sách
lược quan trng.
- Tư duy hệ thống là tư duy đng - nhìn vấn đề da trên nhng kiu mu hành x (pattern
of behaviour) theo thi gian, phi tuyến (tư duy vòng lp), tp trung vào nguyên nhân,
xem nguyên nhân như một quá trình ch không chs kin ch xy ra mt ln, vi kết
qu phn hi ảnh hưởng tr li nguyên nhân và nhng nguyên nhân ảnh hưởng ln nhau.