NGUỒN CUNG CẤP, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
lượt xem 16
download
Nước là một trong những nguồntài nguyên cơ bản và quan trọng nhất của chúng ta. -Việc thiếu giải pháp cho vấn đề ô nhiễm và tình trạng thiếu nước gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng cho hàng tỉ người ở nhiều khu vực trên thế giới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGUỒN CUNG CẤP, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM • KHOA MÔI TRƯỜNG LỚP : 10KMT KHÓA: 2010-2014 • MÔN HỌC: ĐỊA CHẤT • GVBM: HÀ QUANG HẢI • BÀI THUYẾT TRÌNH NGUỒN CUNG CẤP, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC Nhóm 4
- Đặt vấn đề -Nước là một trong những nguồn tài nguyên cơ bản và quan trọng nhất của chúng ta. -Việc thiếu giải pháp cho vấn đề ô nhiễm và tình trạng thiếu nước gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng cho hàng tỉ người ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Nội dung bài học
- Đặc tính của nước Đầu âm của phân tử nước (oxy) hút những phânnhữnướcchương như natri, hút hydro tử ước d khả năng thu tử Mỗi phân tử nng ioncóứa hai nguyên canxi, • lẫn nhau. chúng sản kali. Bởi vì nhữlngphạt sét có magiê ử oxi. ra những ớ và sinh và một nguyên t màng mỏngkhuynhnhướngtầng nạp các ion âm, hoặc h ững tích phân tử nước giữa và xung quanh những hdương hơn chúng thu hút nhiều ion ạt quan trọng trong (hydro) vàn đững phân nử nước sẽ sự chuyể nh ộng của t ước trong đới khôngcbão hòahoá. trên mực đượ hydrat phía nước ngầm Na+ O
- Nước thường được coi là dungNước ơ một chất phân cực môi c là Đản. tính quan trọng khácvà ủasức cănglàềtínht.bộ ba của b ặc c có nước b mặ Nước là chất duy nhất mà ở thể rắn nhẹ nó,nnhiệtlỏng. áp suất và ba pha của nó: rắn (nước đá), hơ ở thể độ, lỏng (nước), khí (hơi nước) có thể tồn tại cùng nhau. Nước có nhiệt dung riêng cao.
- Chu trình nước
- Các nhân tố chính điều hòa dòng chảy bề mặt và lượng trầm tích Những nhân tố địa • Đất có cấu trúc hạt mịn, nặng và đất sét và ấ lo lai, đ đt cát ph ế v i ế ứ chngt.cng đá ấượcthiếstỏrađáớcó đvếttnnđếngãy Ngượ ại nhân tố và ơiyi, u tácítvộng ứtt dòng nhữ Nhữ vỡưCácchunglmn,tthhọcho nhnhânấtp thugồmcloạỏđất t nóiảnhân ớ ặlývàdc, tan m ng dòng nướ tác i ơngy bề tố đá sễ các lữi h ố lý học nh ch đối có ể ự trầ ạ tích bao bé diộng đển nướngật, thithủy ởvà và ểnộ đặchtrưng ộ lđá, ến lưu lượướ ờvà tr lớthành ng ph c ấ và ượ khoáng d ng i vết n nh làm mđ tchuyng xuố cvgiáng và tiận chuy ữb các ận t giảmudòng đấảy ồề mặt. bề mc t. lưu v củatrầmng dòng chbđá.dưới dạng ặủanhữngực, cấữ trúc ch t vàảy hình nh tích bao g m dòngịchảy từ lượng giáng thuỷ ủa dòng chấtycó đ a hình và độ dốc, hướng ctrên vật ả tốc cho tđến viđốitạo thành lũ. độ ương ệc nhanh`
- Những nhân tố địa • chất. tố đường dốc và địa hình có quan hệ với Nhân nhau: đường dốc dòng chảy càng giống nhau khi độ dốc, độ nghiêng và vùng đất dốc của dòng chảy càng giống. Sự định hướng của lưu vực sông ảnh hưởng đến tỉ lệ dòng chảy, đỉnh dòng chảy, khoảng thời gian của bề mmng chảy ròng, số lthểng và thất thoát dothành nhiơi… ạ ặt lưới sông có ượ chia lưu lượng sự bay h ều nhánh phụ sẽ nhanhnhân tố ữịnhlhướng ccóahệ u vực ảnh dòng chảy Sau cùng là hơn nh đng ưu vực ủ lư thống các hưởng chính nhưng ngắn hơn,ừ mặtntrời cũngơnhư hướng gió đến lượng hơi nóng t ngoằ ngoèo h n. chủ đạo.
- Các nhân tố chính điều hòa dòng chảy bề mặt và lượng trầm tích Nhân tố khí hậu Nhân tố khí hậu ảnh hưởng đến sự chảy ròng và sự vận chuyển trầm tích gồm dạng lắng xuất hiện , cường độ lắng, khoảng thời gian lắng với việc đánh giá cao tổng mức độ thay đổi khí hậu hàng năm và các loại bão..
- Các yếu tố khác: Sinh vật đất làm thay đổi cấu trúcđất và kết quả là làm thấm một • lượnglớn nước vào đất, hạn chế dòng chảyvà xói mòn. Rễ cây và động vật đàohang có thể tạo ra các lỗ to trong đấtvà làm gia tăng tỉ lệ nước thấm vào đất: vật đào hang xuyên qua đê ngăn lũ có thể gây xói mòn, thậm chí v làmĐộng vật ảnh hưởng đến dòng suối bằngcách làm mất thực vật hoặc đào hang. • Những động vật lớn ăn cỏ có thể phá hủymôi trường cạnh dòng v suối, gây xói mòn bờ dốc. • Những động hư hỏng đê. v Đất chứa nhiều chất hữu cơ có khuynhhướng hết hợp lại với nhau – • chúnglàm giảm đi sự xói mòn bề mặt và giữnước được lâu - Đất cát có độ kết hợpthấp, dễ thấm và độ thẩm thấu cao. •
- Ảnh hưởng của địa chất đến nước dưới đất Tầng ngậm nước. • Một vùng của trái đất có khả năng cung cấp • nước ngầm ở mức độ thích hợp từ 1 nguồn nước được gọi là tầng ngậm nước. Sỏi, cát, đất, sa thạch, cũng như đá granite và đá biến chất với độ xốp cao là tầng ngậm nước tốt nếu nước ngầm tồn tại.
- Định luật Darcy Vào năm 1856 một kỹ sư tên là Henry Darcy • làm việc trên nguồn cung cấp nước cho Dijon,Pháp. Nội dung định luật: Q = KIA trong đó: Dòng chảy ngầm(Q) • Diện tích mặt cắt ngang của dòng chảy(A) • Gradient thủy lực(I) • Hệ số thấm(K). •
- Sự dịch chuyển của nước ngầm Cả tốc độ lẫn hướng dịch chuyển nước • ngầm đều phụ thuộc vào độ dốc của mực nước ngầm và đặc tính của những chất khoáng hiện diện
- Nguồn cung cấp nước Các dạng nguồn cung cấp nước: • vNguồn cung cấp nước được hiểu như trữ lượng nước gồm sự ra, vào và lưu trữ của nước trong một hệ thống. v Hai yếu tố lượng mưa và lượng nước chảy tràn trên bề mặt hàng Nước sẽ tquyết định tr,ữ lượng năm mặ (sông, ao, hồ nước này. nước tích đọng,…) Nguồn cung cấp nước Nước ngầm.
- q Nguồn cung cấp nước mặt: q là lượng nước chảy tràn được giữ lại trên bề mặt hàng năm thông qua các dòng chảy mặt. § Dòng chảy bề mặt (Surface Runoff): Là dòng chảy được hình thành khi lượng nước tại đó vượt quá giới hạn thấm của đất, hình thành do sự tan chảy của băng, hoặc tuyết, những nơi không có băng tuyết, dòng chảy bề mặt được quyết định bởi lượng mưa. => Sự thiếu hụt nguồn nước mặt xảy ra ở vùng có lượng mưa và lượng nước chảy tràn trên bề mặt thấp, và việc bảo tồn nguồn nước mặt là vô cùng cần thiết.
- Dòng chảy bề mặt là một thành phần của chu trình nước
- • Nguồn cung cấp nước ngầm: § Nước ngầm hình thành do nước trên bề mặt ngấm xuống, không thể ngấm qua tầng đá mẹ nên nước sẽ tập trung trên bề mặt. Lượng nước ngấm xuống Sự hình thành Lượng mưa nước ngầm phụ thuộc: Khả năng giữ nước của đất. § Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt chủ yếu ở nhiều quốc gia và vùng dân cư trên thế giới.
- Loại hình sử dụng nước chính Nộ dòng Ngoiạidòng •
- Hậu quả môi trường do sự phát triển sử dụng tài nguyên nước SựSựnhiễKhi lớp nước ướầm ởạt do sự Lúnnhiễmm ệt nguồn n ng c ngầm: ôsụp: mnguồ ự nướcthácho cạn ki ặn: S khai do • nạkhai lthácnghiệp, nông hơn ờự trực di c ộng côngđiở các vùng nên b ệ đưn c ị ấym lấy đi nhanh nghis p, ớ b ngầ nhanh tạo ven biển.hoạt ống khoả sinh ng tr
- Bảo tồn Giảm hao phí nước trong hoạt động công nghiệp Giảm sự tiêu hao nước do thủy lợi. • Giảm hoang phí nước gia dụng Mô hình tưới nước nhỏ giọt ở Israel
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cách sử dụng nước mưa
146 p | 443 | 142
-
Bài giảng về CẤP THOÁT NƯỚC - CHƯƠNG 1
12 p | 180 | 42
-
Xây dựng bản đồ ngập lụt phục vụ công tác chống ngập, quy hoạch đô thị trên bàn thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 116 | 7
-
Vai trò của các hồ chứa nước ở thượng nguồn trong việc tính toán khả năng cấp nước ở lưu vực sông Hương
11 p | 111 | 7
-
Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt tỉnh Ninh Bình
11 p | 111 | 5
-
Sử dụng chỉ thị ISSR trong việc đánh giá đa dạng di truyền ở quần thể ba kích tại Quảng Ninh
7 p | 124 | 4
-
Phương pháp vẽ bản đồ rủi ro thiên tai có sự tham gia (Dành cho khu đô thị và cận đô thị) - Cuốn 2
116 p | 11 | 4
-
Phân vùng khai thác nước dưới đất nhằm định hướng cho việc quản lý khai thác sử dụng bền vững nguồn nước vùng bán đảo Cà Mau
8 p | 49 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích tổng quan về role số sử dụng bộ vi xử lý truyền chuyển động p10
13 p | 72 | 4
-
Sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cung cấp lương thực gây tác động môi trường lớn nhất
3 p | 90 | 3
-
Ứng dụng IoT xây dựng trạm quan trắc môi trường sông biển sử dụng năng lượng tái tạo
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá mức độ nhiễm phèn trong nước ngầm trên địa bàn quận 12, TP.HCM
6 p | 26 | 3
-
Tình trạng khan hiếm photpho và sự cần thiết của việc tái sử dụng nguồn thải chứa photpho
8 p | 98 | 3
-
Ứng dụng phương pháp kiểm nghiệm phi tham số Mann‒Kendall để phân tích xu thế biến đổi hàm lượng coliform ở nước mặt sông Đồng Nai và Sài Gòn, đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Bình Dương
13 p | 3 | 2
-
Biến đổi khí hậu trong xu thế sử dụng tài nguyên. Bất cập và một số gợi suy về thực thi chính sách ứng phó ở nước ta
13 p | 52 | 1
-
Giáo trình Bảo vệ và quản quản lý tài nguyên nước: Phần 2
121 p | 3 | 1
-
Hiện trạng khai thác tài nguyên nước dưới đất khu vực khan hiếm nước của tỉnh Cao Bằng và đề xuất giải pháp quản lý khai thác, sử dụng
10 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn