NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 5 – Chi phí sn xut 1
CHƯƠNG 5
CHI PHÍ SN XUT
Nn kinh tế được cu thành bi hàng ngàn doanh nghip sn xut ra nhng hàng hóa và dch
vhàng ngày bn s dng: General Motors sn xut ô tô, General Electric sn xut bóng
đèn, General Mills chế biến món ngũ cc dành cho các ba sáng. Đó ch là ba trong s nhng
doanh nghip có quy mô ln; h thuê hàng ngàn công nhân và có hàng ngàn c đông cùng
nhau chia s li nhun. Các doanh nghip khác, chng hn ca hàng ct tóc, quy bán bánh
ko thường có quy mô nh; h ch thuê mt vài lao động và do mt cá nhân hay h gia đình
s hu.
Trong nhng chương trước, chúng ta đã s dng đường cung để tóm lược các quyết định sn
xut ca doanh nghip. Theo lut cung, các doanh nghip sn sàng sn xut và bán lượng
hàng ln hơn khi giá cao hơn và phn ng này làm cho đường cung dc lên trên. Lut cung là
tt c nhng gì chúng ta cn biết để phân tích nhiu vn đề v hành vi ca doanh nghip.
Trong chương này và các chương tiếp theo, chúng ta xem xét hành vi ca doanh nghip chi
tiết hơn. Ch đề được trình bày đây s giúp bn có thêm hiu biết v nhng quyết định nm
sau đường cung th trường. Ngoài ra, bn còn có điu kin làm quen vi mt b phn ca
kinh tế hc có tên là T chc ngành - mt b môn nghiên cu cách ra quyết định ca doanh
nghip v giá c và lượng hàng trên cơ s các điu kin th trường mà h phi đối mt. Ví d
nơi bn đang sng có th có vài hiu bánh ngt, nhưng chmt công ty truyn hình cáp.
S khác bit v s lượng doanh nghip đó tác động như thế nào đến giá th trường và hiu
qu ca th trường? Môn t chc ngành s gii quyết vn đề này.
đim khi đầu trong vic nghiên cu t chc ngành, chương này phân tích chi phí sn xut.
Tt c doanh nghip, t công ty cung cp dch v hàng không đến ca hàng rt nh bán thc
phm gn nơi bn , đều phi quan tâm đến chi phí khi h sn xut hàng hóa hay cung ng dch
v. Như chúng ta s thy trong các chương tiếp theo, chi phí ca mt doanh nghip là yếu t then
cht đối vi vic ra quyết định sn xut và định giá. Tuy nhiên, vic xác định xem nhng gì là chi
phí ca mt doanh nghip không phi chuyn đơn gin như người ta vn tưởng.
CHI PHÍ LÀ GÌ?
Chúng ta hãy bt đầu bng vic tho lun v chi phí ca Nhà máy Bánh ngt Hungry Helen.
Helen, người ch nhà máy đã mua bt m, đường, va ni và các nguyên liu làm bánh khác.
Cô cũng mua máy trn bt, lò nướng và thuê công nhân để vn hành thiết b. Sau đó, cô bán
nhng chiếc bánh làm ra cho người tiêu dùng. Qua mt s công vic mà Helen phi làm khi
thc hin công vic kinh doanh ca mình như trên, chúng ta có th rút ra mt si hc áp
dng cho tt c các doanh nghip trong nn kinh tế.
Tng doanh thu, tng chi phí và li nhun
Chúng ta bt đầu bng mc tiêu ca doanh nghip. Để hiu mt doanh nghip phi quyết định
nhng gì, chúng ta phi biết doanh nghip đó đang c gng làm gì. Có th nhn thy rng Helen
khi nghip kinh doanh vì cô mun cung ng bánh ngt cho xã hi. Tuy nhiên, cũng có th
Helen kinh doanh để kiếm tin. Các nhà kinh tế thường cho rng mc đích ca các doanh nghip
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 5 – Chi phí sn xut 2
là ti đa hóa li nhun và h thy rng gi thiết này đúng trong hu hết các trường hp.
Li nhun ca doanh nghip là gì? Lượng tin doanh nghip nhn được t vic bán sn phm
ca mình (bánh ngt) gi là tng doanh thu. Lượng tin mà doanh nghip phi tr để mua các
đầu vào (bt m, đường, công nhân, lò nướng...) gi là tng chi phí. Helen s gi li s tin
còn li sau khi đã tr chi phí. Chúng ta định nghĩa li nhun ca doanh nghip là tng doanh
thu tr đi tng chi phí. Nghĩa là
Li nhun = Tng doanh thu - Tng chi phí
Mc tiêu ca Helen là làm cho li nhun ca nhà máy ln đến mc có th.
Để biết doanh nghip ti đa hóa li nhun bng cách nào, chúng ta phi xem xét toàn din
cách tính tng doanh thu và tng chi phí. Tng doanh thu tương đối d hiu: Nó bng sn
lượng ca doanh nghip nhân vi giá bán sn phm. Nếu nhà máy ca Helen sn xut 10.000
chiếc bánh ngt và bán chúng vi giá 2 đô la mt chiếc, tng doanh thu ca cô s bng
20.000 đô la. Ngược li, vic tính tng chi phí ca doanh nghip khó hơn nhiu.
Chi phí tính bng chi phí cơ hi
Khi tính chi phí ca nhà máy bánh ngt Hungry Helen hay ca bt k doanh nghip nào khác,
điu quan trng là chúng ta cn nh ti mt trong Mười Nguyên lý ca Kinh tế hc chương
1: Chi phí ca mt th là cái mà bn phi b ra đểđược th đó. Hãy nh li rng chi phí
cơ hi ca mt vt là tt c nhng vt khác bn phi b qua đểđược nó. Khi các nhà kinh
tế nói v chi phí sn xut ca doanh nghip, h tính tt c chi phí cơ hi phát sinh trong quá
trình sn xut ra sn lượng hàng hóa và dch v.
Chi phí cơ hi ca sn xut có khi rõ ràng, có khi không. Khi Helen tr 1.000 đô la để mua
bt m, thì 1.000 đô la đó là chi phí cơ hi, bi vì Helen không th dùng 1.000 đô la đó để
mua th khác na. Tương t, khi Helen thuê công nhân nướng bánh, tin lương cô phi tr
mt phn chi phí ca doanh nghip. Đây là nhng chi phí hin. Ngược li, mt s chi phí cơ
hi là chi phí n. Chúng ta hãy tưởng tượng ra rng Helen tho máy tính và có th kiếm 100
đô la/gi khi làm công vic ca chuyên viên máy tính. Mi gi Helen s dng để làm vic
trong nhà máy bánh ngt, cô mt đi 100 đô la thu nhp và phn thu nhp mt đi này cũng là
mt phn chi phí ca cô.
S khác bit này gia chi pn và chi phí hin cho chúng ta thy đim khác nhau quan trng
gia phương pháp phân tích doanh nghip ca nhà kinh tế và các kế toán viên. Các nhà kinh
tế quan tâm đến vic nghiên cu cách thc doanh nghip ra quyết định v sn xut và giá c.
Bi vì nhng quyết định này da vào c chi phí hin và chi phí n, nên các nhà kinh tế xem
xét c hai khi tính chi phí ca doanh nghip. Ngược li, các kế toán viên làm công vic theo
dõi các dòng tin luân chuyn ra và vào doanh nghip. Do vy, h phi tính các chi phí hin,
nhưng thường b qua chi phí n.
S khác bit gia nhà kinh tế và kế toán viên tht d nhn ra trong trường hp c th ca nhà
máy bánh ngt Helen. Khi Helen b cơ hi kiếm tin vi tư cách chuyên viên máy tính, kế
toán viên ca cô không tính nó vào chi phí kinh doanh ca doanh nghip. Bi vì không có
lung tin nào chy ra khi nhà máy để tr cho chi phí đó, nên nó không được biu th trên
các bng kết toán tài chính ca kế toán viên. Nhưng nhà kinh tế coi phn thu nhp mt đi là
mt khon chi phí, bi vì nó tác động đến quyết định mà Helen đưa ra trong công vic kinh
doanh ca mình. Ví d, nếu tin lương ca Helen vi tư cách chuyên viên máy tính tăng t
100 đô la lên 500 đô la/gi, cô có th nghĩ rng vic điu hành nhà máy bánh ngt quá tn
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 5 – Chi phí sn xut 3
kém và quyết định đóng ca nhà máy để đi làm chuyên viên máy tính c ngày.
Chi phí s dng vn vi tư cách mt loi chi phí cơ hi
Mt chi phí n quan trng đối vi hu hết các doanh nghip là chi phí cơ hi ca vn được
đầu tư vào kinh doanh. Gi s Helen s dng 300.000 đô la tin tiết kim ca mình để mua
nhà máy bánh ngt ca người ch cũ. Nếu không làm như vy, Helen có th dùng s tin này
gi vào tài khon tin gi ngân hàng đem li lãi sut 5 phn trăm và mi năm nhn được
15.000 đô la. Cho nên để s hu nhà máy sn xut bánh ngt, Helen đã phi t b 15.000 đô
la thu nhp mi năm. 15.000 đô la mt đi mi năm là mt trong các chi phí cơ hi n trong
hot động kinh doanh ca Helen.
Như chúng ta đã thy, nhà kinh tế và kế toán viên có cách x lý chi phí khác nhau và điu này
đặc bic đúng trong vic x lý chi phí s dng vn. Nhà kinh tế coi 15.000 đô la thu nhp v tin
lãi mà Helen t b mi năm là chi phí cho công vic kinh doanh ca cô, mc dù đó là mt khon
chi phí n. Song nhân viên kế toán ca Helen không coi 15.000 đô la này là chi phí, bi vì không
có khon tin nào chy ra khi doanh nghip để thanh toán cho khon chi phí đó.
Để hiu sâu hơn s khác bit gia nhà kinh tế và kế toán viên, chúng ta hãy thay đổi ví d
trên mt chút. Bây gi chúng ta gi định rng Helen không có đủ 300.000 đô la để mua n
máy, vì vy cô ch dùng 100.000 đô la tin tiết kim ca riêng mình và vay 200.000 đô la còn
thiếu t mt ngân hàng vi lãi sut 5 phn trăm. Nhân viên kế toán ca Helen, người ch tính
chi phí hin, bây gi s coi khon lãi sut 10.000 đô la để tr lãi cho ngân hàng mi năm là
chi phí, bi vì bây gi khon tin này chy ra khi doanh nghip. Ngược li, theo quan đim
ca nhà kinh tế, chi phí cơ hi ca vic s hu doanh nghip hin vn là 15.000 đô la. Chi phí
cơ hi bng tin lãi tr cho ngân hàng (chi phí hin bng 10.000 đô la) cng vi phn tin lãi
tiết kim mt đi (chi phí n bng 5.000 đô la).
Li nhun kinh tế và li nhun kế toán
Hình 1. Nhà kinh tế kế toán viên. Nhà kinh tế đưa tt c chi phí cơ hi vào phân tích,
trong khi kế toán viên ch tính chi phí hin. Do đó, li nhun kinh tế nh hơn li nhun kế toán.
Doanh
thu Tng
chi
phí
cơ
hi
Chi phí
hin
Li nhuân
kinh tế
Chi phí
n
Li nhun
kế toán
Doanh
thu
Chi phí
hin
Quan đim ca kế toán viên v doanh nghip
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 5 – Chi phí sn xut 4
Bây gi, chúng ta hãy quay tr li mc tiêu li nhun ca doanh nghip. Bi vì nhà kinh tế
kế toán viên tính chi phí khác nhau, nên h cũng tính li nhun khác nhau. Nhà kinh tế tính
li nhun kinh tế ca doanh nghip bng cách ly tng doanh thu ca doanh nghip tr tng
tt c các chi phí cơ hi (bao gm chi phí hin và chi phí n) ca vic sn xut hàng hóa và
cung ng dch v. Kế toán viên tính li nhun kế toán ca doanh nghip bng cách ly tng
doanh thu ca doanh nghip tr các khon chi phí hin ca nó.
Hình 1 biu th s khác nhau này. Cn chú ý rng do kế toán viên b qua các chi phí n, nên
li nhun kế toán ln hơn li nhun kinh tế. Để mt doanh nghip có li nhun theo quan
đim ca nhà kinh tế, tng doanh thu phi bù đắp được tt c các chi phí cơ hi, k c chi phí
hin và chi phí n.
Kim tra nhanh: Bác nông dân McDonald dy đàn vi giá 20 đô la/gi. Mi ngày ông dành
10 tiếng để trng ht ging tr giá 100 đô la trên trang tri ca mình. Tính chi phí cơ hi ca
ông? Nếu ht ging ny mm và ông thu hoch được s nông sn tr giá 200 đô la, thì theo cách
tính li nhun kế toán, ông s thu được li nhun bao nhiêu? Ông có li nhun kinh tế không?
SN XUT VÀ CHI PHÍ
Các doanh nghip phi chu chi phí khi h mua nguyên liu để sn xut hàng hóa hoc cung
ng dch v mà h d kiến. Trong phn này, chúng ta hãy xem xét mi quan h gia quá
trình sn xut ca doanh nghip và tng chi phí ca nó. Mt ln na, chúng ta tr li vi n
máy bánh ngt ca Helen.
Trong phn phân tích tiếp theo, chúng ta đưa ra mt gi định đơn gin hóa rt quan trng:
Chúng ta s gi định rng quy mô nhà máy ca Helen là c định và Helen ch có th thay đổi
lượng bánh sn xut bng cách thay đổi s lượng công nhân. Gi định này sát vi thc tế
trong ngn hn, nhưng không đúng trong dài hn. Nghĩa là Helen không th xây dng mt
nhà máy ln hơn trong mt đêm, nhưng cô có th làm như vy trong mt hay vài năm. Do đó,
phn phân tích này nên được coi là s t các quyết định sn xut mà Helen phi đối mt
trong ngn hn. Chúng ta s xem xét mi quan h gia chi phí và thi gian mt cách đầy đủ
hơn phn sau ca chương này.
Hàm sn xut
Bng 13.1 cho thy lượng bánh ngt mà nhà máy ca Helen sn xut ra trong mt gi ph thuc
vào s lượng công nhân. Nếu không có công nhân trong nhà máy, Helen không sn xut chiếc
bánh nào c. Khi có mt công nhân, cô sn xut 50 chiếc bánh. Khi có 2 công nhân, cô sn xut
90 chiếc, và vân vân. Hình 2 v đồ th t hai ct s liu ca bng 1. S lượng công nhân được ghi
trên trc hoành, còn lượng bánh ngt sn xut ghi trên trc tung. Mi quan h gia lượng đầu vào
(công nhân) và sn lượng (bánh ngt) được gi là hàm sn xut.
S
công
nhân
Sn lượng
(lượng bánh
ngt sn xut
mi gi)
Sn phm
cn biên ca
lao động
Chi phí
ca nhà
máy (đôla)
Chi phí tr
cho công
nhân (đôla)
Tng chi phí đầu vào
(Chi phí ca nhà máy +
Lương tr cho công
nhân) (đô la)
0 0 - 30 0 30
1 50 50 30 10 40
NGUYÊN LÝ KINH T HC
Chương 5 – Chi phí sn xut 5
2 90 40 30 20 50
3 120 30 30 30 60
4 140 20 30 40 70
5 150 10 30 50 80
Bng 1. Hàm sn xut và tng chi phí: Nhà máy bánh ngt Hungry Helen.
Mt trong Mười Nguyên lý ca kinh tế hc gii thiu trong chương 1 là: Con người duy
lý suy nghĩ ti đim cn biên. Như chúng ta s thy trong các chương tiếp theo, quan
đim này đóng vai trò then cht trong vic tìm hiu quyết định ca doanh nghip v
vic nên thuê bao nhiêu công nhân và sn xut bao nhiêu sn lượng. Để tiến mt bước
ti s hiu biết v các quyết định này, ct th ba trong bng trên ghi sn phm cn biên
ca mi công nhân. Sn phm cn biên ca bt k đầu vào nào trong quá trình sn xut
cũng bng s gia tăng ca sn lượng t mt đơn v đầu vào tăng thêm. Khi s công nhân
tăng t 1 lên 2, sn lượng bánh ngt tăng t 50 lên 90, vì vy sn phm cn biên ca
người công nhân th hai là 40 chiếc bánh ngt. Và khi s lượng công nhân tăng t 2 lên
3 người, sn lượng bánh ngt tăng t 90 lên 120, vì vy sn phm cn biên ca người
công nhân th ba là 30 chiếc bánh.
Hình 2. Hàm sn xut ca công ty Hungry Helen. Hàm sn xut ch ra mi quan h gia s
công nhân s dng và sn lượng sn xut. S công nhân (trên trc hoành) được ly t ct th
nht trong bng 1 và sn lượng (trc tung) được ly t ct th hai. Độ dc ca hàm sn xut
gim dn khi s công nhân tăng, phn ánh quy lut sn phm cn biên gim dn.
Cn lưu ý rng khi s công nhân tăng, sn phm cn biên gim. Người công nhân th hai có sn
phm cn biên là 40 chiếc bánh, người công nhân th ba có sn phm cn biên là 30 chiếc và người
công nhân th tư có sn phm cn biên là 20 chiếc. Thuc tính này được gi là quy lut sn phm
cn biên gim dn. Đầu tiên, khi ch có ít công nhân được thuê, h d dàng s dng thiết b nu
nướng ca Helen. Khi sng nhân tăng lên, nhng công nhân tăng thêm phi chia s thiết b hin
có vi các công nhân cũ và làm vic trong điu kin cht chi hơn. Vì vy khi thuê ngày càng nhiu
công nhân, mi công nhân tăng thêm đóng góp ngày càng ít vào sn lượng bánh ngt.
Sn
lượng
(S bánh
mi gi)
150
140
130
120
110
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
S công nhân
0 1 2 3 4 5
H
àm sn
x
ut