4/7/2012
Mục (cid:415)êu bài học
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU
Phân tích bốn nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau ngoại vi
Phân tích bốn nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau trung ương
1
2
ĐAU là gì ?
ĐAU là gì ?
Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế
“ Đau là một cảm giác khó chịu, có tính chất cảm tính, đi kèm với những tổn thương có thật / tiềm tàng của các tổ chức, hoặc được mô tả là có những tổn thương đó.”
3
4
Đau có được điều trị đầy đủ không?
Nghiên cứu các bệnh nhân ung thư tại Hà nội
(2004)
• Đánh giá thực trạng CSGN ở Việt Nam (2005):
– Bệnh nhân đau được điều trị thuốc giảm đau:
– Đau vừa / đau nặng (lúc phỏng vấn):
33%
– Trung bình đau vừa / đau nặng (luôn luôn): 31%
70% 46%
• Bệnh nhân ung thư: • Bệnh nhân HIV/AIDS:
– Đau vừa / đau nặng ảnh hưởng đến hoạt động hàng
ngày: 38%
Bệnh nhân vẫn còn đau mặc dù được điều trị
– Trong số bệnh nhân báo cáo đau:
• Hết đau do dùng thuốc:
1%
Đau trung bình/đau nặng
Bất cứ đau nào
• Giảm đau một phần do dùng thuốc:
40%
Bệnh nhân ung thư
77%
27%
• Không dùng thuốc giảm đau:
59%
Bệnh nhân HIV/AIDS
84%
42%
– Bệnh nhân đau nặng được dùng morphine: 7% (3/45)
6
5
Reyes-Gibby CC, et al. Status of cancer pain in Hanoi, Vietnam: a hospital-wide survey in a tertiary cancer treatment center. J Pain Symptom Manage 2006;31:431-439.
1
4/7/2012
Sinh lý đau
CORTEX: Vỏ não
SINH LÝ ĐAU
SL: Hệ Limbic
TH: Đồi thị
HT: Vùng dưới đồi
B: Hành não
1. Đường tuỷ sống - đồi thị
FR: Cấu trúc lưới
Thụ thể cảm nhận đau
2. Đường tuỷ sống - cấu trúc lưới
NCL: Nhân cổ bên
3. Đường tuỷ sống - cổ - đồi thị
ME: Tuỷ sống
GSP: Hạch sừng sau tuỷ sống
A và C: các sợi thần kinh
cảm giác
7
8
Sợi A: Có kích thước lớn (~ 2 - 5 mm), có myelin bao bọc, truyền cảm giác đau với tốc độ nhanh (12-30 m/s), tạo cảm giác đau ban đầu. Sợi C: Có kích thước nhỏ (~ 0,4 - 1,2 mm), không có myelin bao bọc, truyền cảm giác đau với tốc độ chậm (0,5 - 2,3 m/s), tạo cảm giác đau kéo dài, triền miên.
Đau do cảm thụ
Phân loại đau
Gây ra do tổn thương mô, cơ quan
Có 2 loại đau chính
• Đòi hỏi phải có kích thích có hại liên tục các cảm thụ
• Đau do cảm thụ (nociceptive pain)
đau còn nguyên vẹn.
– Gây ra do kích thích các thụ thể cảm nhận
• Đặc điểm: đau buốt, đau nhức, đau nhói
đau còn nguyên vẹn
• Hai loại đau cảm thụ:
– Đau thực thể (somatic pain): da, mô mềm, cơ, hoặc
xương
• Đau do bệnh lý thần kinh (neuropathic pain) – Gây ra do sự tổn thương các dây thần kinh
• Dễ mô tả và khu trú.
– Đau tạng (visceral pain): các cơ quan nội tạng và tạng
rỗng
• Khó mô tả và không khu trú
9
10
Nguyên tắc cơ bản đánh giá đau
Đau do bệnh lý thần kinh
Gây ra do tổn thương dây thần kinh
– Trình tự thời gian (đau cấp hay mạn).
– Vị trí
MỨC ĐỘ ĐAU
– Mức độ đau
• Đau quá mức so với tổn thương có
thể quan sát được
– Phân loại đau (mô tả các đặc điểm)
– Các yếu tố trung gian (yếu tố gì có thể làm cho đỡ đau
Đau thần kinh sau Zona
hoặc nặng lên ?).
• Được mô tả như đau có cảm giác bỏng
– Ý nghĩa của cơn đau
rát,như kim châm, nhức nhối, như dao đâm, như điện giật
– Những điều trị trước đây.
12
11
2
4/7/2012
Đánh giá ảnh hưởng của đau
Đánh giá mức độ đau
Giới thiệu bảng đánh giá đau (Brief Pain Inventory)
Đau nhẹ
Đau vừa
Đau nặng
Không đau
Bằng số
Bằng lời
13
14
Bằng biểu thị nét mặt
Các thuốc giảm đau trung ương
Các loại thuốc giảm đau
• Thuốc giảm đau ngoại vi
• Cơ chế tác dụng
• Thuốc giảm đau trung ương
• Các thuốc trong nhóm
• Thuốc hỗ trợ giảm đau
15
16
Phân loại thuốc giảm đau trung ương
OPIAT
Ức chế trung tâm đau ở não và ngăn cản đường truyền cảm giác đau
• Giảm đau TƯ mạnh
• Giảm đau TƯ yếu
NSAID
17
18
3
4/7/2012
THUỐC GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
THUỐC GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
Tác dụng yếu
Loại tác dụng mạnh
Tªn quèc tÕ Tªn quèc tÕ Đêng dïng LiÒu t¬ng ®¬ng (mg) T 1/2 (h) T/g t¸c dông (h) Đêng dïng LiÒu t¬ng ®¬ng (mg) T 1/2 (h) T/g t¸c dông (h) Codein 3 4 - 6 Morphin 2 3 - 5 Uèng Tiªm 200 130 Uèng Tiªm 30 10 Dextropropoxyphen Uèng 6 -12 4 - 6 Fentanyl 3 - 4 Tiªm D¸n qua da 0.1 – 0.15 25 mcg/h 1 - 2 72 (SR) 130 Theo công văn số 3609/QLD-ĐK ngày 14/4/2010, VN ngừng cấp SĐK cho các thuốc có thành phần Dextropropoxyphen Hydromorphon 2 - 3 3 – 5 Tramadol 6 - 7 4 - 6 Uèng Tiªm 7.5 1.5 Uèng Tiªm 100 50 Methadon 4 - 6 Uèng Tiªm 20 10 Oxycodon Uèng 20- 30 3 - 4 Pethidin 3 - 4 3 - 5
Tramadol HCl 37,5mg +Paracetamol 325mg
Uèng Tiªm 300 75 – 100
Codein 30mg + Paracetamol 500 mg
19
20
Sufentanil Tiªm 0,015
Các thuốc giảm đau ngoại vi
OPIAT
• Cơ chế tác dụng
• Các thuốc trong nhóm
NSAID
21
22
THUỐC GIẢM ĐAU NGOẠI VI
THUỐC GIẢM ĐAU NGOẠI VI
1
DÉn xuÊt C¸c thuèc
Acid salicylic
Acid acetyl salicylic Methyl salicylat Diflunisal Osalazin Salsalat
Noramidopyrin
2
Pyrazolon (d/c acid enolic)
Phenylbutazon Metamizol
NSAID
3 Oxicam
(d/c acid enolic)
Meloxicam Tenoxicam
Piroxicam Inoxicam
4
Acid acetic
Indometacin Etodolac
Diclofenac Ketorolac
Tolmetin Sulindac
Acid mefenamic Meclofenamat
5
Fenamat (acid anthranilic)
6
Acid propionic
Fenoprofen Ibuprofen
Flubiprofen Ketoprofen
Oxaprozin Naproxen
Nabumeton
7 Hîp chÊt kh«ng
acid
Acetaminophen
Phenacetin
23
KỂ TÊN CÁC THUỐC GIẢM ĐAU NGOẠI VI
Celecoxib
Rofecoxib
8 Anilin 9 Chän läc COX 2
Etoricoxib 24
4
4/7/2012
Một số thuốc giảm đau ngoại vi
thuèc gi¶m ®au ngo¹i vi
Đé dµi t¸c dông Møc ®é chän läc COX 1 COX 2 Tªn quèc tÕ t1/2 (h) (h)
§¸p øng
Aspirin 0,25-0,33 3-6 + +++ A.Mefenamic 2 - 4 6 - - Diclofenac 1 - 2 6-8 ++ ++ Etodolac 7 6-8 ++ ++ Indometacin 4,5 8 + +++ Sulindac 16,4 12 - - Ibuprofen 1 - 2,5 4-6 + +++ Naproxen 12-17 →12 + +++ Piroxicam 50 24 ++ +++ Meloxicam 20 24 +++ +
LiÒu
25
26
Celecoxib 11 12-24 1 / > 1000 Rofecoxib 17 → 24 Paracetamol 3-6 + 1,25 - 3 +
CÁC THUỐC HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ ĐAU (ADJUVANT)
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU
27
28
Nhãm thuèc VÝ dô Lo¹i ®au Chèng ®éng kinh Carbamazepin §au thÇn kinh: ®au nhãi, ®au báng r¸t Phenytoin, Gabapentin Natri valproat §au thÇn kinh Chèng trÇm cảm 3 vßng (TCA) Amitriptylin, Imipramin Desipramin An thÇn Đau thÇn kinh, co cøng c¬ Diazepam Clonazepam Gi·n c¬ x¬ng Co cøng c¬ Baclofen, Diazepam Dantrolen Corticoid ChÌn Ðp thÇn kinh, phï nÒ c¸c m«, tăng ¸p lùc sä n·o Dexamethason Prednisolon Đau do chÌn Ðp thÇn kinh Chèng lo¹n nhÞp Mexiletin Flecainid Chèng co th¾t Đau do co th¾t Hyoscin butylbromid Alverin, Mebeverin
Nguyên tắc 1: chỉ dùng với đau nặng và đau vừa khi nhóm GDNV không có hiệu lực
Các nguyên tắc dùng thuốc giảm đau trung ương
Chỉ sử dụng trong trường hợp đau ở mức độ nặng
và vừa khi nhóm giảm đau ngoại vi không đủ hiệu
1
lực.
3. Opioid m¹nh + NSAID Thuèc phô trî
Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp tuỳ mức độ đau.
Đau không kiểm soát được
2
Thuốc được dùng đều đặn để có nồng độ/máu ổn
2. Opioid yÕu + NSAID Thuèc phô trî
Đau không kiểm soát được
3
định với đau ung thư.
1. NSAID Thuèc phô trî
Lưu ý việc dùng các biện pháp hỗ trợ và thuốc để
Đau
4
giảm tác dụng không mong muốn
29
30
Thang giảm đau của WHO (1997)
5
4/7/2012
Nguyên tắc 2: Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp tùy mức độ đau và loại đau
Paracetamol + Cafein Paracetamol + Codein
Một số phối hợp giảm đau
31
32
Nguyên tắc 3: Thuốc được dùng đều đặn để có nồng độ trong máu ổn định với đau ung thư
Nguyên tắc 3: Thuốc được dùng đều đặn để có nồng độ trong máu ổn định với đau ung thư
Không đủ hiệu quả
Hiệu quả hơn với đưa thuốc đều đặn
33
34
Lưu ý hiện tượng dung nạp với nhóm opioid
Nguyên tắc 4: Lưu ý việc dùng các biện pháp hỗ trợ và thuốc để giảm tác dụng không mong muốn
Kể tên các tác dụng không mong muốn của nhóm giảm đau TƯ ?
35
36
6
4/7/2012
Nguyên tắc 4: Lưu ý việc dùng các biện pháp hỗ trợ và thuốc để giảm tác dụng không mong muốn
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC GĐTƯ
Táo bón
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Chế độ ăn uống, vận động Thuốc nhuận tràng
- Suy hô hấp.
Buồn nôn, nôn
Thuốc chống nôn
- Suy gan nặng.
Co thắt cơ vòng
Thêm thuốc giãn cơ
- Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.
Gây nghiện
Nguyên tắc 1
- Trạng thái co giật.
- Đang dùng các chất IMAO.
Ức chế hô hấp
Tôn trọng chống chỉ định
38
37
Nguyên tắc 1: Lựa chọn thuốc phù hợp với người bệnh
Các nguyên tắc dùng thuốc giảm đau ngoại vi
Các NSAID có mức độ giảm đau tương đương nhau
Lựa chọn thuốc phù hợp với người bệnh
1
Tránh vượt quá mức liều giới hạn
2
- Phù hợp với mức độ đau của bệnh nhân
Tôn trọng mguyên tắc phối hợp thuốc giảm
- Lưu ý cơ địa mẫn cảm
3
đau
Lưu ý các biện pháp hỗ trợ không dùng
- Lưu ý điều kiện kinh tế
4
thuốc hoặc thuốc để giảm tác dụng không
mong muốn
39
40
Bài học từ paracetamol
Nguyên tắc 2: Tôn trọng mức liều tối đa
Rất nhiều biệt dược chứa paracetamol
Tªn quèc tÕ LiÒu giảm ®au tèi ®a 1 lÇn (mg) LiÒu tèi ®a gỉam ®au 24h (mg ) LiÒu chèng viªm th«ng thêng (mg/lÇn) Aspirin 650 4000 1200-1500 Diclofenac 50 150 50-75 Etodolac 200 600 200-300 Indometacin 50 150 50-70 Sulindac 200 400 200
Tổn thương gan nghiêm trọng khi quá liều
41
Ibuprofen 400 1.200 600 Naproxen 550 1.375 375 Piroxicam 20 40 20 Meloxicam 7,5 15 7,5-15 Celecoxib 200 800 100-200 Rofecoxib** 12,5 25 12,5-50 Paracetamol 1000 4000 -
7
4/7/2012
Nguyên tắc 3: Tôn trọng nguyên tắc phối hợp thuốc giảm đau
Nguyên tắc 3: Tôn trọng nguyên tắc phối hợp thuốc giảm đau
Không phối hợp hai thuốc NSAID với nhau
- Thuốc phối hợp thường dùng là paracetamol
Paracetamol (325mg) + Ibuprofen (200mg)
43
44
Nguyên tắc 4: Lưu ý các biện pháp hỗ trợ không dùng thuốc hoặc thuốc để giảm tác dụng không mong muốn
Kể tên các tác dụng không mong muốn của nhóm thuốc giảm đau ngoại vi ?
Cơ chế ?
46
45
Biện pháp hạn chế tác dụng gây loét dạ dày tá tràng
Khoảng 15-30% BN sử dụng đều đặn NSAID sẽ có trợt hoặc loét khi kiểm tra qua nội soi, 3-4,5% các BN này có TDKMM nghiêm trọng trên lâm sàng như loét hoặc biến chứng của loét… (Yuan Y., Padol I.T., Hunt R. H. (2006). “Peptic ulcer disease today”, Nature clinical practice
Gastroenterology & Hepatology 3 (2) pp. 80-89.)
Dạng bào chế đặc biệt
Cách uống thuốc
BN dùng aspirin liều 75-325mg/ngày trong hơn 3 tháng, mặc dù không có biểu hiện gì về mặt lâm sàng nhưng khi nội soi vẫn phát hiện trợt và loét trên 47,83% … (Niv Y. et al. (2005), “Endoscopy in asymptomatic minidose aspirin consumers”, Dig Dis Sci (50) pp.78-80.)
Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa phụ thuộc vào liều: - OR=3,3 (95% CI 1,2- 9,0) aspirin dùng liều 300mg/ngày, - OR=6,4 (95% CI 2,5- 16,5) aspirin liều tăng đến 1,2g/ngày (Slattery J. et al. (1995), “Risks of gastrointestinal bleeding during secondary prevention of vascular events with aspirin - analysis of gastrointestinal bleeding during the UK-TIA trial”, Gut (37) pp.509-511)
47
48
8
4/7/2012
Biện pháp hạn chế tác dụng gây loét dạ dày tá tràng
Thuốc ức chế chọn lọc COX-2
Rofecoxib (Vioxx)
49
50
CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN KHÁC
Biện pháp hạn chế tác dụng gây loét dạ dày tá tràng
Dùng kèm thuốc chống loét
Chảy máu
Thuốc kháng H2 Không có hiệu quả tốt
Mẫn cảm
Misoprostol ADR
Viêm gan, hoại tử gan (d/c anilin)
Ức chế bơm proton Hiệu quả tốt nhất
51
52
Chèng chØ ®Þnh cña thuèc G§NV
t¬ng t¸c thuèc bÊt lîi cña NSAID
Paracetamol - MÉn c¶m víi paracetamol - Suy gan - TiÒn sö eczema do tiÕp xóc thuèc
NSAID
* T¬ng t¸c dîc lùc häc: - NSAID – NSAID - NSAID – thuèc chèng t¨ng huyÕt ¸p - NSAID - Thuèc lîi tiÓu - NSAID – thuèc chèng ®«ng - NSAID - rîu
- TiÒn sö dÞ øng víi aspirin
- LoÐt d¹ dµy t¸ trµng
- BÖnh lý xuÊt huyÕt
- NhiÔm virus
* T¬ng t¸c dîc ®éng häc: - Giai ®o¹n ph©n bè - Giai ®o¹n th¶i trõ
- PNCT 3 th¸ng cuèi.
- Phèi hîp vitamin K hoÆc methotrexat
53
54