9/12/2020

TÀI LIỆU THAM KHẢO

BÀI 6 THUỐC GIẢM ĐAU – HẠ SỐT – CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID (NSAID), THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT

DS. Trần Văn Chện

1. Bài giảng “Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm”, “ Thuốc điều trị bệnh gút”- TS. Nguyễn Thùy Dương; Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội.

2. Dược lý học (2007), tập 2, Bộ Y tế, NXB Y

học.

3. Trần Thị Thu Hằng (2018), Dược lực học,

NXB Phương Đông.

1

1

12/09/2020

MỤC TIÊU HỌC TẬP

ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC

1. Phân loại và kể tên được một số đại diện trong các

nhóm thuốc.

- Là các acid yếu hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

- Gắn mạnh vào protein huyết tương  tương tác thuốc

2. Phân tích được tác dụng, cơ chế tác dụng, tác

- Chuyển hóa qua gan, thải trừ qua thận

dụng không mong muốn, chỉ định của các thuốc

trong nhóm.

3. So sánh được những ưu, nhược điểm của các

thuốc thuộc dẫn chất oxicam, coxib, aminophenol

- T1/2 rất khác nhau.

so với aspirin.

3

4

1

Nguyên tắc dùng thuốc giảm đau ngoại vi: •Lựa chọn thuốc phù hợp với người bệnh. •Tránh vượt quá mức liều giới hạn. •Tôn trọng nguyên tắc phối hợp thuốc giảm đau. •Lưu ý các biện pháp hỗ trợ không dùng thuốc hoặc thuốc để giảm tác dụng không mong muốn.

9/12/2020

Vai trò của một số eicosanoid Vai trò

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG Chất

Giãn mạch, co thắt phế quản, giãn cơ tiêu hóa PGD2

Trở dạ PGF2α Acid arachidonic Co tử cung PGE2 ↓ bài tiết acid ở ruột, ↑ bài tiết chất nhầy, co/giãn Lipooxygenase (LOX) Cyclooxygenase (COX) cơ (tiêu hóa,…), giãn mạch, sốt, đau

Duy trì dòng máu đến thận, duy trì ống thông PGI2 động mạch,viêm Các prostaglandin (PG) Leucotriens (LT) Thromboxan A2 (TXA2) Giãn mạch, ức chế kết tập tiểu cầu

eicosanoid

Kết tập tiểu cầu, co mạch TXA2

5

5

Leucotriens Co thắt phế quản

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG

NSAIDs

(-)

Acid arachidonic

LOX Cyclooxygenase

-Co thắt phế quản - Viêm

- Kết tập tiểu cầu - Co mạch

-Dạ dày: ↓[H+],↑ chất nhầy - ↑ sức lọc cầu thận - Co tử cung - Đau - Sốt - Viêm

8

2

Các prostaglandin Leucotriens Thromboxan A2

9/12/2020

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG Tổn thương Mô tổn thương GIẢM ĐAU GIẢM ĐAU

NSAIDs (-) Giải phóng tại chỗ các yếu tố hoạt hóa (PG, BK,K) Acid arachidonic (-)

LOX Cyclooxygenase NSAIDs Cảm ứng sợi Aδ/C

-Co thắt phế quản - Viêm

- Kết tập tiểu cầu - Co mạch

Các prostaglandin Leucotriens Thromboxan A2 Kích hoạt truyền lên + khuyếch đại tại tủy sống Khuyếch đại

Khuyếch đại tần suất của kích thích truyền vào

-Dạ dày: ↓[H+],↑ chất nhầy - ↑ sức lọc cầu thận - Co tử cung - Đau - Sốt - Viêm

9

10

Đau

-Co thắt phế quản - Viêm

- Kết tập tiểu cầu - Co mạch

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG HẠ SỐT HẠ SỐT NSAIDs (+) (+) NSAIDs Bạch cầu Chất gây sốt nội tại Chất gây sốt ngoại lai (-) Acid arachidonic (+) (-) LOX Cyclooxygenase PG synthetase Acid arachidonic Prostaglandin (E1, E2) Các prostaglandin Leucotriens Thromboxan A2

-Dạ dày: ↓[H+],↑ chất nhầy - ↑ sức lọc cầu thận - Co tử cung - Đau - Sốt - Viêm

↑ sinh nhiệt ↓ thải nhiệt

11

12

3

Sốt

9/12/2020

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM Chống kết tập tiểu cầu

NSAIDs NSAIDs

(-) (-) Acid arachidonic Acid arachidonic

LOX LOX Cyclooxygenase Cyclooxygenase

-Co thắt phế quản - Viêm

-Co thắt phế quản - Viêm

- Kết tập tiểu cầu - Co mạch

- Kết tập tiểu cầu - Co mạch

-Dạ dày: ↓[H+],↑ chất nhầy - ↑ sức lọc cầu thận - Co tử cung - Đau - Sốt - Viêm

-Dạ dày: ↓[H+],↑ chất nhầy - ↑ sức lọc cầu thận - Co tử cung - Đau - Sốt - Viêm

13

14

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Các prostaglandin Leucotriens Các prostaglandin Leucotriens Thromboxan A2 Thromboxan A2

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG Chống viêm Chống viêm COX -1 (cấu tạo) COX-2 (cảm ứng) NSAIDs

Vị trí

- Ở một số vị trí của hệ TKTW,

Trong các

mô, thận, dạ

- Mô viêm, mô được hoạt hóa

dày, tiểu cầu,

tử cung,

(-)

tinh hoàn

Acid arachidonic

Chức năng phân bào và tiền viêm

Chức

Bảo vệ và duy trì các

năng

chức năng sinh lý

Tham gia quá trình sản xuất

Cảm ứng bởi tổn thương, thiếu

các PG có tác dụng bảo vệ

máu cục bộ,….

COX-2 COX-1 LOX

(mRNA tăng lên 20-80 lần)

Leucotrien PG viêm Thromboxan A2 PG sinh lý

14

13

4

So sánh giữa COX-1 và COX-2 -Kết tập tiểu cầu -Co mạch - Dạ dày: ↓[H+],↑ chất nhầy - ↑ sức lọc cầu thận -Co thắt phế quản - Viêm -Tăng tính thấm thành mạch

9/12/2020

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Vị trí

- Ở một số vị trí của hệ TKTW, - Mô viêm, mô được hoạt hóa

Trong các mô, thận, dạ dày, tiểu cầu, tử cung, tinh hoàn

Chống viêm Chống viêm COX -1 (cấu tạo) COX-2 (cảm ứng)

Chức năng phân bào và tiền viêm

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Bảo vệ và duy trì các chức năng sinh lý

của các chất ức chế

Tham gia trong quá trình

Cảm ứng bởi tổn thương, thiếu

sản xuất các PG có tác

dụng bảo vệ, do đó còn

máu cục bộ,…. (mRNA tăng lên 20-80 lần)

gọi là "enzym giữ nhà"

15

18

chọn lọc COX-2

TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Chống viêm

So sánh giữa COX-1 và COX-2 Phát triển các thuốc chọn lọc COX-2

Mức độ chọn lọc đối

với COX-1 và COX-2

19

9/12/2020

20

5

của NSAIDs khác nhau

9/12/2020

CHỈ ĐỊNH

Dẫn chất PHÂN LOẠI Thuốc cụ thể Tác dụng

- Giảm đau ở mức độ nhẹ và trung bình, đặc biệt

Acid salicylic Aspirin, diflunisal,…

đối với đau có kèm viêm

Pyrazolon Phenylbutazol,…

- Hạ sốt do mọi nguyên nhân gây sốt

Indol Indomethacin, sulindac,…

- Chống viêm: cả dạng viêm cấp và viêm mạn

(viêm khớp dạng thấp, thấp khớp cấp, viêm cột

sống dính khớp,…)

Giảm đau, Oxicam Piroxicam, meloxicam,… hạ sốt, Acid propionic chống viêm Ibuprofen, ketoprofen, naproxen,... Acid phenylacetic Diclofenac

Acid fenamic Acid mefenamic

- Chống kết tập tiểu cầu: aspirin

Coxib Celecoxib

18

Aminophenol Acetaminophen Giảm đau, hạ sốt

22

Acid floctafenic Floctafenin Giảm đau

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Chất Vai trò Tác dụng phụ NSAIDs PGD2 Giãn mạch, co/giãn cơ (-) PGF2α Trở dạ

Co tử cung Acid arachidonic PGE2 Trên tiêu hóa ↓ bài tiết acid ở ruột, ↑ bài tiết chất LOX Cyclooxygenase nhầy, co/giãn cơ, giãn mạch, sốt, đau

Duy trì dòng máu đến thận, duy trì Trên thận Các prostaglandin Leucotriens Thromboxan A2 PGI2 ống thông động mạch

Giãn mạch, ức chế kết tập tiểu cầu

23

24

6

Kết tập tiểu cầu, co mạch Trên đông máu TXA2 PGE2 PGI2 PGF2α PGD2 Leuco Co thắt phế quản Trên hô hấp

9/12/2020

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TRÊN THẬN

-Trên tim mạch

Bệnh thận

+ Tất cả các NSAIDs

Bệnh tim mạch

↓ Lưu lượng máu thận

+ Đặc biệt là các Coxibs (tăng HA, phù phổi, nhồi

Các tình trạng dẫn đến tăng co mạch

máu cơ tim, đột quỵ, tử vong)  rút khỏi thị

trường

(etoricoxib,

lumiracoxib, parecoxib,

↑ Co mạch: Angiotensin II Catecholamin Vasopressin

rofecoxib, valdecoxib)

PGs đối kháng với chất co mạch tại thận

Xơ gan Thận Hư Suy tim Thuốc lợi tiểu

26

22

↓ Thể tích máu

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau ngoại vi

Co mạch

1

NSAIDs

(-) Acid arachidonic

2 3

LOX Cyclooxygenase

4

Các prostaglandin Leucotriens Thromboxan A2

Lựa chọn thuốc phù hợp với người bệnh Tránh vượt quá mức liều giới hạn Tôn trọng nguyên tắc phối hợp thuốc giảm đau Lưu ý các biện pháp hỗ trợ không dùng thuốc hoặc thuốc để làm giảm tác dụng không mong muốn

(Tiểu cầu) (-) COX-2

PGF2α PGD2 PGE2 PGI2

27

9/12/2020

28

7

(Nội mô mạch máu)

9/12/2020

Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau ngoại vi

Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau ngoại vi

9/12/2020

29

9/12/2020

30

Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau ngoại vi

Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau ngoại vi

4

9/12/2020

31

9/12/2020

32

8

9/12/2020

NHÓM SALICYLAT

Nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau ngoại vi

- Tác dụng chống kết tập tiểu cầu:

Aspirin

4

(hoạt tính)

Esterase

(bất hoạt)

34

9/12/2020

33

NHÓM SALICYLAT

NHÓM SALICYLAT

ức chế không hồi phục COX-1

↓ Bài tiết urat Aspirin - Đối với thải trừ a.uric: phụ thuộc - Tác dụng chống kết tập tiểu cầu: phụ thuộc liều liều Xuất huyết

- Tác dụng phụ: Acid arachidonic + TDP chung LOX Cyclooxygenase + Hội chứng Salicyle: buồn nôn, ù

tai, nhức đầu, điếc, lú lẫn Tương tác thuốc -thuốc với các salicylat Các prostaglandin Leucotriens Thromboxan A2 + Hội chứng REYE

g m 5 2 3 - 0 5

(Nội mô mạch máu)

36

26

9

+ Mẫn cảm (Tiểu cầu) (-) + Quá liều PGF2α PGD2 PGE2 PGI2 - Tương tác thuốc ↑ Cht, t1/2, tác dụng, độc tính Aspirin > 2g

9/12/2020

ACETAMINOPHEN

ACETAMINOPHEN

- TDKMM: - Tác dụng: giảm đau,

Liều cao độc với gan hạ sốt, hầu như không

có tác dụng chống viêm Mạnh

Chống viêm Giảm đau Hạ sốt

37

Mạnh Yếu

THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT

1. Trình bày được tác dung, cơ chế tác

dụng, chỉ định và tác dụng không mong

muốn của các thuốc điều trị gout.

40

30

10

9/12/2020

SINH CHUYỂN HÓA ACID URIC

TĂNG ACID URIC MÁU

Chế độ ăn chứa purin

Thải trừ qua Thận

(0,7g a.uric/ ngày

Nồng độ urat

Ruột

Tổng hợp purin nội sinh (sản phẩm thoái hóa của a.nucleic)

rối

là bệnh

Urat quá bão hòa và tinh thể hóa

Gout

Gout loạn chuyển hóa với đặc điểm tăng acid uric huyết và các cơn viêm khớp tái phát do lắng đọng monosodium urat ở khớp và sụn (đôi khi ở thận).

Mối liên quan giữa tăng acid uric và gút

Có 2 loại Gout: Nguyên phát – Thứ phát • Gout nguyên phát: Do RLCH Purin (tăng tạo purin) hay RL

Tăng acid uric m

áu

y tinh thể i các mô

Tích lũ urat tạ

(>7,0 mg/dL)

đào thải a.uric (giảm đào thải a.uric). • Gout thứ phát: Do các bệnh khác hoặc quá trình sử dụng thuốc gây ra. • Các giai đoạn lâm sàng của Gout có thể chia ra:

Viêm, tổn thương mô,

 Tăng a.uric huyết không triệu chứng lâm sàng: khi mức a.uric > 7-8mg/dl. Dạng này ít khi phải điều trị vì tốn kém và độc tính của thuốc cao.

ắng đọng L

khớp, sụn, xương, da, mô mềm, thận

 Viêm khớp do gout cấp: đặc trưng bởi các cơn đau dữ dội, thường chỉ ở 1 khớp đơn độc ở bàn chân hay tay.  Bệnh gout giữa các cơn: giai đoạn giữa các cơn đau có thể hàng tháng hoặc hàng năm, về sau thời gian đó ngăn hơn.  Viêm khớp do gout mạn

11

• Mục đích điều trị: làm giảm triệu chứng và ngăn tái phát các cơn gout cấp, đồng thời ngăn sỏi urat lắng đọng ở khớp, thận,…

9/12/2020

Cơ chế gây viêm khớp do Gout

Các thuốc sử dụng trong điều trị gout • Thuốc chống viêm và giảm đau (NSAIDs).

TB màng hoạt dịch (synoviocytes) thực bào tinh thể urat rồi phóng thích chất TGHH gây viêm (PG, enzym của lysosom, Interleukin I).

• Thuốc hạ acid uric máu:

– Thuốc ức chế xanthin oxydase (ức chế tổng

• Do hóa hướng động các chất này lôi kéo và hoạt hóa các bạch cầu đa nhân, bạch cầu đơn nhân (đại thực bào).

hợp acid uric (Allopurinol).

– Thuốc gây tăng thải acid uric qua nước tiểu

(Probenecid, Sulfinpyrazon).

– Thuốc tiêu acid uric.

– Thuốc ức chế sự di chuyển của bạch cầu vào

• Các đại thực bào tiêu hóa tinh urat và phóng thích nhiều chất trung gian gây viêm làm nặng thêm quá trình viêm. • Vậy, thuốc trị gout ức chế thực bào tinh thể urat và ưc chế bạch cầu và đại thực bào phóng thích chất trung gian gây viêm. Thuốc hiệu quả nhất điều trị cơn gout cấp khi có thể ức chế những giai đoạn khác nhau của sự hoạt hóa bạch cầu.

khớp (Colchicin).

ĐIỀU TRỊ

• Điều trị không dùng thuốc:

 Nghỉ ngơi. Giảm cân (nếu béo phì).  Thay đổi chế độ ăn (hạn chế thức ăn có purin như phủ tạng động vật).  Vật lý trị liệu, sử dụng các dụng cụ hỗ trợ để cải thiện

 NSAIDs liều cao 3-4 ngày, rồi tiếp tục 7-10 ngày nữa với liều thấp.  Prednison 30-50mg/ ngày, 1-2 ngày sau đó giảm liều 7-10 ngày.  Điều trị phòng ngừa: Colchicin 0,6mg/ ngày, hàng ngày hoặc cách

quãng. Indomethacin 25mg/ ngày.

 Chỉ tăng acid uric huyết đơn thuần: không chữa trị.  Tăng acid uric huyết lâu dài kèm bệnh thận hay viêm khớp do gout tái phát hoặc sạn urat dưới da: Allopurinol hoặc thuốc gây acid uric niệu nên dùng riêng lẻ (thuốc này làm giảm tác dụng của thuốc ức chế sản xuất a.uric, tăng độc tínhkhông nên phối hợp).

36

12

triệu chứng và duy trì chức năng khớp.  Phẫu thuật (sữa cắt bao gân, thay khớp). • Điều trị dùng thuốc: (xem sơ đồ)

9/12/2020

Lựa chọn thuốc chống viêm trong điều trị bệnh gout

Colchicin

KHÔNG

KHÔNG

1

>1

KHÔNG

KHÔNG

Colchicin

Colchicin

• Dược động học:  Cơ chế:

 Hấp thu dễ dàng PO, Cmax trong vòng 2h.  Thuốc ngấm vào các mô (niêm mạc ruột, gan, thận, lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi).

13

 Chất chuyển hóa thải trừ qua phân và nước tiểu.  Khi liều cao hàng ngày 1mg thì colchicin sẽ tích tụ ở mô và  Ức chế phân bào ở kỳ giữa (metaphase) do can thiệp vào thoi gián phân. Colchicin gắn vào tubulin ngăn các protein này trùng hợp thành vi cấu trúc hình ống là thành phần của thoi gián phânColchicin ức chế bạch cầu hạt di chuyển vào ổ viêmức chế quá trình viêm. có thể dẫn đến ngộ độc. • Chỉ định:  Colchicin ngăn phóng thích các yếu tố hướng động và/hoặc các cytokin gây viêm từ neutrophil làm giảm thu hút thêm nữa neutrophil vào mô viêm.  Colchicin can thiệp vào sự tích tụ natri urat do làm giảm o Điều trị gút cấp (FDA công nhận 7/2009): – Trước đây: khởi đầu 0,5 – 0,6 – 1,2mg, sau đó uống 0,5 hoặc sản sinh acid lactic bởi bạch cầu đa nhân.  Tác dụng dược lực: 0,6mg/ 2h tiếp theo đến khi hết đau hoặc xuất hiện triệu chứng buồn nôn hoặc tiêu chảy.  Làm giảm đau và kháng viêm do cơn gout cấp trong 12- 24h. – EULAR: tối đa ba viên 0,5 mg/ ngày. o Viêm khớp sarcoid, viêm khớp kèm thêm nốt u hồng bang, viêm sụn khớp cấp có calci hóa.  Không kháng viêm do các rối loạn khác.  Ít tác dụng trên tổng hợp và bài tiết acid uric ở thận, không • Phạm vi điều trị hẹp. ảnh hưởng nồng độ urat trong huyết thanh.

9/12/2020

Colchicin

Colchicin

 Chống chỉ định: • Tác dụng phụ:  Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảyngừng thuốc khi có triệu chứng này.

 Bệnh dạ dày – ruột nặng.  Bệnh gan thận nặng, rối loạn tim.  Loạn sản máu.  Quá mẫn với colchicin.  Không nên tiêm SC, IM, IV.  Hoại tử gan, suy thận cấp, đông máu lan tỏa trong mạch,  Thận trọng: co giật. • Khi có biểu hiện sớm của các  Hiếm gặp: rụng tóc, suy tủy, viêm thần kinh ngoại biên, bệnh trên. bệnh cơ.

 Suy tủy (giảm BC, TC, thiếu máu bất sản): gặp khi quá liều hay có bệnh gan, thận, thần kinh (xảy ra từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 8).

• Người cao tuổi suy nhược. • Phụ nữ mang thai. • Giảm 50% liều dùng khi có tổn thương gan và khi Clcr 10- 50ml/phút. • Không dùng khi [Vì tubulin cần thiết cho sự phân chia và di động của TB bình thường nên colchicin ức chế tubulin sẽ gây độc tính cho các mô đang tăng sinh như tủy xương, da, tóc nếu quá liều]. được Clcr<10ml/phút.

Thuốc ức chế xanthin oxidase

1945

1963

1966

1988

Ung thư

Gút

FDA

Nobel

14

Allopurinol

9/12/2020

Allopurinol

Allopurinol

• Dược động học:

– Hấp thu tốt bằng PO (80% liều dùng), đạt Cmax

• Cơ chế tác dụng

sau 60-90p.

lại chuyển hóa

– Đào thải qua phân (20%/48-72h, dạng không được hấp thu), qua nước tiểu 10-30% (dạng không đổi), phần còn thành oxypurinol (alloxanthin) có tác dụng ức chế XOkéo dài tác dụng allopurinol.

Ức chế XO

– T1/2 (allopurinol)=1-2h, T1/2 (oxypurinol)=18-30h (dài hơn khi suy thận) vì thế dùng ngày 1 lần.

• Tác dụng

– Phải giảm liều ở bệnh nhân suy gan thận.

Ức chế tổng hợp acid uric máu

 giảm a.uric máu

Allopurinol

Allopurinol

• Điều trị gút mạn tính:

• Chỉ định:

– Trước đây: 300 mg/ ngày hoặc thấp hơn. – FDA: liều tối đa 800 mg/ ngày, 200 – 300mg/ ngày cho gút nhẹ, 400 – 600mg/ ngày cho gút trung bình.

– Thể gút mạn. Khi a.uric niệu 24h >1,1g hoặc a.uric huyết tăng nhiều cần giảm <6mg/dl.

– Tăng acid uric thứ phát do tăng HC vô căn, dị sản dạng tủy bào, các trường hợp loạn thể tạng máu khác, hội chứng phân giải khối u cấp.

– Khi không thể dụng probenecid hay sulfinpyrazon.

• Tác dụng không mong muốn:

– EULAR: khởi đầu 100mg/ ngày, 100mg mỗi 1 đến 4 tuần đến khi đạt được mục tiêu hoặc liều tối đa. Sau đó dùng thuốc không hạn định. Dùng thuốc không thường xuyên có thể làm tăng nồng độ acid uric máu trở lại.

– Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Phát ban da.

– Một số nước còn cho phép dùng đến 900mg/

– Độc với gan, thận.

ngày

15

– Có thể gặp cơn gút cấp ở giai đoạn đầu.

9/12/2020

Allopurinol

• Chống chỉ định:

– Phản ứng quá mẫn.

Đa hình di truyền và ADR sử dụng Allopurinol ở người bị đột biến HLA-B*5801 gặp HC Steven-Johnson gấp 50 lần so với người khác.

– Phụ nữ cho con bú, trẻ em (trừ người bị bệnh ác tính hay bị rối loạn chuyển hóa purin bẩm sinh: HC Lesch-Nyhan).

• Tương tác thuốc:

– Allopurinol (-) XO (là enzym chuyển hóa làm mất hoạt tính của mercaptopurin và dẫn xuất là azathioprin)dùng chung phải giảm liều mercaptopurin, azathioprin 75%Quan trọng khi sử dụng allopurinol trị gout cho người có mảnh ghép.

– Làm tăng tác dụng của Cyclophosphamid, ức chế chuyển hóa probenecid và thuốc chống đông uống, tăng nồng độ sắt ở gan. Probenicid tăng thải trừ oxypurinol.

Thuốc gây acid uric niệu: Probenecid, Sulfinpyrazon

 Cơ chế:

Thuốc gây acid uric niệu: Probenecid, Sulfinpyrazon  Acid uric được lọc tự do qua cầu thận rồi vừa được tái

16

 Chỉ định: hấp thu vừa được bài tiết ở ống uốn gần.  Quá trình tái hấp thu hoạt động của acid uric ở ống thận nhờ hệ vận chuyển anion.  Ở liều thấp, các thuốc gây acid uric niệu ức chế bài tiết  Chỉ dùng trị gout giữa các cơn khi có 1 vài cơn gout cấp, sạn gout đã rõ ràng hoặc khi mức acid uric huyết cao đến nỗi các tổn thương mô không tránh khỏi. Chống chỉ định với allopurinol hoặc febuxostrat. acid uric ở ống thận.  Chỉ bắt đầu sau cơn gout cấp 2-3 tuần, không dùng thuốc  Ở liều cao, các thuốc gây acid uric niệu ức chế tái hấp thu này cho BN đã bài tiết 1 lượng lớn acid uric. chủ động acid uric trên hệ vận chuyển anion.  Probenecid:  Khi dùng liều cao các chất gây acid uric niệu tăng đào thải • Dùng lâu dài làm giảm cơn gout cấp, lắng đọng urat, acid uric qua nước tiểu. tổn thương thận.  Khi đào thải acid uric tăng làm giảm urat trong cơ thể, tinh • PO: hấp thu nhanh, Cmax sau 2-4h, chuyển hóa chậm, thể urat lắng đọng sẽ tantrị viêm khớp do gout. t1/2=5-8h. • Tái hấp thu hoàn toàn ở ống thận, chỉ có <5% liều dùng đào thải trong 24h.  Thuốc này không có tác dụng khi Clcr <50ml/phút và acid uric niệu cao ≥800mg/24h (vì làm tăng nguy cơ thành lập sỏi urat).

9/12/2020

Thuốc gây acid uric niệu: Probenecid, Sulfinpyrazon

Thuốc gây acid uric niệu: Probenecid, Sulfinpyrazon

 Chỉ định:  Chỉ định:  Probenecid:  Sulfinpyrazon • Là acid yếu nên sự đào thải probenecid qua nước tiểu tăng khi tăng pH nước tiểu.

• Hầu hết thuốc (90%) được loại trừ qua bài tiết chủ động ở ống uốn gần dạng chưa bị chuyển hóa. Chất chuyển hóa có hoạt tính làm sulfinpyrazon mạnh hơn và thời gian tác dụng dài hơn probenecid. • Bài tiết Sulfinpyrazon không tăng khi kiềm hóa nước • Probenecid làm giảm bài tiết chủ động các thuốc acid yếu như Sulfinpyrazon, Sulfonylurea, Indomethacin, Penicillin, Sulfonamid phải giảm liều các thuốc này khi dùng chung với Probenecid. tiểu. • Salicylat can thiệp tác dụng lâm sàng của probenecid, • Là thuốc có ích ngăn ngừa sự thay đổi khớp và lắng sulfinpyrazontránh phối hợp các thuốc này. đọng urat.  Sulfinpyrazon • Không có tác dụng kháng viêm.

• PO: hấp thu dễ dàng, Cmax sau 1-2h. • Gắn protein huyết tương 98-99% mạnh hơn Probenecid (84-94%) và gây acid uric niệu mạnh hơn.

Thuốc gây acid uric niệu: Probenecid, Sulfinpyrazon

 Liều dùng:  Tác dụng phụ:

Thuốc gây acid uric niệu: Probenecid, Sulfinpyrazon  Probenecid (Benemid, Probalan): bắt đầu 0,5g/ ngày (PO),

chia liều nhỏ, tăng dần đến 1g sau 1 tuần.

 Kích ứng dạ dày – ruột: Sulfinpyrazon > Probenecid.  Phản ứng quá mẫn (viêm da): Probenecid > Sulfinpyrazon.  HC thận: Probenecid (không dùng khi có tiền sử bệnh thận)  Thiếu máu bất sản (theo dõi lượng HC, không dùng cho  Sulfinpyrazon (Anturane): bắt đầu 200mg/ ngày (PO), tăng dần đến 400-800mg/ ngày, chia liều nhỏ, uống lúc bụng no để làm giảm kích ứng dạ dày. người rối loạn tạo máu).  Trong 6-12 tháng đầu, dễ sinh:  Cơn gout cấp (thêm 1 lượng nhỏ colchicin trước và trong các tháng đầu sử dụng).  Benzbromaron (gây acid uric niệu mạnh, sử dụng ở châu Âu): dùng 1 liều duy nhất 40-80mg/ ngày. Hiệu quả với BN suy thận (Clcr 30-59ml/ phút), dị ứng hoặc kháng thuốc khác. Nên phối hợp với allopurinol.

17

 Dễ thành lập sỏi thận: uống nhiều nước để duy trì lượng nước tiểu ít nhất 2l/ ngày. Kiềm hóa nước tiểu để tránh sỏi urat (khi acid uric niệu >800mg/ ngày).

9/12/2020

Rasburicase (Elitek)

Febuxostat (FDA công nhận: 2/2009)

• Dược động học:

 Hấp thu đường PO (>80%), đạt Cmax 1h, T1/2=4-18h (có thể

dùng 1 ngày 1 lần). Chuyển hóa nhiều ở gan.

 Đào thải qua nước tiểu (trong đó có 5% dạng không đổi).

• Tác dụng:

• Dược lực học:

 Là chất ức chế XO mạnh và chọn lọclàm giảm thành lập xanthin và a.uric mà không ảnh hưởng đến các enzym khác trong chuyển hóa purin và pyrimidin.

 Là uricase (urat oxydase) xúc tác phản ứng oxy hóa a.uric thành chất chuyển hóa mất hoạt tính hòa tan (allantoin).  Thuốc này hạ thấp mức uric trong máu hiệu quả hơn allopurinol.

 Liều hàng ngày 80mg hoặc 120mg làm hạ urat huyết thanh hiệu

quả hơn liều tiêu chuẩn hàng ngày allopurinol 300mg.

• Chỉ định: Điều trị khởi đầu: tăng acid uric huyết cho trẻ em bị bệnh bạch cầu, u lympho và các u cứng ác tính khác đang được điều trị và có nguy cơ làm phân giải khối u cấp tính. • Tác dụng phụ:

• Chỉ định: trị tăng acid uric huyết mạn cho BN gout. • Tác dụng phụ: cơn gout cấp lúc khởi đầu điều trị (nên dùng kèm colchicin hoặc NSAIDs), thường gặp bất thường chức năng gan, tiêu chảy, phát ban, nhức đầu và buồn nôn.

• Liều dùng: liều khởi đầu 40mg/ngày, suy thận không cần hiệu chỉnh

liều.

• Tương tác thuốc: giảm chuyển hóa azathioprin, mercaptopurin.

 Tạo kháng thể chống lại thuốc, huyết giải ở người thiếu men G6PD, methemoglobin huyết, suy thận cấp, shock phản vệ.  Thường gặp: ói mửa, sốt, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, viêm niêm mạc.

• Liều thường dùng: 0,15mg/kg hoặc 0,2mg/kg liều duy nhất trong ngày, trong 5 ngày, hóa trị liệu bắt đầu 4-24h sau khi tiêm truyền liều đầu Rasburicase.

Pegloticase (FDA công nhận: 11/2010)

• Dược động học:

GLUCOCORTICOID • Điều trị triệu chứng nặng của bệnh gout bằng cách tiêm vào

khớp, đường toàn thân hay SC tùy mức độ sưng đau. • Prednisolon PO 30-50mg/ ngày, trong 1-2 ngày. Giảm liều trong 7-10 ngày.

 IV: tác động nhanh, đạt đỉnh hạ a.uric huyết 24-72h.  T1/2=6,4-13,8h.  Clearance của PEG-uricase trung bình là 11 ngày do đáp ứng kháng thể so với BN không có kháng thể PEG-uricase là 16,1 ngày. • Dược lực học:

 Acid uric được biến thành chất dễ hòa tan trong nước và dễ thải

trừ qua thận là allantoin nhờ men uricase.

 Duy trì mức urat huyết thấp đến 21 ngày khi dùng liều 4-12mg IV

mỗi 2 tuần.

CHẤT ỨC CHẾ ANAKINRA, CANAKINUMAB, RILONACEPT Interleukin-1 • Các chất này đối kháng cạnh tranh với receptor của IL-1 nên

• Tiêm trong khớp Triamcinolon acetonid 10mg (khớp nhỏ), 30mg (khớp cổ tay, mắt cá, cùi chỏ) nếu bệnh nhân không thể uống.

làm giảm đau và giảm sưng viêm do IL-1.

• Chỉ định: trị gout mạn khó trị. • Tác dụng phụ: phản ứng tiêm truyền, gout bột phát (3 tháng đầu điều trị), sỏi thận, đau cơ, co thắt cơ, nhức đầu, thiếu màu, bồn nôn, nhiễm trùng hô hấp trên, phù ngoại biên, nhiễm trùng tiểu, tiêu chảy, thiếu máu tiêu huyết ở người thiếu G6PD.

• Liều dùng: 8mg IV mỗi 2 tuần, để tránh cơn gout cấp lúc khởi đầu

• Lựa chọn trị gout cấp cho bệnh nhân bị chống chỉ định hay không đáp ứng với các trị liệu truyền thống như NSAIDs hay Colchicin.

nên dùng kèm colchicin.

18

• Canakinumab là kháng thể đơn dòng kháng 1L-1β hoàn toàn từ gene người làm giảm đau nhanh và kéo dài ở liều 150mg SC.

9/12/2020

CÂU HỎI ÔN TẬP

NSAIDs: điều trị viêm khớp/ gout cấp

1. Phân loại và kể tên được một số đại diện trong các

nhóm thuốc.

2. Phân tích được tác dụng, cơ chế tác dụng, tác

dụng không mong muốn, chỉ định của các thuốc

trong nhóm.

3. So sánh được những ưu, nhược điểm của các

thuốc thuộc dẫn chất oxicam, coxib, aminophenol

so với aspirin.

7 4

CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI

DS. Trần Văn Chện

75

12/09/2020

19