ề ị ớ ệ ề ả Đ bài: Anh (ch ) hãy gi i thi u v nhà văn Hêminguê và nguyên lí “T ng băng
ề ướ trôi” mà ông đ x ng
Bài làm
Ơ ể ạ ộ ấ ượ ắ nít Hêminhuê (1899 1961) là nhà văn Mĩ đã đ l i m t n t ng sâu s c trong văn
ạ ươ ớ ố ầ ổ ế ế ủ ệ ể ề ệ xuôi hi n đ i ph ng Tây và góp ph n đ i m i l i vi t truy n, ti u thuy t c a nhi u th ế
ế ớ ầ ộ ố ọ ệ h nhà văn trên th gi i nói chung. Hêminhuê là con m t th y thu c. H c xong trung
ắ ầ ừ ự ệ ế ạ ọ h c ông b t đ u làm phóng viên báo chí. Ông đã t ng t ớ nguy n tham gia đ i chi n I, v i
ứ ươ ị ươ ế ụ ế ấ ư t cách c u th ng và b th ng trên đ t Italia. Sau chi n tranh, ông ti p t c làm phóng
ở ố ở ế ệ viên cho báo chí Mĩ Châu Âu. ông s ng Pa ri cho đ n năm 1923. Vi c tham gia vào
ế ở ộ ế ớ ế ạ ể ạ ấ ấ ắ ộ cu c n i chi n Tây Ban Nha và đ i chi n th gi i II đã đ l i d u n sâu s c trong
ớ ủ ừ ề ệ ấ ả ả ơ ế th gi i quan và sáng tác c a ông. ông đã t ng đi r t nhi u n i, tr i nghi m c m giác cúa
ố ờ ữ ư ữ ắ ấ ở ố mình trong nh ng s thích nh săn b n, câu cá, đ u bò. Nh ng năm cu i đ i, ông s ng t ạ i
ữ ộ ườ ủ ủ ạ ộ ộ ướ Cuba, là m t trong nh ng ng i ng h cu c cách m ng c a n ộ c này. Trong m t
ữ ệ ở ề ế ự ạ ủ chuy n đi tr v Mĩ ch a b nh ông t sát t i nhà riêng c a mình.
ặ ờ ẫ ổ ế ữ ư ể ế ớ ọ ừ Hêminhuê n i ti ng v i nh ng ti u thuy t nh : M t tr i v n m c (1926), Giã t vũ khí
ủ ệ ệ ắ ồ (1929), Chuông nguy n h n ai (1940)... song truy n ng n c a ông l ạ ượ i đ c đánh giá là
ị ộ ữ ế ấ ẩ ừ ậ ệ ầ nh ng tác ph m mang phong v đ c đáo hi m th y, ngay t t p truy n đ u tay nh ư
ờ ạ ế ề ể ậ ừ ủ ệ “Trong th i đ i chúng ta”. Dù vi ữ t v th nghi m c a nh ng nhân v t t ng tham gia
ế ớ ứ ế ấ ộ ớ ố Chi n tranh thê gi i th nh t và cu c chi n tranh thê gi i ch ng phátxít hay vi ế ề t v
ữ ấ ữ ề ậ ấ ế ề nh ng tr n đ u bò, săn thú d , đ u quy n Anh, dù vi ề t v châu Phi hay châu Mĩ, ông đ u
ằ ồ ế ự ề ộ ơ ườ nh m ý đ “vi ả t m t áng văn xuôi đ n gi n và trung th c v con ng ề i”. Đi u tr ướ ế c h t
ể ệ ở ộ ườ ộ th hi n Hêminhuê đó là ông là m t ng ừ i xông xáo, không ng ng lăn l n trên th c t ự ế ,
ỹ ố ố ứ ủ ặ ế ữ ế ề ề tích lu v n s ng và ki n th c c a mình v nhi u m t đ ’ sáng tác. Nh ng chi ti ế ự t, s
ệ ẩ ạ ườ ọ ả ư ớ ự ủ ki n trong tác ph m c a õng luôn t o cho ng i đ c c m giác chân th c nh m i ùa t ừ
ộ ố ự ậ ậ ế ệ ứ ộ cu c s ng vào trong trang sách. T nh n mình l ư nhà văn thu c “th h v t đi” nh ng
ề ặ ệ ủ ẩ ạ ự ướ đi u đ c bi t là tác ph m c a Hêminhuê đã chông l i s bi quan, buông xuôi tr ộ c cu c
ự ắ ủ ệ ệ ề ẩ ả ộ ớ ố s ng. N i dung chính trong Các tác ph m c a ông là vi c ph n ánh hi n th c g n li n v i
ầ ấ ạ ở ườ ẳ ườ ư ưở t t ng nhân đ o. Nó yêu c u r t cao con ng ị i, kh ng đ nh con ng ả i có kh năng
ầ ả ượ ế ạ ắ ả ắ ọ ở ệ và c n ph i luôn luôn v t qua m i tr ng i, chi n th ng hoàn c nh kh c nghi t và bi
ề ả ươ ệ ệ ậ ộ ườ ầ ả ấ th m nh t. V ph ng di n ngh thu t, Hêminhuê là m t ng i đ y b n lĩnh, luôn
ế ộ ế ề ể ạ ổ luôn say mê, khám phá và sáng t o. ông n i ti ng v thi pháp ti u thuy t đ c đáo, là
ườ ế ươ ươ ế ớ ể ng ế i có năng khi u bi n văn ch ng báo chí thành văn ch ữ ng ti u thuy t v i nh ng
ế ọ ị ướ ơ ợ ự ế ề ệ ệ ề ơ trang vi ả t ngăn g n, gi n d , thô ráp, h ng v vi c kh i g i s th ’ nghi m nhi u h n là
ệ ặ ậ ậ ượ ọ ả t ho c bình lu n. Ngh thu t đó đ ộ c ông nâng lên thành m t nguyên lí g i tên là
ả nguyên lí “T ng băng trôi”.
ạ ươ ữ ả ả ả ầ “T ng băng trôi” là hình nh nh ng núi băng trôi trên đ i d ố ng: B y ph n chìm xu ng
ướ ể ề ế ẩ ầ ổ ộ n ổ c, m t ph n n i. Hêminhuê phát bi u v nó trong tác ph m “Ch t trong bu i
ư ề ế ế ữ ế ể ỏ ề chi u”: “N u nh nhà văn bi t rõ nh ng gì anh ta vi t, anh ta có th b qua nhi u đi u t ề ừ
ữ ư ế ế ự ườ ọ ẽ ả nh ng gì anh ta bi ế ướ t tr c đó. N u nh anh ta vi t trung th c, ng ậ i đ c s c m nh n
ượ ấ ả ữ ị ỏ ự ề đ ư ể t c nh ng gì b b qua cũng rõ ràng nh th nhà vãn đã nói ra đi u đó. S hùng vĩ c t
ở ặ ướ ỗ ổ ỉ ư ư ế ủ ả c a t ng băng trôi là ủ ch ch có 1/8 c a nó n i lên m t n c. Nh ng n u nh nhà vãn
ỗ ở ề ỏ ế ẽ ể ạ ỗ ổ nào b qua nhi u ch b i vì anh ta bi t thì s đ l ệ h ng trong truy n”. Năm 1960, khi i l
ả ờ ấ ủ ạ ỏ ủ ọ ử ỏ ế ả ờ ả tr l i ph ng v n c a t p chí “Ng n l a nh ” c a Xô Vi t ông cũng tr l ầ i: “b y ph n
ấ ượ ộ ề ả ầ ạ ứ chìm d ướ ướ i n ầ c cho m t ph n nhìn th y đ c. Ph n chìm n n t ng đem l ạ i s c m nh và
ầ ỉ ườ ạ ế ự s hùng vĩ cho ph n đ nh mà ng i ta nhìn thây. B n càng bi ầ t bao nhiêu ph n chìm càng
ủ ạ ư ậ ể ấ ả ớ l n b y nhiêu và t ng băng c a b n càng hùng vĩ bâ'y nhiêu”. Nh v y, có th thây, hình
ả ể ệ ố ớ ầ ẩ ả ươ ủ nh “T ng băng trôi” th hi n yêu c u c a Hêminhuê đ i v i tác ph m văn ch ng:
ờ ể ẩ ẩ ạ ầ ả ở ệ ki m l i mà giàu ý nghĩa. Đó là ki u tác ph m m , tác ph m có m ch ng m vãn b n, đa
ạ ỏ ữ ữ ề ầ ả ả ờ nghĩa. Nguyên lí “T ng băng trôi” yêu c u ph i lo i b nh ng đi u, nh ng l ủ i ch quan
ả ả ổ ứ ề ả ả ể ả ủ c a tác gi và nhà vãn ph i t ế ch c văn b n đó th nào đó đ truy n t ậ ủ i c m nh n c a
ề ộ ố ớ ườ ọ ộ ườ ọ ả ả mình v cu c s ng t i ng i đ c m t cách khách quan nhát. Ng i đ c ph i có kh năng
ưở ư ể ẩ ữ ấ ạ ầ ổ ợ ừ ả liên t ng, t duy, t ng h p đ th m th u nh ng m ch ng m toát ra t ư ộ văn b n nh m t
ệ ệ ệ ế ậ ậ ỉ ườ ượ ử ụ ch nh th ’ ngh thu t. Các bi n pháp ngh thu t th ng đ ụ ụ ắ ể c s d ng đ ph c v đ c
ậ ộ ạ ộ ữ ệ ả ớ ự l c cho nguyên lí “T ng băng trôi” là ngh thu t đ c tho i n i tâm cùng v i nh ng hình
ả ụ ượ ẩ ể ượ ụ ư ể ẩ nh n d đ c nâng lên tính bi u t ầ ng. Ví d nh trong tác ph m tiêu bi u góp ph n
ạ ả ả mang l i gi i Nôben cho nhà văn năm 1954: “Ông già và biên c ”.
ự ự ổ ế ả ớ ỉ ủ V i nguyên lí “T ng băng trôi”, Hêminhuê th c s là nhà văn n i ti ng không ch c a
ế ớ ườ ự ự ể ạ ấ ượ Tây Ban Nha mà còn là trên toàn th gi ộ i, m t ng i th c s đ l i n t ắ ng sâu s c
ệ ổ ệ ệ ế ắ ớ ươ ệ ạ ậ ể trong vi c đ i m i ngh thu t ti u thuy t và truy n ng n ph ng Tây hi n đ i.