FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 53
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐNH MUA SM M PHM
TRC TUYN CA N GII TI THÀNH PH HÀ NI
Vương Thu Hương
Sinh viên K56 Qun tr kinh doanh - Khoa Qun tr Kinh doanh
Trường Đại hc Ngoi thương, Hà Ni, Vit Nam
Nguyn Th Tuyết Nhung
Ging viên Khoa Qun tr Kinh doanh
Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tt
Bài viết tp trung nghiên cu các nhân t ảnh hưởng đến ý định mua sm m phm trc tuyến ca
n gii ti thành ph Hà ni. Kết qu nghiên cứu trên 160 đối tượng n gii cho thấy, ý định mua
sm m phm trc tuyến ca n gii ti thành ph Ni chu nh hưởng bi 4 nhân t nhn
thc s hu ích, giá c, nim tin và cm nhn rủi ro. Trong đó, niềm tin và cm nhn ri ro là hai
nhân t tác động mnh m nht. T kết qu này, nhóm tác gi đưa ra một s đề xut giúp các doanh
nghip kinh doanh m phm trc tuyến thu hút nhiu khách hàng mua sm m phm trc tuyến
hơn.
T khóa: Ý đnh mua sm, m phm, trc tuyến, thương mại điện t.
FACTORS AFFECTING THE WOMEN’S INTENTION TO BUY COSMETICS
ONLINE IN HANOI CITY
Abstract
The article focuses on studying the factors affecting the intention to buy cosmetics online of women
in Hanoi city. The research results on 160 females show that women's intention to buy cosmetics
online in Hanoi city is influenced by 4 factors: perceived usefulness, price, trust and risk perception.
In particular, trust and risk perception are the two most powerful factors. From this result, the
authors offer solutions to help online cosmetic businesses attracting more customers in buying
cosmetics online.
Keywords: Shopping intention, cosmetics, online, e-commerce.
1. Gii thiu chung
Năm 2019, đi dch Covid bắt đầu xut hin gây ảnh hưởng nng n ti nn kinh tế toàn cu
trong đó Việt Nam. Hu hết các hoạt động kinh tế xã hi b ngng trệ, thương mại quc tế cũng
như nội địa b gián đon, nhiu doanh nghip phi ct gim sn xut kinh doanh, thậm chí đóng
ca, gii th. Trong bi cảnh đó, thương mại điện t chính là chất xúc tác thay đổi mnh m hành
Working Paper 2021.2.4.04
- Vol 2, No 4
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 54
vi người tiêu dùng và ngưi tiêu dùng nhanh chóng chuyn sang kênh mua sm trc tuyến. Theo
Sách trắng Thương mại điện t năm 2020, tại Vit Nam, t l người dùng internet tham gia mua
sm trc tuyến đã tăng từ 77% trong năm 2019 lên 88% trong năm 2020.
Bên cnh việc tăng trưởng trong nhu cu mua sm trc tuyến thì danh mc sn phm tiêu
dùng cũng được m rng ra nhiu ngành hàng khác nhau, trong đó, m phm là mt trong nhng
ngành hàng được quan tâm tiêu th nhiều hơn trong danh mục mua sm trc tuyến của người
tiêu dùng những năm gần đây. Mc dù vy, lượng mua sắm online đi vi mt hàng này còn khá
khiêm tn so vi nhiu mt hàng khác. Điều này mt phn l do tâm e ngi của người tiêu
dùng đối vi mt hàng m phm, mt mt hàng ảnh hưởng trc tiếp đến nhan sc, sc khe ca
con người, nếu mua phi hàng gi hàng nhái th gây ra nhng hu qu nghiêm trọng. Do đó,
vic tìm ra nhng nhân t ảnh hưởng tới ý định mua sm trc tuyến của người tiêu dùng đối vi
mt hàng m phm là rt cn thiết, giúp các doanh nghiệp cũng như cá nhân kinh doanh mỹ phm
trc tuyến những thay đổi phù hợp để khách hàng tin tưởng hơn khi mua sm trc tuyến mt
hàng y. điu kin thời gian điều kin nghiên cu nên nhóm tác gi ch tp trung nghiên
cứu đối tượng n giới đang sinh sống ti ni, mt trong hai th trường có TMĐT tăng trưởng
mnh m.
2. Cơ sở lý thuyết, gi thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Các khái nim
2.1.1. Ý định mua sm trc tuyến
Theo Blackwell cng s (2001), ý định mua sm kế hoch la chn nơi để mua sn
phm của người tiêu dùng”. Delafrooz và cộng s (2011) li cho rằng “ý định mua sm trc tuyến
là kh năng chắc chn của người tiêu dùng s thc hin vic mua sắm qua Internet”. Theo Pavlou
(2003), khi mt khách hàng d định s dùng các giao dch trc tuyến để mua sắm, đó được gi là
ý định mua hàng trc tuyến. Như vậy, ý định mua sm trc tuyến th hin mức độ khách hàng
có ý định mua sắm trong tương lai qua việc s dụng các trang TMĐT và có thể gi ý những người
khác tiến hành mua sm trc tuyến.
2.1.2. M phm
Theo Hiệp định v hoà hp Asean trong qun lý m phẩm, “Mỹ phm mt cht hay chế
phm bt k d kiến cho tiếp xúc vi nhng b phận bên ngoài cơ thể con người … hoặc với răng
li, niêm mc ming, ch vi mục đích duy nhất hoc mục đích chính để làm v sinh, làm thơm,
làm thay đổi hình thc, và/hoặc điều chỉnh mùi hương cơ thể, và/hoc bo v cơ th hoc duy trì
chúng điều kin tt”
Còn Cc qun lý Thc phẩm và Dược phm (FDA) ca M thì định nghĩa m phm là "cht
dùng để bôi thoa vào th người nhm ty sạch, điểm, tăng cường độ thu hút hoặc thay đổi
din mo mà không ảnh hưởng đến cu trúc hoc chức năng của cơ thể".
Theo Thông 32/2019/TT-BYT sửa đổi Thông 06/2011/TT-BYT v qun lý m phm,
m phẩm được phân thành 21 nhóm bao gồm (1) Kem, nhũ tương, sữa, gel hoc du dùng trên da
(tay, mặt, chân, ); (2) Mặt n (ch tr sn phm là bong da ngun gc hóa hc); (3) c cht ph
màu (long, nhão, bt); (4) Phấn trang điểm, phn dùng sau khi tm, bt v sinh, …; (5) Xà phòng
tm, phòng kh mùi, …; (6) Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh, …; (7) Sản phẩm dùng để tm
hoc gi (mui, phòng, dầu, gel, …); (8) Sản phm ty lông; (9) Cht kh mùi và chng mùi;
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 55
(10) Các sn phẩm chăm sóc tóc (sn phẩm định dng tóc, làm sch, to kiểu tóc, …); (11) Sn
phm dùng co râu (kem, xà phòng, sữa, …); (12) Các sản phẩm trang điểm và ty trang dùng cho
mt mt; (13) Các sn phm dùng cho môi; (14) Các sn phẩm để chăm sóc răng ming;
(15) Các sn phẩm dùng để chăm sóc đim cho móng tay, móng chân; (16) Các sn phm
dùng để v sinh bên ngoài; (17) Các sn phm chng nng; (18) Sn phm làm sm da mà không
cn tm nng; (19) Sn phm làm trng da; (20) Sn phm chống nhăn da; (21) Sản phm khác.
Đặc tính ca m phm là to nên các ảnh hưởng không vĩnh viễn và cn phi s dụng thường
xuyên để duy trì hiu qu. Sn phẩm không được phân loi m phm nhng sn phm
điều chỉnh vĩnh viễn, phc hi hoặc làm thay đổi chức năng thể bằng cơ chế min dịch, trao đổi
cht hoặc chế dược lý. Sn phẩm đường dùng ung, tiêm hoc tiếp xúc vi nhng phn khác
của cơ thể (VD: màng nhy của đường mũi, …) thì cũng không được phân loi là m phm.
2.2. Mô hình nghiên cu và các gi thuyết
2.2.1. Nhn thc s hu ích và quan h với ý định mua sm trc tuyến
Nhn thc s hữu ích là “mức độ mà một người tin rng vic s dng mt h thng c th s
nâng cao hiu suất đối vi công vic của mình” (Davis, 1989). Chen, L. -D., Gillenson, M. L. and
Sherrell, D. L., (2005) cho rng nếu đặc điểm ca h thng mua sm trc tuyến phù hp vi yêu
cu của người s dng cung cp mt giá tr đáng kể thì vic mua sm trc tuyến s được cm
nhn hữu ích đạt hiu sut trong công vic. Nếu nh hu ích ca vic mua sm trc tuyến
càng tăng thì ý đnh mua hàng trc tuyến lại càng được thúc đẩy. Như vậy, gi thuyết được y
dựng như sau:
Gi thuyết H1: Nhn thc s hữu ích có tác động tích cực (+) đến ý định mua sm m phm trc
tuyến ca n gii ti Hà Ni
2.2.2. Nhn thc tính d s dng và quan h vi mua sm trc tuyến
Nhn thc tính d s dụng là “mức độ mt cá nhân tin rng vic s dng h thng c th
s không tn nhiu công sc” (Davis, 1989). H thng công ngh đổi mi được coi là d s dng
hơn và ít phức tạp hơn snhiu kh năng được chp nhận và được s dng bởi người s dng
tiềm năng (Davis và cộng s, 1989). Có th thy đặc điểm này không những thúc đẩy ý định mua
sm trc tuyến của người tiêu dùng còn duy trì được mi quan h gia người bán người
mua.
Gi thuyết H2: Nhn thc tính d s dng có tác động tích cực (+) đến ý định mua sm m phm
trc tuyến ca n gii ti Hà Ni
2.2.3. Giá c và quan h với ý định mua sm trc tuyến
Giá c là biu hin bng tin ca giá tr hàng hóa hay dch vụ, nghĩa là số ng tin phi tr
cho hàng hóa hay dch v đó. Yếu t giá c có th ảnh hưởng rt ln vào nhn thc v chất lượng
sn phm, s hài lòng của khách hàng (Zeithaml, Bitner, 2000; Kaura, 2012). Vì đặc tính thiếu s
tương tác giữa khách ng hàng hóa nên khách hàng mua hàng trc tuyến thường mang xu
hướng quan trng v giá hơn so với khi thc hin vic mua sm ca hàng truyn thng. Mc g
hợp lý cùng các chương trình giảm giá đóng vai trò kết hp thu hút khách hàng tham quan ca
hàng trc tuyến và đưa ra quyết định mua sm. Giá c mc cnh tranh cùng vi chất lượng sn
phm tt s làm cho khách hàng hài lòng hơn so với sn phm hay dch v khác được cung cp.
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 56
Gi thuyết H3: Giá c hợp tác động tích cc (+) đến ý định mua sm m phm trc tuyến
ca n gii ti Hà Ni
2.2.4. Nim tin và quan h với ý định mua sm trc tuyến
Nim tin mt trong nhng yếu t quan trng nht ảnh hưởng đến s thành công hay tht bi
ca các doanh nghip nhà bán l trc tuyến (Prasad Aryasri, 2009). Nim tin mt khái
niệm đề cập đến s tin tưởng ca khách hàng trong mua sm trc tuyến da trên nhng gì mà nhà
bán l trc tuyến cam kết. Do những đặc tính ca mua sm trc tuyến như không thể nhìn thy sn
phm trc tiếp, không tương tác trực tiếp với người bán hàng nên người tiêu dùng cm thy do d,
không chc chn trong việc đưa ra quyết định mua hàng. Và việc người tiêu dùng có niềm tin đối
vi sn phm càng lớn thì ý định mua hàng càng cao.
Gi thuyết H4: Niềm tin tác động tích cực (+) đến ý định mua sm m phm trc tuyến ca
người tiêu dùng Hà Ni
2.2.5. Cm nhn ri ro và quan h với ý định mua sm trc tuyến
Cm nhn ri ro mức độ không chc chn của người tiêu dùng v kết qu ca quyết định
mua hàng trc tuyến (Featherman & Pavlou, 2002). th làm gim kim soát hành vi ca
người tiêu dùng không chc chn và s tác động tiêu cực đến quyết định hành vi ca họ. Dường
như an ninh mạng đang là một mi quan tâm lớn ngăn cản hành vi mua sm trc tuyến ca khách
hàng (Laudon Traver, 2009) bi l h lo lng rng ca hàng trc tuyến s la di h hoc s
dng thông tin nhân ca h sai mục đích, đặc bit thông tin v th ngân hàng, th tín dng.
Hơn nữa, với đặc đim không th nhìn thyxem xét trc tiếp sn phm trước khi mua hàngn
s không chc chn hay lo lng v sn phm s làm gim nim tin người tiêu dùng đối vi vic
mua hàng trc tuyến. Ngoài ra, vấn đề giao hàng, đóng gói sản phẩm như thế nào, đc bit là các
mt hàng d v hay sn phm có giá tr cao cũng ảnh hưởng đến ý định mua sm trc tuyến.
Gi thuyết H5: Cm nhn rủi ro có tác động tiêu cc (-) đến ý định mua sm m phm trc tuyến
ca n gii ti Hà Ni
Như vậy hình nghiên cứu đề xut gm 5 nhân t nh hưởng đến ý định mua sm m phm
trc tuyến ca n gii ti Hà nội được th hiện trong hình 1 như sau:
FTU Working Paper Series, Vol. 2 No. 4 (10/2021) | 57
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
Ngun: Nhóm tác gi tng hp và đề xut
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Xây dng biến quan sát
Trên sở tham kho các nghiên cứu trước đây hiệu chnh cho phù hp vi bi cnh nghiên
cu, đồng thời thông qua điu tra th 10 người, gm 2 ch ca hàng bán m phm trc tuyến có
kinh nghiệm 8 người những người dân Nội thường xuyên mua m phm trc tuyến ti
các website uy tín, nhóm nghiên cứu thu được các biến quan sát như sau:
H
H
H
H
H