Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
NHNG YU T NH HƯNG ĐN NIM TIN VÀO MUA SM ONLINE
FACTORS INFLUENCING TRUST IN ONLINE SHOPPING
Ngô Nhã Tú, Vũ Thị ng Vi, Trn Ngc Thu Tiên
GVHD: ThS. Đỗ Khc Xuân Dim
Trường Đại hc M Thành Ph H Chí Minh
1354010385tu@ou.edu.vn
TÓM TT
Nim tin trong mua sm online hiện nay đang một vấn đề được các công ty đang định hướng phát trin hình
kinh doanh trc tuyến quan tâm. Niềm tin được nhìn nhn mt trong nhng yếu t quan trng trong mua sm online
bi thiếu s liên h trc tiếp người tiêu dùng phi cung cp những thông tin nhân đ hoàn thành giao dch, vy
mua sắm online đưc xem là mt quá trình mo him (Reichheld và Schefter, 2000). Nghiên cứu được tiến hành để tìm
hiu rõ hơn mối quan h ca các yếu t c động đến nim tin ca khách hàng trong mua sm online bao gm cht
ng dch v, c th là: s chính trc, s phn hi, s bo mt riêng tư; thông tin truyền ming, danh tiếng ca
ngưi bán; công ngh, c th là: s d dàng s dng ca mt website, s tin ích ca website, chất lượng thiết kế
website. Nghiên cứu này cũng nhằm khẳng định mi quan h mnh m gia nim tin vào quyết định mua sm online.
Phương pháp nghiên cứu được kết hp gia nghiên cứu định tính nghiên cứu định lượng. Kết qu nghiên cu cho
thy nim tin vào mua sm online s tác động mnh m đến vic quyết định mua sắm online nơi khách hàng. Các yếu t
được đề ngh ban đầu đều nh hưởng tích cực đến nim tin vào mua sm online, ngoi tr yếu t bo mt riêng
tư. Lý do thể người dùng Việt Nam chưa quan tâm nhiều đến các vấn đề bo mt thông tin nhân và s riêng tư
ca h trong mua sm online.
T khóa: nim tin mua sm online, mua sm online, quyết định mua sm online.
ABSTRACT
Trust in online shopping is currently an issue which is cared about by companies that are planning to develop e-
commerce model. Trust is considered as one of the important factors in online shopping due to the lack of direct
communication and customers need to give their personal information to complete transactions, therefore, online
shopping is considered a risky process (Reichheld and Schefter, 2000). The research was carried out to clearly
understand the relationship between influencing factors and customers’ trust in online shopping, including service quality,
such as: perceived integrity, responsiveness, security and privacy; word-of-mouth, vendor reputation, technology, such
as: perceived ease of use, perceived usefulness, website design and quality. This research also intended to affirm the
relationship between trust and online purchasing decision of customers. The research method was the combination of
qualitative and quantitative methods. Findings indicated that trust strongly influenced customers’ decision to purchase
online. All recommended factors had positive effects on trust in online shopping, except security and privacy. Reason
could be that Vietnamese customers have not cared much about personal information security and their privacy in online
shopping.
Keywords: Online shopping trust; online shopping; online purchasing decision.
1. Giới thiệu
Thương mại điện t hay còn được gi E-commerce, s mua bán sn phm trên các h
thống điện t như Internet các mạng y tính. Nhng ảnh hưởng ch cc ca Internet trong tt c
các lĩnh vực ngành ngh không th ph nhn. Bên cnh tt c nhng tin ích ca mng Internet, vn
còn tn ti rt nhiu rủi ro như về an ninh mng bo mt thông tin, nghi ng v chất lượng sn
phẩm… làm người tiêu dùng e ngi khi s dng hình thc mua sm online. S thiếu nim tin ca
khách hàng trong mua sm online cn tr chính ca s tham gia vào thương mại điện t ca khách
hàng (Rexha, John & Shang, 2003) đã được phát hin tr ngi chính đến s ph biến ca giao
dch trên Internet (Ribbink, Riel, Liljander & Streukens, 2005). Niềm tin được nhìn nhn mt trong
282
K yếu Hi ngh sinh viên NCKH toàn quc ln th IV các Trường Đại hc khi ngành Kinh tế & QTKD
nhng nhân t quan trng trong mua sm online bi thiếu s liên h trc tiếp người tiêu dùng phi
cung cp những thông tin nhân để hoàn thành giao dch, vy mua sắm online được xem mo
him (Reichheld Schefter, 2000). Song ti Vit Nam, mặc đã nhng nghiên cu v nim tin
trong mua sắm online, nhưng các nghiên cứu ch mới đề cập đến các yếu t như sự hin din, chng
nhn ngun gc, s đáp ng, chính sách, thiết kế website (Trần Huy Anh Đức, 2012) hay bo mt,
riêng tư, rủi ro, li ích nhìn nhn (Trn Minh, 2012) ch chưa nghiên cứu tách riêng các yếu t trong
chất lượng dch v, công ngh ảnh hưởng đến nim tin mua sắm online như sự d s dng, s hu
ích, s phn hi, s chính trc (Gefen et al, 2003; Davis, 1989; Selnes, 1998; Connolly Bannister,
2008). Vic nghiên cu tách riêng nhng yếu t y rt quan trng các doanh nghip ngày nay cn
phi hiểu hơn những yếu t thuc chất lượng dch v, công ngh ảnh hưởng đến nim tin mua sm
online ca khách hàng h th ci thiện để giúp phát trin mua sm online tht hiu qu. Ngoài
các yếu t trên, bo mật riêng tư, thông tin truyền ming danh tiếng người bán cũng được tìm
hiu chúng luôn mi quan h tích cc vi nim tin trong mua sm online trong các nghiên cu
trước (Siverman, 2011; Jarvenpaa et al, 2000; Shalhoub, 2006). Đ tài nghiên cứu “Những yếu t nh
hưởng đến niềm tin vào mua hàng online” được thc hin vi mục tiêu chính là xác định các yếu t to
dng ảnh hưởng đến nim tin ca khách hàng vào mua sắm online đo ng mức độ ảnh hưởng
ca các yếu t trên đối vi niềm tin. Thêm vào đó, nghiên cứu cũng sẽ phân tích mi quan h gia
nim tin ca khách hàng và quyết định mua sm online và khám phá s khác bit gia các nhóm khách
hàng v các yếu t liên quan đến nim tin của khách hàng đối vi vic mua hàng online, c th
khách hàng thuc các nhóm tui khác nhau.
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Chất lượng dịch vụ
Trong môi trường mua sm online, chất lượng dch v được định nghĩa quy của hiu sut
sở h tng website, mua sm hiu qu, giao hàng nhng dch v đi kèm (Zeithaml et al., 2001).
Các nghiên cứu trước đây đã đề ra nhiều tiêu chí để đánh giá chất lượng dch v online như sự có sn
ca thông tin ni dung, s d s dng, bo mt riêng (Chang, 2007; Chiu et al., 2005). Trong
bài nghiên cu y, chất lượng dch v s bao gm các nhân t đã được phát hin ảnh hưởng
nhiều đến s đánh giá chất lượng dch v ca khách hàng: s chính trc, s phn hi, bo mt và riêng
tư (Connolly và Bannister, 2008; Selnes, 1998; Shalhoub, 2006).
Noi môi quan
giưa s chính trc và niềm tin thi Connolly Bannister (2008) đã m ra
mi quan h mnh m gia s chính trc nim tin o mua hàng online. Ngoai ra, Mayer et al
(1995) khẳng định rng s chính trc là tiền đề ca nim tin. Gi thuyết được đề ngh:
H1a. S chính trc trong chất lượng dch v được khách hàng đánh giá càng cao thì nim tin vào
mua sắm online đối vi doanh nghiệp đó càng lớn.
phan i hay sự giao tiếp giữa người bán và khách hàng là mt ngun quan trng cho s tha
mãn trong mua sm online s giao tiếp th dẫn đến s hiu biết v sn phm ảnh hưởng đến
mức độ k vng ca khách hàng (Selnes, 1998). Do bn cht ca mua sm online, s phn hồi đóng
vai trò quan trọng hơn trong online hơn trong offline (Hu, Rabinovich & Hou, 2015). Gi thuyết
được đề ngh:
283
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
H1b. S phn hi của người bán trong việc giúp đỡ khách hàng mt trong nhng yếu t cht
ng dch v nếu được khách hàng đánh giá càng cao thì nim tin vào mua sắm online đối vi doanh
nghiệp đó càng lớn.
Noi i quan
giưa Sư bao
t va riêng trong chât lương di
ch vu i niêm tin vao mua
hang online thi sự bo mt riêng những tác động chính yếu lên nim tin của người tiêu dùng
vi t l cao (Shalhoub, 2006). Nhiu nghiên cứu khác nhau đã đưa ra rằng s bo mật riêng
nhng nhân t quan trng trong s chp nhn nhng dch v online của người tiêu dùng (Hoffman et
al., 1999; Collier et al., 2006, Featherman, et al., 2010). Gi thuyết được đề ngh:
H1c. S bo mật riêng trong chất lượng dch v được khách hàng đánh giá càng cao thì
nim tin vào mua sắm online đối vi doanh nghiệp đó càng lớn.
2.1.2. Thông tin truyền miệng
Thông tin truyn ming mt hình thc truyn tin bng li gia nhng người tiêu dùng v
nhng kinh nghim nhân ca h đối vi mt t chc hay sn phm (Datta & cng sự, 2005). Đánh
giá tác động cũng như sc mnh ca thông tin truyn ming s giúp các công ty tn dng tốt hơn tin
đồn vi khác với truyền thông đại chúng qua phương tiện, người nhận thông tin người truyn thông
tin đều không d định thương mi hóa thông tin y (Siverman, 2011). Gi thuyết kế tiếp được đề
ngh là:
H2. Thông tin truyn ming v t chc doanh nghip nhận được càng tích cc thì nim tin
vào mua sm online của khách hàng đối vi doanh nghiệp đó càng lớn.
2.1.3. Danh tiếng người bán
Yoon (2002) nghiên cu nhng tiền đề ca nim tin trong online nhn ra rng danh tiếng ca
công ty có s ảnh hưởng đáng chú ý đến nim tin trong online. Gi thuyết kế tiếp được đề ngh:
H3. Danh tiếng ca doanh nghip càng cao thì nim tin vào mua sm online của khách hàng đối
vi doanh nghiệp đó càng lớn.
2.1.4. Công nghệ
Ngày nay vic ng dng công ngh trong kinh doanh online đã không còn xa l đối vi mi
người. S d dàng s dng hu ích của đã gắn kết khách hàng vi doanh nghiệp hơn, tạo cho
khách hàng tin tưởng hơn đối vi mua sm online. Mt nghiên cu ca Gefen et al (2003) kết lun
rng s d s dng yếu t quyết định then cht đến s chp nhn của người tiêu dùng dẫn đến
niềm tin được gia tăng. Theo Davis (1989), sự hu ích nhn thức được như một nhân t chính thu
hút khách hàng online nm trong s hu dng ca công ngh. S hu ích ca vic ng dng công ngh
trong kinh doanh online cũng ảnh hưởng không kém đến nim tin mua sm ca khách hàng. Mua sm
online cn nhn thc là hu ích (Ericksson et al, 2005, Luarn Lin, 2003). Ngoài ra, Sultan et al
(2002), tìm ra rng thiết kế website ảnh hưởng đến nim tin ca khách hàng trong mua sm online.
Corritore et al (2003) ch ra rng website một đối ợng để tin tưởng khẳng định rng nhng yếu
t v thiết kế ảnh hưởng trc tiếp đến nim tin. Gi thuyết được đề ngh:
H4a. S d dàng s dng ca mt website càng cao to nên nim tin vào mua sm online càng
ln.
H4b. S tin ích của website được khách hàng đánh giá càng cao thì nim tin vào mua sm
online càng ln.
284
K yếu Hi ngh sinh viên NCKH toàn quc ln th IV các Trường Đại hc khi ngành Kinh tế & QTKD
H4c. Thiết kế website được khách hàng đánh giá càng cao thì nim tin vào mua sm online càng
ln.
2.1.5. Niềm tin mua sắm và quyết định online
Theo Sandra Forsythe et al. (2006) thì mua sm trc tuyến nhng thun tiện như: không cần
ri khi nhà khi mua sm, không tn thời gian đi lại tham quan ca hàng, d dàng tìm được sn
phm mình cn, có th mua sm bt k đâu. Khi mt doanh nghip hay mt công ty mong mun sn
phm ca mình chiếm lĩnh được th trường mc tiêu thì h phi hiu biết v nhng yếu t ảnh hưởng
đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng ti th trường đó. nhiều yếu t quyết định đến quyết
định mua sm online của khách hàng, nhưng yếu t quyết định quan trng nhất để to nên quyết định
mua sắm online đó niềm tin ca h. Niềm tin được nhìn nhn mt trong nhng yếu t quan trng
trong mua sm online bi thiếu s liên h trc tiếp người tiêu dùng phi cung cp nhng thông tin
nhân để hoàn thành giao dch, vy mua sắm online đã được xem mo him (Reichheld
Schefter, 2000, Ciptono và Chandra, 2005). Gi thuyết được đề ngh là:
H5. Nim tin mua sm ca khách hàng càng cao thì quyết định mua sm online càng ln.
Hình 1. Mô hình nghiên cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Xây dựng thang đo lường
Thang đo trong nghiên cu này dựa trên sở lý thuyết v công ngh ca website, chất ng
dch v, danh tiếng người bán/công ty kinh doanh online, thông tin truyn ming, nim tin ca khách
hàng đối vi vic mua online quyết định mua hàng online (Al-Nasser et al., 2014; Jarvenpaa &
Tractinsky, 1999; Kim & Park, 2012; Man, 2006). Mt tp biến quan sát (các phát biểu) được xây
dựng để đo lường các biến tim n (khái nim nghiên cu). Sau nhng cân nhc chn lc t ng,
nhóm tác gi đã xây dựng các phát biểu trong thang đo theo ngữ cnh Vit Nam.
2.2.2. Xây dựng bảng câu hỏi
Bng câu hỏi định lượng được thiết kế gm hai phn ln. Phn mt gm các phát biu liên quan
đến các khái nim nghiên cu. Nim tin ca khách hàng trong kinh doanh online mt khái niệm đa
hướng th hin qua bn yếu t: công ngh ca website (14 biến quan sát), chất lượng dch v (12 biến
quan sát), danh tiếng công ty kinh doanh online (04 biến quan sát) thông tin truyn ming (03 biến
(
285
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
quan sát). Ngoài ra, khái nim quyết định mua sm online th hin qua yếu t nim tin ca khách hàng.
Phn hai chứa đựng các thông tin nhân ca người tr lời như giới tính, độ tui, ngh nghip, thu
nhập và trình độ hc vn.
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu
Đưc da trên bng câu hi t tr li tr li theo hình thc kho sát trc tuyến. Cuc phng
vn th đã được thc hin với 20 đáp viên để kim tra ni dung hình thc bng câu hi. Kết qu
bng câu hỏi đạt yêu cu. Cuc phng vn chính thức được tiến hành ngay sau đó. Các đáp viên đưc
phng vn viên tiếp xúc nơi công sở, c trường đại hc, quán xá. Hình thc kho sát online din ra
nhiu nht vì những người mua hàng online chc chn s biết dùng Internet để tr li kho sát.
2.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS
Phn mềm SPSS được s dụng để x các s liệu. Các phân tích được thc hiện để kiểm định
các h s thng Kaiser-Myer-Olkin, Cronbach’s alpha nhằm đánh giá sự nht quán ni ti ca các
khái nim nghiên cu. Các h s VIF ch s điu kiện dùng để kiểm định s vi phm các gi định
ca mô hình hi quy bi.
3. Kết quả và đánh giá
3.1. Kết quả
3.1.1. Mô tả thống kê và đánh giá độ tin cậy thang đo
Độ tin cy của thang đo được định nghĩa mức độ một thang đo cho ra kết qu ổn định trong
nhng ln kho sát khác nhau (Carmines và Zeller, 1979). H s Cronbach alpha được s dụng đ loi
các biến không phù hp, vi tiêu chuẩn đánh giá các biến có h s tương quan biến tng (item total
correlation) nh hơn 0,3 s b loi tiêu chuẩn để chọn thang đo khi giá trị Cronbach alpha 0,6
(Nunally & Burstein, 1994). Kết qu phân tích thang đo ca các khái nim nghiên cu cho thy tt c
các biến quan sát ca thang đo đều tho tiêu chun h s tương quan biến tng lớn hơn 0,3
Cronbach alpha lớn hơn 0,6, vậy không biến nào b loại thang đo được thành lp ca nghiên
cứu là đáng tin cậy.
3.1.2. Phân tích nhân tố
Trong phân tích EFA, ch s Factor Loading giá tr lớn hơn 0,5 được xem ý nghĩa thực
tế, h s KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) lớn hơn 0,5 nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi phù
hp. (Hair & ctv, 1998). kết qu phân tích EFA của thang đo Chất lượng dch v Công ngh dng
li lần ba, sau khi đã gộp hai thang đo Công nghệ Chất lượng dch v, loi ba biến quan sát PU6
(tìm kiếm thông tin trong mua hàng online d dàng hơn so với mua hàng truyn thng), RP1 (website
X có đường dây nóng qua điện thoi hoc email cho khách hàng phn hi), PU5 (mua hàng online giúp
vic ra quyết định mua hàng nhanh hơn so vi mua hàng truyn thng) do có trng s nhân t nh hơn
0,5; gp hai thành phn S d s dng và Thiết kế website.
Kết qu EFA h s KMO = 0,918, giá tr kiểm định Barlett ý nghĩa (sig < 0,05), hệ s ti
nhân t giá tr t 0,540 đến 0,936, tổng phương sai trích 58,364%. Với kết qu này, thang đo khi
gộp 2 thang đo Công nghệ Chất lương dịch v đã đạt yêu cu v giá tr hi t. s xáo trn v
nhóm thành phn khi các thành phn v Thiết kế website đã được gp chung vào nhóm S d s dng.
Điều này cũng hợp lý khi phn thiết kế website càng tt, thân thiện thì người dùng càng cm thy vic
mua sm trên website y d dàng. Thang đo Công nghệ được gp chung với thang đo Chất lượng
dch v th đưc gii thích là công ngh ca mt website góp phần làm tăng chất lượng dch v ca
286