Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
NHẬN XÉT VỀ THỂ LỰC VÀ THÀNH PHẦN LIPOPROTEIN – HUYẾT CỦA<br />
SINH VIÊN KHOA Y TRONG NĂM HỌC 2009 – 2010<br />
Lâm Thùy Như*, Bùi Thị Hồng Châu*, Lê Xuân Trường*, Phạm Hữu Vàng**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Thừa cân / béo phì (TC/BP) đã trở thành một bệnh khá phổ biến trên toàn thế giới, tỷ lệ ngày<br />
càng tăng, được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) xem xét như là một nạn dịch toàn cầu. Tốc độ phổ biến của<br />
bệnh hiện nay có mối liên quan đối với các bệnh cao huyết áp, bệnh mạch vành, đái tháo đường, rối loạn<br />
chuyển hóa lipid…<br />
Mục tiêu: Khảo sát sơ bộ về tình trạng thể lực của sinh viên khoa y năm học 2009 – 2010 và thành<br />
phần lipoprotein huyết trên một số sinh viên thừa cân cũng như gan nhiễm mỡ.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Chọn caùc sinh vieân Khoa Y, Ñaïi hoïc Y Döôïc<br />
TP.HCM gồm Y2003, Y2008 và Y2009.<br />
Kết quả: Chiều cao và cân nặng trung bình của sinh viên Y2003 (n=258) lần lượt là 161,01 8,85 cm<br />
và 56,7 11,44 kg. Chiều cao và cân nặng trung bình của sinh viên Y2008 (n=409) lần lượt là 162,89 <br />
7,73 cm và 54,88 10,02 kg. Chiều cao và cân nặng trung bình của sinh viên Y2009 (n=332) lần lượt là<br />
162,82 7,68 cm và 55,24 9,42 kg. Tỉ lệ (%) tình trạng thừa cân (nam có BMI ≥ 24, nữ có BMI ≥ 23)<br />
của sinh viên Y2003, Y2008 và Y2009 lần lượt là 21,3%; 10,8% và 12,3%. Noàng ñoä cholesterol<br />
toaøn phaàn (CTP) ở nam và nữ trong nhoùm chứng (n=65) lần lượt là 169 ± 17 mg/dL và 161 ± 30<br />
mg/dL, trong nhóm thừa cân (n=62) là 203 ± 52 mg/dL và184 ± 31 mg/dL. Noàng ñoä triglycerid ở nam<br />
và nữ trong nhoùm chứng lần lượt là 108 ± 29 mg/dL và 98 ± 21 mg/dL, trong nhóm thừa cân là 197 ±<br />
69 mg/dL và 159 ± 66 mg/dL. Noàng ñoä HDL-C ở nam và nữ trong nhoùm chứng lần lượt là 48,0 ±<br />
8,5 mg/dL và 60,0 ± 12,0 mg/dL, trong nhóm thừa cân là 45,0 ± 8,1 mg/dL và 45,0 ± 7,4 mg/dL. Noàng<br />
ñoä LDL-C ở nam và nữ trong nhoùm chứng lần lượt là 102 ± 10 mg/dL và 97 ± 22 mg/dL, trong nhóm<br />
thừa cân là 112 ± 31 mg/dL và 92 ± 20 mg/dL. Gan nhiễm mỡ chiếm 87% trên nhóm sinh viên thừa cân có<br />
tăng lipoprotein huyết.<br />
Kết luận: Tỉ lệ thừa cân/béo phì ngày càng tăng. Nồng độ cholesterol toàn phần và triglycerid huyết<br />
tăng ở nhóm thừa cân. Tỉ lệ gan nhiễm mỡ tăng trên nhóm thừa cân có tăng lipoprotein huyết.<br />
Từ khóa: Thừa cân/béo phì, BMI (Thừa cân/béo phì: là hậu quả của việc mất cân đối trong dinh<br />
dưỡng và vận động. Hiện nay, Tổ chức y tế thế giới thường dùng chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index BMI) để nhận định tình trạng này).<br />
<br />
ABSTRACT<br />
CONSIDERATION ON PHYSICAL STRENGTH AND LIPOPROTEINEMIA<br />
OF MEDICAL STUDENTS 2009- 2010<br />
Lam Thuy Nhu, Bui Thi Hong Chau, Le Xuan Truong, Pham Huu Vang<br />
* Y Hoc TP Ho Chi Minh* Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 16 - 22<br />
<br />
*<br />
<br />
Bộ môn Hóa sinh Đại học Y Dược TP Hồ Chí MInh<br />
Bác sĩ đa khoa khóa 2004<br />
Địa chỉ liên hệ: ThS. Lê Xuân Trường<br />
ĐT: 01269872057<br />
**<br />
<br />
16<br />
<br />
Email: lxtruong57@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Background: Overweight or obesity is a popular disease in the world, and WHO considers it as the<br />
worldwide endemic. The increasing speed of this disease has a relation to hypertension, coronary artery<br />
disease, diabetes, dyslipidemia…<br />
Objective: To primarily investigate on physical state of medical students 2009 – 2010 and<br />
lipoproteinemia, on overweight students as well as fatty liver.<br />
Method: Cross-sectional descriptive on medical students school year 2003, 2008 and 2009, at<br />
University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh city.<br />
Results: Mean height and weight of students course 2003 (n=258) was 161.01 8.85 cm and 56.7 <br />
11.44 kg. Mean height and weight of students course 2008 (n=409) was 162.89 7.73 cm and 54.88 <br />
10.02 kg. Mean height and weight of students course 2009 (n=332) was 162.82 7.68 cm and 55.24 9.42<br />
kg. Prevalence of overweight (BMI for male ≥ 24, for female ≥ 23) of students course 2003, 2008 and 2009<br />
were 21.3%; 10.8% and 12.3%. Mean total cholesterol concentration in control group (n=65) for male,<br />
female was 169 ± 17 mg/dL and 161 ± 30 mg/dL, of overweight group (n=62) for male, female was 203 ± 52<br />
mg/dL and 184 ± 31 mg/dL. Mean triglyceride concentration of control group for male, female was 108 ±<br />
29 mg/dL and 98 ± 21 mg/dL, of overweight group for male, female was 197 ± 69 mg/dL and 159 ± 66<br />
mg/dL. Mean HDL-C concentration of control group for male, female was 48.0 ± 8.5 mg/dL and 60.0 ±<br />
12.0 mg/dL, of overweight group for male, female was 45.0 ± 8.1 mg/dL and 45.0 ± 7.4 mg/dL. Mean LDLC concentration of control group for male, female was 102 ± 10 mg/dL and 97 ± 22 mg/dL, of overweight<br />
group for male, female was 112 ± 31 mg/dL and 92 ± 20 mg/dL. Fatty liver has 87% in the group of<br />
overweight students who have increased lipoproteinemia.<br />
Conclusion:The height of medical students becomes increasing. The prevalence of overweight / obesity<br />
becomes increasing also. Blood total cholesterol and triglyceride concentration increase in overweight group.<br />
The prevalence of fatty liver is high in the group of overweight students who have increased<br />
lipoproteinemia.<br />
Keywords: Overweight / obesity, Body Mass Index – BMI.<br />
triển. Đây thật sự là mối đe dọa tiềm ẩn trong<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
tương lai. Tại các nước đang phát triển béo<br />
Tổ chức Y tế thế giới định nghĩa béo phì là<br />
phì tồn tại song song với thiếu dinh dưỡng,<br />
tình trạng tích lũy mỡ quá mức và không bình<br />
gặp nhiều ở thành phố hơn ở nông thôn. Ở<br />
thường tại một vùng cơ thể hay toàn thân đến<br />
Việt Nam tỷ lệ TC/BP khoảng 4% ở Hà Nội<br />
mức ảnh hưởng tới sức khỏe. Hiện nay, Tổ<br />
(1995) và Thành phố Hồ Chí Minh (2000);<br />
chức y tế thế giới thường dùng chỉ số khối cơ<br />
10,7% ở lứa tuổi 15-49 v 21,9% ở lứa tuổi 40thể (Body Mass Index - BMI) để nhận định<br />
49. Tỷ lệ béo phì ở trẻ học sinh tiểu học Hà<br />
tình trạng gầy, béo.<br />
Nội l 4,2% (1996) và 12,2% ở Thành phố Hồ<br />
Thừa cân/ béo phì (TC/BP) đóng vai trò<br />
Chí Minh (1997)(1).<br />
làm tăng tỷ lệ bệnh tật và tử vong, do đó xã<br />
Nhằm mục đích đánh giá sơ bộ về thể lực<br />
hội cần quan tâm nhiều đến TC/BP. Tốc độ<br />
của sinh viên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br />
phổ biến của bệnh hiện nay có mối liên quan<br />
đề tài này trên các sinh viên năm thứ nhất<br />
đối với các bệnh cao huyết áp, bệnh mạch<br />
(khóa 2009), năm thứ hai (khóa 2008) và năm<br />
vành, đái tháo đường, rối loạn chuyển<br />
thứ sáu (khóa 2003).<br />
hóa lipid…<br />
MỤC TIÊU<br />
Hiện nay tình hình TC/BP đang tǎng lên<br />
với tốc độ báo động không những ở các quốc<br />
Khảo sát sơ bộ về tình trạng thể lực của<br />
gia phát triển mà ở cả các quốc gia đang phát<br />
sinh viên khoa y năm học 2009 – 2010 và<br />
<br />
Chuyên Đề Khoa học Cơ bản<br />
<br />
17<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
thành phần lipoprotein huyết trên một số sinh<br />
viên thừa cân cũng như gan nhiễm mỡ.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Các sinh viên Khoa Y (n=999), Đại học Y<br />
Dược TP.HCM, gồm: Y2003 (n=258), Y2008<br />
(n=409) và Y2009 (n=332) trong khoảng thời<br />
gian từ tháng 10/2009 đến tháng 7/2010.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
+ Đo chỉ số khối cơ thể (Body Mass<br />
Index – BMI) : qua chiều cao, cân nặng của<br />
sinh viên để xác định tình trạng bình thường,<br />
thừa cân (mập, béo phì).<br />
Bảng 1: Chỉ số khối cơ thể<br />
Thừa cân<br />
2435 mg/dl;<br />
Nữ > 45 mg/dl<br />
<br />
18<br />
<br />
Echo gan dày<br />
Giảm âm vùng thấp<br />
Bốn tiêu chuẩn trên là quyết định cho<br />
chẩn đoán gan nhiễm mỡ.<br />
<br />
Thực hiện các chỉ số nghiên cứu sau:<br />
<br />
Bình thường<br />
BMI < 24<br />
BMI