Ch ng m đ uươ
NH P MÔN NH NG NGUYÊN C B N Ơ
C A CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
I. KI L C V CH NGHĨA MÁC-NINƯỢ
1. Ch nghĩa Mác-Lênin ba b ph n c u thành
Ch nghĩa Mác-Lênin h th ng quan đi m và h c thuy t khoa h c c a Mác, ế
Ăngghen, Lênin đ c hình thành và phát tri n tn c s k th a nh ng g tr t t ng nhânượ ơ ế ư ưở
lo i và t ng k t th c ti n th i đ i; là th gi i quan, ph ng pháp lu n ph bi n c a nh n ế ế ươ ế
th c khoa h c th c ti n ch m ng; khoa h c v s nghi p gi i png giai c p s n,
gi i phóng nhân dân lao đ ng kh i ch đ áp b c, bóc l t và ti n t i gi i png con ng i. ế ế ườ
Nh v y, n i dung c a ch nghĩa Mác-Lênin bao quát c nh v c tri th c h t s c r ngư ế
l n v i nhi u giá tr khoa h c và th c ti n kng ch v i l ch s trên 150 m qua mà v i th ế
gi i đ ng đ i v n còn nguyên nh ng giá tr b t h . Th nh ng, n u nghiên c u ch ươ ế ư ế
nghĩa Mac-Lênin v i t cách khoa h c v s nghi p gi i phóng giai c p s n, gi i ư
phóng nhân dân lao đ ng kh i ch đ áp b c, c l t ti n t i gi i png con ng i thì có ế ế ườ
th th y n i dung c a ch nghĩa Mac-Lênin đ c c u thành t ba b ph n lý lu n c b n ượ ơ
m i quan h th ng nh t bi n ch ng v i nhau, đó là: tri t h c Mac-Lênin, kinh t chính tr ế ế
Mac-Lênin, ch nghĩa h i khoa h c.
Tri t h c Mac-Lênin b ph n lu n nghiên c u nh ng qui lu t v n đ ng, pt tri nế
chung nh t c a t nhiên, h i t duy; xây d ng th gi i quan và ph ng pháp lu n ư ế ươ
chung nh t c a nh n th c khoa h c và th c ti n ch m ng.
Trên c s th gi i quan và ph ng pp lu n tri t h c, kinh t chính tr Mac-Lêninơ ế ươ ế ế
nghiên c u nh ng qui lu t kinh t c a xã h i, đ c bi t nh ng qui lu t c a quá trình ra đ i, ế
phát tri n, suy n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa và s ra đ i, phát tri n c a ươ ư
ph ng th c s n xu t m i ph ng th c s n xu t c ng s n ch nghĩa.ươ ươ
Ch nghĩa xã h i khoa h c là k t qu t t nhiên c a s v n d ng th gi i quan, ph ng ế ế ươ
pháp lu n tri t h c và kinh t chính tr Mac-Lênin vào vi c nghiên c u làmng t nh ng qui ế ế
lu t kch quan c a quá trình ch m ng h i ch nghĩa - b c chuy n bi n l ch s t ch ướ ế
nghĩa t b nn ch nghĩa h i và ti n t i ch nghĩa c ng s n, t v ng qu c c a tính t tư ế ươ
y u quáng sang v ng qu c t do c a con ng i.ế ươ ườ
Nh v y, m c dù ba b ph n lý lu n c u thành ch nghĩa Mac-Lênin có đ i t ngư ượ
nghiên c u c th kc nhau nh ng đ u n m trong m t h th ng lý lu n khoa h c th ng ư
nh t đó là khoa h c v s nghi p gi i phóng giai c p vô s n, gi i phóng nhân dân lao đ ng
kh i ch đ áp b c, bóc l t và ti n t i gi i png loài ng i. ế ế ườ
Ngày nay, có th nhi u h c thuy t v i t ng nn đ o v gi i png giai c p, gi i ế ưở
phóng nhân dân lao đ ng và gi i phóng con ng i kh i ách áp b c nh ng ườ ư ch có ch nga
Mac-nin m i h c thuy t khoa h c nh t, ch c ch n nh t và cn cnh nh t đ th c ế
hi n lý t ng y. ưở
2. Ki l c s ra đ i và phát tri n c a ch nghĩa Mac-Lêninượ
Quá trình ra đ i phát tri n c a ch nghĩa Mac -Lênin bao g m hai giai đo n l n là giai
đo n hình thành, pt tri n ch nghĩa Mác giai đo n b o v , phát tri n ch nghĩa Mác
thành ch nghĩa Mac-Lênin.
a. Nh ng đi u ki n, ti n đ c a s ra đ i ch nghĩa Mác
- Đi u ki n kinh t - h i. ế
Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa Mac- ơ
Lênin
Ch nghĩa c ra đ i o nh ng năm 40 c a th k XIX. Đây là th i k ph ng th c ế ươ
s n xu t t b n ch nghĩa các n c Tây Âu đã pt tri n m nh m tn n n t ng c a cu c ư ướ
ch m ng công nghi p đ c th c hi n tr c tiên n c Anh o cu i th k XVIII. Cu c ượ ướ ướ ế
ch m ng công nghi p kng nh ng đánh d u b c chuy n a t n n s n xu t th ng ướ
t b n ch nghĩa sang n n s n xu t đ i ng nghi p t b n ch nghĩa mà còn làm thay đ iư ư
u s c c c di n xã h i, tr c h t là s hình thành pt tri n c a giai c p s n. ướ ế
u thu n u s c gi a l c l ng s n xu t mang nh h i a v i quan h s n xu t ượ
mang nh t nhân t b n ch nghĩa đã b c l qua cu c kh ng ho ng kinh t năm 1825 vàư ư ế
ng lo t cu c đ u tranh c a công nhân ch ng l i ch t b n. Đó là nh ng b ng ch ng l ch ư
s th hi n giai c p vô s n đã tr thành m t l c l ng cnh tr đ c l p, tn phong trong ượ
cu c đ u tranh cho n n dân ch , công b ng ti n b h i. ế
Th c ti n cách m ng c a giai c p s n n y sinh u c u khách quan nó ph i đ c ượ
soi sáng b ng lu n khoa h c. Ch nghĩa Mác ra đ i là s đáp ng u c u khách quan đó;
đ ng th i chính th c ti n ch m ng đó cũng tr thành ti n đ th c ti n cho s ki quát và
phát tri n lu n c a ch nghĩa Mác.
- Ti n đ lu n
Ch nghĩa Mác ra đ i kng ch xu t pt t nhu c u kch quan c a l ch s mà còn là
k t qu c a s k th a tinh hoa di s n lu n c a nhân lo i, trong đó tr c ti p nh t tri tế ế ế ế
h c c đi n Đ c, kinh t chính tr c đi n Anh và ch nghĩa h i kng t ng Pháp. ế ưở
Tri t h c c đi n Đ c, ế đ c bi t là tri t h c c a Hégel và Feuerbach đã nh h ng u ế ưở
s c đ n s hình thành th gi i quan ph ng pp lu n tri t h c c a ch nga Mác. ế ế ươ ế
ng lao c a Hégel là ng v i vi c p pn ph ng pháp siêu hình, l n đ u tn trong ươ
l ch s t duy c a nhân lo i, ông đã di n đ t đ c n i dung c a pp bi n ch ng d i d ng ư ượ ướ
lu n ch t ch tng qua m t h th ng các qui lu t, ph m t. Trên c s p phán tính ơ
ch t duy tâm th n trong tri t h c gel, c và Ăngghen đã k th a phép bi n ch ng c a ế ế
ông đ y d ng n pp bi n ch ng duy v t.
V i Feuerbach, Mác và Ăngghen đã p pn nhi u h n ch c v ph ng pháp, c v ế ươ
quan đi m, đ c bi t nh ng quan đi m liên quan đ n c v n đ h i; song, c hai đ u ế
đánh giá cao vai trò t t ng c a Feuerbach trong cu c đ u tranh ch ng ch nghĩa duy m,ư ưở
n giáo, kh ng đ nh gi i t nhn tính th nh t, t n t i vĩnh vi n, không ph thu c vào ý
th c c a con ng i. Ch nghĩa duy v t, th n c a Feuerbach đã t o ti n đ quan tr ng cho ườ
b c chuy n bi n c a c và Ăngghen t th gi i quan duy tâm sang th gi i quan duy v tướ ế ế ế
- m t ti n đ lu n c a quá trình chuy n t l p tr ng ch nghĩa n ch -ch m ng sang ườ
l p tr ng ch nghĩa c ng s n. ườ
Kinh t chính tr c đi n Anh ế v i nh ng đ i bi u l n c a đã p ph n tích c c vào
quá trình hình thành quan ni m duy v t v l ch s c a ch nghĩa Mác.
Adam Smith và David Ricardo là nh ng ng i m đ u lý lu n v giá tr trong kinh t ườ ế
chính tr h c b ng vi cy d ng h c thuy t v giá tr lao đ ng. c ông đã đ a ra nh ng k t ế ư ế
lu n quan tr ng v giá tr ngu n g c c a l i nhu n, v nh ch t quan tr ng hàng đ u c a
quá trình s n xu t v t ch t, v nh ng qui lu t kinh t khách quan. Song, do nh ng h n ch ế ế
v m t ph ng pháp nên các nhà kinh t h c cnh tr c đi n Anh đã không th y đ c tính ươ ế ượ
l ch s c a giá tr ; không th y đ c mâu thu n c a hàng hóa và s n xu t ng a; không ượ
th y đ c tính hai m t c a lao đ ng s n xu t hàng hóa cũng nh không pn bi t đ c s n ượ ư ượ
xu t hàng a gi n đ n v i s n xu t ng hóa t b n ch nghĩa; ch a phân ch đ c chính ơ ư ư ượ
xác nh ng bi u hi n c a giá tr trong ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa. ươ ư
K th a nh ng y u t khoa h c trong lý lu n v giá tr lao đ ng và nh ng t t ng ti nế ế ư ưở ế
b c a c nhà kinh t cnh tr c đi n Anh, Mác đã gi i quy t nh ng b t c mà b n thân ế ế ế
c n kinh t cnh tr c đi n Anh đã kng th v t qua đ c đ y d ng nên lu nế ượ ượ
v g tr th ng d , lu n ch ng khoa h c v b n ch t c l t c a ch nghĩa t b n ngu n ư ư
g c kinh t c a s di t vong t t y u c a ch nghĩa t b n cũng nh s ra đ i t t nhiên c a ế ế ư ư
ch nghĩa h i.
2
Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa Mac- ơ
Lênin
Ch nga h i không t ng ưở đã có m t quá trình phát tri n lâu dài đ t đ n đ nh cao ế
o cu i th k XVIII, đ u th k XIX v i các n t t ng tiêu bi u St. Simon, S. ế ế ư ưở
Fourier, R. Owen. Ch nghĩa xã h i kng t ng th hi n đ m nét tinh th n nn đ o, phê ưở
phán m nh m ch nghĩa t b n trên c s v ch tr n c nh kh n cùng c v v t ch t l n ư ơ
tinh th n c a ng i lao đ ng trong n n s n xu t t b n ch nghĩa đã đ a ra nhi u quan ườ ư ư
đi m u s c v quá tnh phát tri n c a l ch s ng nh d đoán v nh ng đ c tr ng c ư ư ơ
b n c a h i t ng lai. Song, ch nghĩa h i kng t ng đã không lu n ch ng đ c ươ ưở ượ
m t cách khoa h c v b n ch t c a ch nghĩa t b n ng không nh n th c đ c vai t, ư ượ
s m nh c a giai c p ng nhân v i t cách là l c l ng h i có kh năng a b ch ư ượ
nghĩa t b n đ xây d ng m t h i bình đ ng, kng bóc l t.ư
Tinh th n nhân đ o nh ng quan đi m đúng đ n c a các nhà ch nghĩa h i không
t ng v l ch s , v đ c tr ng c a h i t ng lai đã tr thành m t trong nh ng ti n đ ưở ư ươ
lu n quan tr ng cho s ra đ i c a lý lu n khoa h c v ch nghĩa h i trong ch nga Mác.
- Ti n đ khoa h c t nhiên
ng v i nh ng ti n đ kinh t - h i và ti n đ lý lu n, nh ng thành t u khoa h c t ế
nhn ng v a ti n đ , v a là lu n c và nh ng minh ch ng kh ng đ nh nh đúng đ n
v th gi i quan và ph ng pp lu n c a ch nghĩa c; trong đó, tr c h t ph i k đ n ế ươ ướ ế ế
phát hi n qui lu t b o toàn bi n hóa năng l ng, thuy t ti n a thuy t t bào. ế ượ ế ế ế ế
Qui lu t b o tn chuy n a năng l ng ượ đã ch ng minh khoa h c v s không ch
r i nhau, s chuy n a l n nhau và đ c b o toàn c a các hình th c v n đ ng c a v t ượ
ch t; thuy t ti n hóa ế ế đã đem l i c s khoa h c v s phát sinh, phát tri n đa d ng b i nh ơ
di truy n, bi n d và m i ln h h u c gi a c loài th c v t, đ ng v t trong q tnh ch n ế ơ
l c t nhiên; thuy t t o ế ế đã xác đ nh đ c s th ng nh t v m t ngu n g c, hình ti ượ
c u t o v t ch t c a c th th c v t, đ ng v t và gi i tch quá trình phát tri n trong m i ơ
liên h c a cng.
Qui lu t b o toàn chuy n hóa ng l ng, thuy t ti n a thuy t t bào nh ng ượ ế ế ế ế
thành t u khoa h c bác b t duy su hình và quan đi m th n h c v vai t c a Đ ng Sáng ư
t o; kh ng đ nh tính đúng đ n quan đi m v v t ch t vô cùng, t n, t v n đ ng, t t n
t i, t chuy n a c a th gi i quan duy v t bi n ch ng; kh ng đ nh nh khoa h c c a t ế ư
duy bi n ch ng duy v t trong nh n th c th c ti n.
Nh v y, s ra đ i c a ch nga Mác hi n t ng h p qui lu t; nó v a s n ph mư ượ
c a tình hình kinh t - h i đ ng th i, c a tri th c nhân lo i th hi n trong các lĩnh v c ế ươ
khoa h c, v a s n ph m năng l c t duy và tinh th n nhân văn c a nh ng ng i ng l p ư ườ
ra nó.
b. Giai đo n hình thành và phát tri n ch nghĩa Mác
Giai đo n nh thành và phát tri n ch nghĩa c do Mác Ăngghen th c hi n di n ra
t năm 1842-1843 đ n nh ng năm 1847-1848; sau đó, t m 1849 đ n 1895 quá trình pt ế ế
tri n u s c h n, hoàn thi n h n. Trong giai đo n này, cùng v i c ho t đ ng th c ti n, ơ ơ
c và Ăngghen đã nghiên c u t t ng c a nn lo i tn nhi u lĩnh v c t c đ i cho đ n ư ưở ế
h i đ ng th i đ t ng b c c ng c , b sung và hn thi n quan đi m c a mình. ươ ướ
Nh ng c ph m nh ư B n th o kinh t -tri t h c m 1844 ế ế (1844), Gia đình th n thánh
(1845), Lu n c ng v Feuerbach ươ (1845), H t t ng Đ c ư ưở (1845-1846 ),… đã th hi n
t vi c Mác Ăngghen k th a tinh hoa quan đi m duy v t phép bi n ch ng c a các ế
b c ti n b i đ xây d ng th gi i quan duy v t bi n ch ng phép bi n ch ng duy v t. ế
Đ n c ph m ế S kh n cùng c a tri t h c ế (1847) và Tuyên ngôn c a đ ng c ng s n
(1848) ch nghĩa Mác đã đ c trình y nh m t ch nh th các quan đi m n n t ng v i ba ượ ư
b ph n lu n c u thành. Trong tác ph m S kh n ng c a tri t h c, ế c đã đ xu t
nh ng ngun lý c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, ch nghĩa h i khoa h c b c đ u ướ
th hi n t t ng v giá tr th ng d . ư ưở ư Tuyên nn c a Đ ng c ng s n là văn ki n nh
c ng nh đ u tiên c a ch nghĩa Mác. Trong tác ph m y, c s tri t h c đ c th hi nươ ơ ế ượ
s c s o trong s th ng nh t h u c v i các quan đi m kinh t và các quan đi m cnh tr - ơ ế
3
Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa Mac- ơ
Lênin
h i. Tuyên ngôn c a Đ ng c ng s n là tác ph m b c đ u đã ch ra nh ng qui lu t v n đ ng ướ
c a l ch s , th hi n t t ng c b n v lu n hình ti kinh t - xã h i. Theo t t ng đó, ư ưở ơ ế ư ưở
s n xu t v t ch t gi vai trò quy t đ nh s t n t i phát tri n c a h i; ph ng th c s n ế ươ
xu t v t ch t quy t đ nh quá trình sinh ho t, đ i s ng chính tr đ i s ng tinh th n c a xã ế
h i. Tuyên ngôn c a Đ ng C ng s n cũng cho th y t khi giai c p thì l ch s phát tri n
c a h i là l ch s d u tranh giai c p; trong đ u tranh giai c p, giai c p s n ch th
t gi i png mình n u đ ng th i và vĩnh vi n gi i phóng tn th nhân lo i. V i nh ng ế
quan đi m c b n này, c và Ăngghen đãng l p ra ơ ch nghĩa duy v t l ch s
V n d ng ch nghĩa duy v t l ch s vào vi c nghiên c u toàn di n ph ng th c s n ươ
xu t t b n ch nghĩa, c đã phát hi n ra r ng: vi c tách nh ng ng i s n xu t nh kh i ư ườ
t li u s n xu t b ng b o l c kh i đi m c a s c l p ph ng th c s n xu t t b nư ươ ư
ch nghĩa. Ng i lao đ ng kng n t li u s n xu t đ t mình th c hi n các ho t đ ng ườ ư
lao đ ng, cho nên, mu n lao đ ng đ có thu nh p, ng i lao đ ng bu c ph i bán s c lao ườ
đ ng c a mình cho n t b n. S c lao đ ng đã tr thành m t lo i hàng a đ c bi t, ng i ư ườ
n nó tr thành ng nn m th cho nhà t b n. G tr do lao đ ng c a công nhân làm ư
th t o ra l n h n giá tr s c lao đ ng c a h , hình thành n giá tr th ng d nh ng l i ơ ư ư
không thu c v ng i công nhân mà thu c v ng i n m gi t li u s n xu t - thu c v ườ ườ ư
nhà t b n.ư
Nh v y, b ng vi c tìm ra ngu n g c c a vi c hình tnh giá tr th ng d , Mác đã ch raư ư
b n ch t c a s c l t t b n ch nghĩa, cho dù b n ch t y đã b che đ y b i quan h ư
ng hóa - ti n t .
lu n v giá tr th ng d đ c nghn c u và trình bày toàn di n trong b ư ượ T b n. ư Tác
ph m này không ch m đ ng cho s hình thành h th ng lu n kinh t chính tr m i tn ườ ế
l p tr ng giai c p s n còn c ng c , phát tri n quan đi m duy v t l ch s m t cách ườ
v ng ch c thông qua lý lu n v hình thái kinh t - h i. lu n này đã trình y h th ng ế
c qui lu t v n đ ng phát tri n c a h i, cho th y s v n đ ng phát tri n y m t
quá trình l ch s - t nhiên tng qua s tác đ ng bi n ch ng gi a l c l ng s n xu t và ượ
quan h s n xu t; gi a c s h t ng và ki n trúc th ng t ng. lu n hình thái kinh t - ơ ế ượ ế
h i đã m cho ch nghĩa duy v t v l ch s không còn là m t gi thuy t, mà m t ế
nguyên đã đ c ch ng minh m tch khoa h c.ượ
B T b nư c a c cũng c ph m ch y u c b n trình y v ch nghĩa h i ế ơ
khoa h c tng qua vi c m ng t qui lu t hình thành, pt tri n và di t vong t t y u c a ế
ch nghĩa t b n; s thay th ch nghĩa t b n b ng ch nghĩa h i s m nh l ch s ư ế ư
c a giai c p công nhân v i t ch là l c l ng h i th c hi n s thay th đó. ư ượ ế
T t ng duy v t v l ch s , v ch m ng s n ti p t c đ c phát tri n trong tácư ưở ế ượ
ph m Phê pn c ng nh ta ươ (1875). Trong c ph m này, nh ng v n đ v nhà n c ướ
chuyên chính vô s n, v th i kỳ quá đ t ch nghĩa t b n n ch nghĩa h i, nh ng giai ư
đo n trong quá trình y d ng ch nghĩa c ng s n,… đã đ c đ c p đ n v i t ch cượ ế ư ơ
s khoa h c cho lý lu n cách m ng c a giai c p vô s n trong các ho t đ ng h ng đ n ướ ế
t ng lai.ươ
c. Giai đo n b o v và phát tri n ch nghĩa Mác
- B i c nh l ch s và nhu c u b o v , phát tri n ch nghĩa Mác
Nh ng năm cu i th k XIX, đ u th k XX, ch nghĩa t b n đã phát tri n sang m t ế ế ư
giai đo n m i là giai đo n ch nghĩa đ qu c. B n ch t c l t th ng tr c a ch nghĩa t ế ư
b n ngày ng b c l rõ nét; u thu n trong lòng h i t b n ngày càng sâu s c đi n ư
hình là u thu n giai c p gi a t s n vô s n. T i các n c thu c đ a, cu c đ u tranh ư ư ướ
ch ng ch nghĩa đ qu c t o n s th ng nh t gi a cách m ng gi i phóng dân t c v i ch ế
m ng vô s n, gi a nhân dân c n c thu c đ a v i giai c p ng nn chính qu c. Trung ướ
m c a các cu c đ u tranh cách m ng này là n c Nga. Giai c p vô s n nn dân lao ướ
đ ng Nga d i s lãnh đ o c a đ ng nsêvich đã tr thành ng n c đ u c a cách m ng ướ
th gi i.ế
4
Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa Mac- ơ
Lênin
Trong giai đo n này, cùng s phát tri n c a n n đ i công nghi p t b n ch nghĩa s ư
phát tri n m nh m c a khoa h c t nhn, đ c bi t trong lĩnh v c v t lý h c, do b p nh
v ph ng pháp lu n tri t h c duy v t n r i vào nh tr ng kh ng ho ng v th gi i quan. ươ ế ơ ế
S kh ng ho ng này b ch nghĩa duy m l i d ng, y nh h ng tr c ti p đ n nh n th c ưở ế ế
hành đ ng c a các phong trào cách m ng.
Đây cũng là th i k ch nghĩa Mác đ c truy n bá r ng rãi vào n c Nga. Đ b o v ượ ướ
đ a v l i ích c a giai c p t s n, nh ng trào l u t t ng nh ch nghĩa kinh nghi m phê ư ư ư ưở ư
phán, ch nghĩa th c d ng, ch nghĩa t l i…đã mang danh đ i m i ch nghĩa Mác đ
xuyên t c và ph nh n ch nghĩa Mác.
Trong b i c nh nh v y, nhu c u ph i khái quát nh ng thành t u khoa h c t nhiên đ ư
t ra nh ng k t lu n v th gi i quan và ph ng pháp lu n, ph i th c hi n cu c đ u tranh ế ế ươ
lu n đ ch ng s xun t c và pt tri n ch nghĩa Mác đã đ c th c ti n n c Nga đ t ượ ướ
ra.
Ho t đ ng c anin đã đáp ng đ c u c u l ch s y. ượ
- Vai trò c a Lênin đ i v i vi c b o v pt tri n ch nga c
Quá trình nin b o v và pt tri n ch nghĩa Mác có th chia thành ba th i kỳ, t ng ươ
ng v i ba u c u c b n khác nhau c a th c ti n, đó là: th i kt 1893 đ n 1907; th i kỳ ơ ế
t 1907 đ n 1917; th i k t sau khi Cách m ng Tháng M i tnh công (1917) đ n khi ế ườ ế
Lênin t tr n (1924).
Nh ng năm 1893 đ n 1907 ế nh ng m nin t p trung ch ng phái dân y. Tác ph m
Nh ng ng i b n dân th nào” và h đ u tranh ch ng nh ng ng i dân ch - h i ra ườ ế ườ
sao (1894) c anin v a phê phán tính ch t duy m và nh ng sai l m nghiêm tr ng c a pi
y khi nh n th c nh ng v n đ v l ch s - h i, v a v ch ra ý đ c a h khi mu n
xuyên t c ch nghĩa Mác b ng ch a na ranh gi i gi a phép bi n ch ng duy v t c a
ch nghĩa Mác v i pp bi n ch ng duy tâm c a gel. Trong tác ph m này, nin cũng đ a ư
ra nhi u t t ng v t m quan tr ng c a lu n, c a th c ti n m i quan h gi a lu n ư ưở
th c ti n.
ng trong nh ng năm này, trong c ph m m ? (1902) Lênin đã phát tri n quan đi m
c a ch nghĩa Mác v c hình th c đ u tranh giai c p c a giai c p s n tr c khi giành ướ
chính quy n. Lênin đã đ c p nhi u đ n đ u tranh kinh t , đ u tranh chính tr , đ u tranh t ế ế ư
t ng; đ c bi t, ông nh n m nh đ n quá trình hình thành h t t ng c a giai c p s n.ưở ế ư ưở
Cu c ch m ng Nga 1905 1907 th t b i. Th c ti n cu c cách m ng này đ c nin ượ
t ng k t trong tác ph m kinh đi n m u m c ế Hai ch l c c a Đ ng dân ch - h i trongượ
ch m ng n ch (1905). đây, ch nghĩa Mác đã đ c phát tri n u s c nh ng v n đ ượ
v ph ng pp cách m ng, nhân t ch quan nhân t khách quan, vai trò c a qu n chúng ươ
nhân dân, vai t c a các đ ng chính tr trong cách m ng t s n giai đo n đ qu c ch ư ế
nghĩa.
Nh ng năm 1907 1917 nh ng năm v t lý h c có cu c kh ng ho ng v th gi i quan. ế
Đi u y c đ ng kng nh đ n vi c xu t hi n nhi u t t ng duy tâm theo quan đi m ế ư ưở
c a ch nghĩa Makh ph nh n ch nghĩa Mác. Lênin đã t ng k t toàn b thành t u khoa ơ ế
h c t nhn cu i th k XIX, đ u th k XX; t ng k t nh ng s ki n l ch s giai đo n y ế ế ế
đ vi t tác ph m ế Ch nghĩa duy v t ch nghĩa kinh nghi m p phán (1908). B ng vi c
đ a ra đ nh nghĩa kinh đi n v v t ch t, m i quan h gi a v t ch t ý th c, gi a t n t iư
h i và ý th c h i, nh ng ngun t c c a nh n th c…Lênin đã kng nh ng ch b o v
r t thành công còn pt tri n ch nghĩa Mác n m t t m cao m i. S b o v phát
tri n này còn th hi n t t t ng c a nin v ngu n g c l ch s , b n ch t k t ư ưở ế
c u c a ch nghĩa Mác trong tác ph m Ba ngu n g c ba b ph n c u tnh ch nghĩa
c (1913 ), v Phép bi n ch ng trong t tri t h c ế (1914 1916), v n n c chun ư
chính s n, b o l c ch m ng, vai t c a Đ ng c ng s n và con đ ng y d ng ch ườ
nghĩa h i trong Nhà n c và cách m ng ướ (1917)…
5