Hợp đồng thương mại
http://www.ebook.edu.vn
BÀI II
HP ĐỒNG THƯƠNG MI
1. Khái nim, đặc đim
2. Ký kết, ni dung hp đồng và các bin pháp bo đảm thc hin hp
đồng
3. Các bin pháp chếi và các trường hp min, gim trách nhim
4. Hp đồng vô hiu và cách x lý hp đồng vô hiu
5. Thi hiu khiếu ni và khi kin
Trong quan h giao dch hàng ngày, ngoài hp đồng lao động (xác lp trong quan
h mua bán sc lao động), t 01/01/2006, khi áp dng B lut dân s 2005 và Lut
thương mi 2005, các giao dch khác đươc xếp vào mt trong hai loi hp đồng : hp
đồng dân s và hp đồng thương mi
Theo đ.4 LTM 2005, đối vi các hot động thương mi đặc thù được qui định
trong lut khác thì áp dng theo qui định ca lut đó. Trường hp hot động thương
mi không được qui định trong Lut thương mi (2005) và trong các lut khác thì áp
dng qui định ca B lut dân s 2005.
Ngoài ra, trường hp điu ước quc tế mà Vit Nam là thành viên có qui định áp
dng pháp lut nước ngoài, tp quán thương mi quc tế hoc có qui định khác vi qui
định ca Lut thương mi (2005) thì áp dng theo qui định ca điu ước quc tế đó.
Các bên trong giao dch có yếu t nước ngoài được tha thun áp dng pháp lut nước
ngoài, tp quán thương mi quc tế nếu pháp lut nước ngoài, tp quán thương mi
quc tế đó không trái vi các nguyên tc cơ bn ca pháp lut Vit Nam (đ.5 LTM
2005)
1. KHÁI NIM, ĐẶC ĐIM :
1.1. Khái nim :
LTM 2005 không định nghĩa thế nào là hp đồng thương mi nhưng theo đ.1 và
đ.2 ca LTM 2005 (nêu phm vi điu chnh và đối tượng điu chnh ca LTM 2005)
có th định nghĩa : “hp đồng thương mi là s tha thun để thc hin các hot động
thương mi trên lãnh th Vit Nam và hot động thương mi ngoài lãnh th Vit Nam
nếu các bên tha thun áp dng lut này hoc lut nước ngoài, điu ước quc tế
Vit Nam là thành viên có qui định áp dng lut này.”
Hot động thương mi là hot động nhm mc đích sinh li, bao gm mua bán
hàng hóa, cung ng dch vu, đầu tư, xúc tiến thương mi (gm hot động khuyến mi,
qung cáo thương mi, trưng bày, gii thiu hàng hóa, dch v và hi ch trin lãm
thương mi) và các hot động nhm mc đích sinh li khác. Hàng hóa trong hot động
thương mi gm tt c các loi động sn (k c động sn hình thành trong tương lai)
và nhng vt gn lin vi đất đai.
1.2. Đặc đim :
Các đặc đim ca HĐDS và HĐTM cũng chính là các căn c để phân bit hai loi
hp đồng này, đó là xét v mc đích giao dch, ch th tham gia và hình thc giao dch
:
1.2.1. V mc đích :
2
Mc đích để xác lp hp đồng thương mi là nhm sinh li. Sinh li được hiu là
nhm tìm li nhun (không nht thiết phi có li nhun). Tuy nhiên, theo đ.1 LTM
2005, hot động ca mt bên không nhm mc đích sinh li vi thương nhân trên lãnh
th VN cũng áp dng LTM để gii quyết trong trưng hp được bên đó la chn.
1.2.2. V ch th :
Ch th trong HĐTM gm thương nhân (bao gm t chc kinh tế được thành lp
hp pháp, cá nhân hot động thương mi mt cách độc lp, thường xuyên và có
ĐKKD), cá nhân, t chc khác có hot động liên quan đến thương mi (đ.2 LTM
2005)
1.2.3. Hình thc :
Theo LTM 2005, HĐTM đươc th hin bng li nói, bng văn bn hoc được xác
lp bng hành vi c th. Trường hp pháp lut qui định bng văn bn thì phi tuân
theo hình thc này (TD : HĐ mua bán hàng hóa quc tế, HĐ dch v khuyến mi, HĐ
dch v qung cáo thương mi, HĐ dch v trưng bày, gii thiu hàng hóa, HĐ y thác
mua bán hàng hóa, HĐ đại lý thương mi, HĐ gia công, …)
2. KÝ KT, NI DUNG HP ĐỒNG VÀ CÁC BIN PHÁP BO ĐẢM THC
HIN HP ĐỒNG:
2.1. Ký kết HĐKT :
2.1.1. Đại din ký kết :
- LTM 2005 không qui định v vn đề này, vì vy áp dng theo qui định ca
BLDS 2005.
- Theo qui định ca BLDS 2005, thm quyn ký kết trong hp đồng dân s
Người đại din theo pháp lut và Người đại din theo y quyn. Người đại din theo
pháp lut là Người được chn đứng đầu t chc (tu tng loi t chc, người đứng đầu
t chc là người gi mt chc v c th trong t chc hoc người được t chc la
chn và ghi trong điu l ca t chc). Ngui đại din theo y quyn là người được
Người đại din theo pháp lut y quyn bng văn bn.
Vic y quyn có th thc hin bng hình thc do các bên tha thun tr trường
hp pháp lut qui định bng hình thc văn bn. Người được y quyn được y quyn
li cho người th ba nếu được Người y quyn đồng ý (đ. 583 BLDS).
Đối vi giao dch vượt phm vi y quyn, Người y quyn không chu trách
nhim tr trường hp Người y quyn đồng ý hoc biết mà không phn đối (đ. 146
BLDS)
2.1.2. Thi đim giao kết :
- Theo đ.403 và 404 BLDS, thi đim giao kết hp đồng dân s và hiu lc hp
đồng được xác định như sau :
* Hp đồng được giao kết vào thi đim bên đề ngh nhn được tr li chp nhn
giao kết.
* Hp đồng cũng được xem như được giao kết khi hết thi hn tr li mà bên nhn
được đề ngh vn im lng, nếu có tha thun im lng là s tr li chp nhn giao kết.
* Thi đim giao kết hp đồng bng li nói là thi đim các bên đã tha thun v
ni dung ca hp đồng.
* Thi đim giao kết hp đồng bng văn bn là thi đim bên sau cùng ký vào văn
bn.
3
* Giao dch dân s thông qua phương tin đin t dưới hình thc thông đip d
liu cũng được coi là giao dch văn bn (đ.124 BLDS)
Lut thương mi 2005 không qui định v hình thc giao kết nhưng cũng xác định
các giao dch qua đin báo, telex, fax, thông đip d liu (thông tin được to, gi, nhn
và lưu gi bng phương tin đin t) có giá tr ging như hình thc ký kết bng văn
bn (đ.3 LTM 2005)
2.2. Ni dung hp đồng và các bin pháp bo đảm thc hin hp đồng:
2.2.1. Ni dung hp đồng :
LTM 2005 không nêu các ni dung cn có trong hp đồng (tu thuc tho thun
ca các bên), BLDS 2005 (đ.402) gi ý các ni dung chính gm :
- Đối tượng hp đồng (tài sn phi giao, công vic phi làm hoc không được
làm)
- S lượng, cht lượng
- Giá , phương thc thanh toán
- Thi hn, địa đim, phương thc thc hin HĐ
- Quyn và nghĩa v các bên .
- Trách nhim do vi phm hp đồng.
- Pht vi phm hp đồng.
- Các ni dung khác.
2.2.2. Các văn bn tha thun khác (kèm theo HĐ) :
LTM 2005 không qui định các vă bn tha thun khác kèm theo hp đồng nhưng
BLDS 2005 (đ.408) có nêu văn bn tha thun kèm hp đồng là :
* Ph lc HĐ :
- Nhm chi tiết mt s điu khon ca hp đồng. Ph lc hp đồng có hiu lc
như hp đồng. Ni dung ca ph lc không được trái vi ni dung ca hp đồng.
- Trường hp ph lc có điu khon trái vi ni dung ca điu khon trong hp
đồng thì điu khon này không có hiu lc, tr trường hp có tha thun khác. Nếu
các bên chp nhn ph lc hp đồng có điu khon trái vi điu khon trong HĐ thì
coi như điu khon đó trong HĐ đã được sa đổi.
2.2.3. Sa đổi hp đồng :
- Theo đ. 423 BLDS, các bên có th tha thun sa đổi hp đồng và gii quyết hu
qu ca vic sa đổi, tr trường hp pháp lut có qui định khác. Trong trường hp hp
đồng được công chng, chng thc, đăng ký hoc cho phép thì vic sa đổi hp đồng
cũng phi tuân theo hình thc đó.
- Lut thương mai 2005 không qui định v vic sa đổi hp đồng nên áp dng theo
qui định ca BLDS.
2.2.4. Chm dt hp đồng ::
- Theo đ.424 BLDS, hp đồng dân s chm dt trong nhng trường hp sau :
+ Hp đồng đã được hoàn thành
+ Theo tha thun ca các bên
4
+ Cá nhân giao kết hp đồng chết, pháp nhân hoc ch th khác chm dt mà hp
đồng phi do chính cá nhân, pháp nhân hoc ch th đó thc hin.
+ Hp đồng b hy b, b đơn phương chm dt thc hin
+ Hp đồng không th thc hin được do đối tượng ca hp đồng không còn và
các bên có th tha thun thay thế đối tượng khác hoc bi thường thit hi.
+ Các trường hp khác do pháp lut qui định.
- Lut thương mai 2005 không qui định v vic sa đổi hp đồng nên áp dng theo
qui định ca BLDS.
2.2.5. Các bin pháp bo đảm thc hin nghĩa v hp đồng :
Theo BLDS 2005 (LTM 2005 không qui định), các bin pháp bo đảm thc hin
nghĩa v gm : thế chp, cm c, đặt cc,ký cược,ký qu, bo lãnh, tín chp .
a). Thế chp tài sn (đ.342, 343 BLDS):
Thế chp tài sn là vic mt bên (gi là bên thế chp) dùng tài sn thuc s hu
ca mình để bo đảm thc hin nghĩa v đối vi bên kia (gi là bên nhn thế chp) và
không chuyn giao tài sn đó cho bên nhn thế chp mà do bên thế chp gi hoc tha
thun giao cho người th ba gi
Tài sn thế chp cũng có th là tài sn hình thành trong tương lai
Vic thế chp tài sn phi được lp thành văn bn riêng hoc ghi trong hp đồng
chính. Trong trường hp pháp lut có qui định thì văn bn thế chp phi được công
chng, chng thc hoc đăng ký.
b). Cm c tài sn (đ.326, 327 BLDS) :
Cm c tài sn là vic mt bên (gi là bên cm c) giao tài sn thuc quyn s
hu ca mình cho bên kia (gi là bên nhn cm c) để bo đảm thc hin nghĩa v dân
s.
Vic cm c phi được lp thành văn bn, có th lp thành văn bn riêng hoc ghi
trong hp đồng chính
(không qui định phi có công chng hoc chng thc)
c). Bo lãnh (đ.361, 362, 363 BLDS):
Bo lãnh là vic người th ba (gi là bên bo lãnh) cam kết vi bên có quyn (gi
là bên nhn bo lãnh) s thc hin thay cho bên có nghĩa v (gi là bên được bo lãnh)
nếu khi đến thi hn mà bên được bo lãnh không thc hin nghĩa v hoc thc hin
không đúng nghĩa v. Các bên cũng có th tha thun v vic bên bo lãnh ch phi
thc hin nghĩa v khi bên được bo lãnh không có kh năng thc hin nghĩa v ca
mình.
Vic bo lãnh phi được lp thành văn bn riêng hoc ghi trong hp đồng chính.
Trong trường hp pháp lut có qui định thì văn bn bo lãnh phi được công chng,
chng thc
d). Đặt cc :
Đặt cc là vic mt bên giao cho bên kia mt khon tin hoc kim khí quí, đá quí
hoc vt có giá tr khác trong mt thi gian để bo đảm giao kết hoc thc hin hp
đồng.
Trường hp hp đồng được giao kết, thc hin thì tài sn đặt cc được tr li cho
bên đặt cc hoc được tr để thc hin nghĩa v tr tin; nếu bên đặt cc t chi vic