
Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kiểm toán 1
lượt xem 1
download

Tài liệu "Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kiểm toán 1" cung cấp những kiến thức nền tảng về kiểm toán, bao gồm quy trình, nguyên tắc và phương pháp kiểm toán áp dụng trong thực tế. Mục tiêu của tài liệu là giúp sinh viên hiểu rõ vai trò của kiểm toán, cách thức thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán, cũng như nhận diện rủi ro trong hoạt động kiểm toán. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kiểm toán 1" để biết thêm chi tiết về các kỹ thuật và quy trình kiểm toán quan trọng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kiểm toán 1
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH –NGÂN NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15 MÔN KIỂM TOÁN 1 (Dành cho các lớp cao đẳng) Chương I : Tổng quan về kiểm toán và kiểm toán độc lập Nội dung ôn tập: 1/Khái niệm Kiểm toán? Phân loại kiểm toán theo mục đích kiểm toán và chủ thể kiểm toán? 2/Phân biệt kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập. 3/ Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của KTV độc lập ? 4/Trình bày khái niệm và vai trò của báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính. 5/Đối với mỗi tình huống dưới đây, hãy cho biết mục đích kiểm toán, chủ thể kiểm toán và người sử dụng chủ yếu kết quả kiểm toán: Tình huống Mục đích Chủ thể Người sử Chuẩn mực kiểm toán kiểm toán dụng kết quả kiểm toán a. Điều tra tình hình thựchiện kế hoạch cung ứng vvậtliệu của bộ phận cung tiêu b. Kiểm tra quyết toán thuếTNDN của công ty AB c. Kiểm tra quyết toán sử dụng NSNN của DNNN XYZ d. Kiểm tra BCTC của công ty TUV trước khi gởi cho các cổ đông e. Xem xét việc chấp hành của công ty DEF đối với các điều kiện của hợp đồng vay. f. Kiểm tra quy trình sx củacty GHI xem có đúng với tiêu chuẩn an toàn sx đã đăng ký không. g. Thẩm tra về hiệu quả sử dụng ngân sách của bộ phận Marketing
- Chương 2: Môi trường kiểm toán Nội dung ôn tập: 1/Trình bày các khái niệm gian lận, sai sót, không tuân thủ ? 2/ Tại Việt Nam khi tiến hành kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào ? 3/Vì sao nghề kiểm toán cần có điều lệ đạo đức nghề nghiệp ? 4/ Trình bày khái niệm và nguyên tắc xây dựng chuẩn mực kiểm toán tại Việt Nam 5/ Trong các trường hợp sau theo anh (chị) nếu KTV đồng ý, KTV có vi phạm nguyên tắc độc lập không? Vì sao? a) KTV Bình đang kiểm toán cho Cty cổ phần HS. Cty tặng KTV Bình một số cổ phiếu của Cty. b) KTV Nam được mời kiểm toán BCTC cho Cty TNHH SV. Chị Ngọc, vợ KTV Nam là giám đốc Cty này. c) KTV An được mời lập BCTC và kiểm toán BCTC cho Cty X để Cty vay ngân hàng. d) KTV được mời kiểm toán cho Siêu thị X. Mẹ của KTV là thường mua hàng tại siêu thị này. e) Ngay sau khi kết thúc hợp đồng tư vấn cho Cty X, KTV được mời kiểm toán BCTC cho Cty X. Chương 3: Hệ thống kiểm sóat nội bộ 1/Khái niệm hệ thống Kiểm soát nội bộ là gì? Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ? 2/ Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm Soát Nội Bộ? Hạn chế hệ thống KSNB? 3/ Trình tự nghiên của hệ thng KSNB ? Vì sao KTV phải tìm hiểu hệ thống KSNB ? 4/ Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Đánh dấu vào ô thích hợp. Một tình huống có thể liên quan đến nhiều bộ phận Môi trường Đánh giá rủi ro Các họat động Thông tin và Giám kiểm soát truyền thông sát 1. Kế toán kho kiểm nhiệm thủ kho 2. Các nhân viên thở ơ với hiệu quả hoạt động của công ty vì chế độ khen thưởng bình quân 4. Không có những chương trình đánh giá định kỳ về hoạt động nên tồn tại những yếu kém kéo dài 5. Giám đốc thường tự quyết định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của công ty là mọi trường hợp tuyển dụng phải qua phòng nhân sự
- 6. Công ty không có mục tiêu và chiến lược dài hạn và trung hạn 7. Các nghiệp vụ mua hàng không được phân công người xét duyệt rõ ràng 8. Các kiến nghị của kiểm toán nội bộ không được chú trọng 9. Trưởng phòng kế toán trực thuộc Giám đốc kinh doanh (phụ trách tiêu thụ) 10. Tình trạng thiếu hụt nhân viên kéo dài do chính sách định biên lao động lỗi thời 5/ Dưới đây là những tình huống hoàn toàn độc lập a. Khi kiểm toán cho công ty ABC, KTV Toàn nhận thấy hệ thống KSNB của ABC là rất yếu kém. Vì vậy, Toàn đã đánh giá RRKS ở mức cao và quyết định tăng cường tối đa các thử nghiệm kiểm soát để bù đắp lại những yếu kém của hệ thống KSNB nhằm giảm rủi ro kiểm toánxuống mức có thể chấp nhận được b. Khi kiểm toán cho công ty XYZ, KTV Thịnh quyết định không thực hiện các thử nghiệm cơ bản. Thay vào đó, Thịnh thực hiện nhiều thử nghiệm kiểm soát vì những thử nghiệm này ít tốn kém hơn. Điều này được Thịnh lý giải do hệ thống KSNB của XYZ rất hữu hiệu nên RRKS được đánh giá ở mức rất thấp, vì thế việc thực hiện các TNKS là hiệu quả nhất. c. Công ty DEF là có quy mô khá nhỏ nên việc xây dựng một hệ thống KSNB không được quan tâm nhiều. Vì thế, KTV Xuân tìm hiểu hệ thống KSNB đã phát hiện nhiều yếu kém nghiêm trọng. Xuân đã đánh giá RRKS ở mức cao nhất và bỏ qua không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để đi vào thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản.d. Công ty GHI có quy mô rất nhỏ. Theo kinh nghiệm của KTV Lan, những doanh nghiệp nhỏ thường không có hệ thống KSNB tốt. Vì thế, Lan quyết định không cần tìm hiểu về hệ thống KSNB của GHI mà đi vào thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản với giả định rằng RRKS ở mức tối đa. Yêu cầu: Đối với mọi tình huống trên, hãy nhận xét về cách làm của KTV. Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán. Nội dung ôn tập: 1/Nêu khái niệm rủi ro kiểm toán và cho biết các bộ phận của rủi ro kiểm toán. 2/ Điểm khác biệt căn bản giữa rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát với rủi ro phát hiện ? 3/ Vì sao kiểm toán viên cần tìm hiểu tình hình kinh doanh của khách hàng 4/Trình bày khái niệm trọng yếu. 5/Khi lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải hiểu rủi ro kiểm toán và các loại rủi ro. Yêu cầu:Trong mỗi tình huống dưới đây, cho biết loại rủi ro tương ứng:
- Các loại rủi ro: A. Rủi ro kiểm soát. B. Rủi ro phát hiện. C. Rủi ro tiềm tàng. Các tình huống: 1. Khách hàng không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền gởi ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng. 2. Tiền dễ bị đánh cắp hơn hàngtồn kho. 3. Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán viên không phát hiện được các sai sót trọng yếu. 4. Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng 5. Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy đủ. 6. Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết. 7. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm cho sản phẩm chính của doanh nghiệp có khả năng bị lỗi thời. 8. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể nên đưa ra kết luận rằng khoản mục không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu. 9. Giám đốc và kế toán trưởng công ty được hưởng một khoản thưởng hàng năm trên tổng số lợi nhuận sau thuế mà công ty đạt được. 10. Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác Chương 5: Bằng chứng kiểm toán. Nội dung ôn tập: 1/ Khái niệm? Yêu cầu và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán ? 2/ Có các dữ liệu của công ty Sỹ Hùng như sau: (đơn vị: triệu đồng) Nợ phải thu 31.12.1996 55 Nợ phải thu 31.12.1997 65 Số vòng quay Nợ phải thu 5 Hàng tồn kho 31.12.1996 90 Mua hàng trong năm 1997 225 Tỷ lệ lãi gộp bính quân 30% Số liệu hàng tồn kho 31.12.1997 của Sỹ Hùng là 111 triệu. Hãy đánhh giá sự hợp lý của số liệu này bằng thủ tục phân tích, cho biết mức trọng yếu được xác định cho hàng tồn kho là 9 triệu 3/Moãi tình huoáng döôùi ñaây bao goàm moät caëp hai baèng chöùng kieåm toaùn. Ñoái vôùi moãi tình huoáng haõy cho bieát baèng chöùng naøo thích hôïp hôn. Giaûi thích. 1. Xaùc nhaän nôï phaûi thu vôùi ñôn vò - Xaùc nhaän nôï phaûi thu vôùi khaùch haøng. 2. Kieåm tra vaät chaát ñoái vôùi saûn phaåm keùo saét - Kieåm tra vaät chaát ñoái vôùi caùc saûn phaåm laø thieát bò ñieän töû. 3. Kieåm tra chöùng töø do moät nhoùm nhaân vieân thöïc hieän qua nhieàu coâng ñoaïn - Kieåm tra chöùng töø do moät nhaân vieân thöïc hieän qua taát caû caùc coâng ñoaïn. 4. Xaùc nhaän soá dö tieàn göûi ngaân haøng vôùi Ngaân haøng - Xaùc nhaän tröõ löôïng moû daàu vôùi chuyeân gia ñòa chaát chuyeân veà ñaùnh giaù tröõ löôïng moû. 5. Xaùc nhaän tieàn göûi ngaân haøng - Kieåm tra soå phuï ngaân haøng. 6. Kieåm tra vaät chaát haøng toàn kho ñöôïc baûo quaûn bôûi moät Coâng ty quaûn lyù kho coâng coäng - Göûi thö xaùc nhaän veà haøng toàn kho ñoái vôùi coâng ty quaûn lyù kho ñoù.
- 7. Thaûo luaän veà khaû naêng phaûi boài thöôøng cuûa moät vuï kieän vôùi coâng ty luaät laøm tö vaán phaùp lyù cho khaùch haøng - Thaûo luaän veà vaán ñeà ñoù vôùi kieåm toaùn vieân cuûa coâng ty tö vaán phaùp lyù ñoù. 8. 4/ Cho biết các cơ sở dẫm liệu chủ yếu trong mỗi tình huống dưới đây: Ü HH Q-NV PS ÑÑ ÑG-CX TB-CB Chöùng kieán kieåm keâ taøi saûn coá ñònh treân danh saùch Göûi thö xaùc nhaän nôï phaûi thu Kieåm tra vieäc thu tieàn sau ngaøy khoùa soå cuûa NPT Kieåm tra chöùng töø taêng TSCÑ trong kyø Chương 6: Kiểm toán trong môi trường tin học Nội dung ôn tập: 1/ Tổ chức hệ thống thông tin trong môi trưng tin học ? 2/ Tìm hiểu hệ thống kiểm sóat nội bộ trong môi trường tin học ? Đánh giá rủi ro kiểm soát ? Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ? 3/ Một nhân viên phòng quan hệ khách hàng của công ty thương mại kinh doanh dược phẩm ABC đã truy cập vào tập tin chủ “Hàng hóa” điều chỉnh giá bán của sản phẩm Anadolna cho một khách hàng quen biết. kết quả là đã làm thay đổi giá bán của sản phẩm này cho mọi khách hàng Yêu cầu: Cho biết các thủ tục kiểm soát đơn vị cần áp dụng nhằm ngăn ngửa và phát hiện sai phạm trên Chương 7: Báo cáo kiểm toán Nội dung ôn tập: 1/Hãy cho biết các thành phần của báo cáo chấp nhận toàn phần và giải thích ý nghĩa của chúng. Cho biết sự khác biệt giữa báo cáo chấp nhận toàn phần với các loại báo cáo khác 2/Cho biết sự khác biệt giữa trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn do khách hàng áp đặt và do lý do khách quan. Theo bạn từng trường hợp trên ảnh hưởng như thế nào đến ý kiến của kiểm toán viên? 2 /Hãy cho biết trong những tình huống độc lập dưới đây, ý kiến kiểm toán nào là thích hợp và giải thích: 1. Trong quá trình kiểm toán các khoản đầu tư dài hạn, kiểm toán viên không có được báo cáo tài chính đã kiểm toán của một khoản đầu tư vào một công ty ở Chesnia. Kiểm toán viên kếtluận rằng không thể có được các bằng chứng đầy đủ và thích hợp về khoản đầu tư này. 2. Một công trình xây dựng cơ bản dở dang chưa hoàn thành được ghi nhận trên báo cáo tài chính là 360 triệu đồng. Khi kiểm tra đến phần này, đơn vị cho biết các tài liệu, chứng từ về chi phí xây dựng công trình đã bị thất lạc. Đơn vị đã xuất trình xác nhận của cơ quan điều
- tra về việc đang theo dõi vụ việc này. Kiểm toán viên đã tìm các thủ tục khách để thay thế nhưng không có bằng chứng nào khác có thể thỏa mãn được yêu cầu của kiểm toán viên. 3. Đơn vị thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. Kiểm toán viên nhất trí với sự thay đổi này mặc dù nó ảnh hưởng trọng yếu đến khả năng có thể so sánh được của báo cáo tài chính. Đơn vị đã khai báo đầy đủ về sự thay đổi phương pháp khấu hao này trên báo cáo tài chính. 4. Đơn vị không đưa vào tài sản cố định một số tài sản cố định thuê tài chính, thay vào đó lại khai báo trong phần thuyết minh về các khoản nợ phát sinh do thuê tài chính. Theo kiểm toánviên việc không đưa vào tài sản cố định các tài sản thuê tài chính này là vi phạm chế độ kế toán hiện hành. 5. Đơn vị bị kiện vì xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của một công ty khác. Số tiền có thể phải trả trong trường hợp này chưa thể ước tính được một cách hợp lý. Kiểm toán viên cho rằng khoản thiệt hại này là trọng yếu, tuy nhiên báo cáo đã khai báo đầy đủ về vấn đề này trongphần thuyết minh của báo cáo tài chính.6. Một khoản thu 2.400 triệu đồng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đó là doanhthu hay là vốn góp của cổ đông. Điều này nằm ngoài khả năng kiểm soát và dự đoán của đơn vị và của kiểm toán viên. Nhưng đơn vị vẫn ghi nhận số tiền này vào doanh thu.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung ôn tập học kỳ 1 học phần Tài chính doanh nghiệp 4
5 p |
4 |
2
-
Nội dung ôn thi học kỳ môn Nguyên lý và thực hành bảo hiểm
7 p |
3 |
1
-
Nội dung ôn tập và hình thức thi học phần: Thẩm định tín dụng (Học kỳ 2 - 2014-2015)
4 p |
3 |
1
-
Nội dung ôn tập học kỳ 2 môn Kế toán tài chính - Phần 3
4 p |
4 |
1
-
Nội dung ôn tập học phần: Kiểm toán 2
2 p |
5 |
1
-
Nội dung ôn tập và hình thức thi học phần: Thẩm định tín dụng (2 tín chỉ)
3 p |
4 |
1
-
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Thẩm định tín dụng
19 p |
5 |
1
-
Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Tài chính quốc tế
9 p |
5 |
1
-
Đề cương ôn tập học kỳ I môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 – Năm học 2013 – 2014
21 p |
3 |
1
-
Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kiểm toán nội bộ
3 p |
4 |
1
-
Nội dung ôn tập Kiểm toán căn bản
8 p |
4 |
1
-
Hình thức thi và nội dung ôn tập môn: Thị trường và các định chế tài chính
8 p |
5 |
1
-
Nội dung ôn tập học kỳ 2 môn Kế toán tài chính 2
1 p |
4 |
0
-
Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Thuế 2
1 p |
9 |
0
-
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2
33 p |
4 |
0
-
Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kiểm toán 2
5 p |
1 |
0
-
Nội dung ôn tập học kỳ 1 môn Kế toán tài chính 3
3 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
