Phần 4 Phần 4 Nuôi trồng nấm mỡ Nuôi trồng nấm mỡ Agaricus bisporus Agaricus bisporus
Một số đặc điểm sinh học của nấm Một số đặc điểm sinh học của nấm Agaricus bisporus)) MỠ (MỠ (Agaricus bisporus • Là nấm đồng tản, Đảm có thể hình thành từ 0 – 7 bào tử,tuy nhiên thường chứa 2 bào tử mỗi bào tử chứa 2 nhân
• Hệ sợi nấm phát triển trong dải pH từ 3.5 9
nhưng tốt nhất ở pH 6.8 – 7
• Nhiệt độ cho sợi phát triển 3 – 30 độ C, nhiệt độ
tối thích 2425 độ C
• CO2> 2% (V/v) sẽ ức chế sự phát triển của hệ
sợi
• O2 từ 0.6 21% không ảnh hưởng đến sự phát
triển của hệ sợi khi nuôi trông trong điều kiện thí nghiệm
Điều kiện tối ưu cho việc hình thành Điều kiện tối ưu cho việc hình thành và phát triển quả thể nấm và phát triển quả thể nấm
• Tỉ lệ C:N=30:1 và pH=7,1 là tối ưu cho sự
hình thành nấm kim
• Nhiệt độ cơ chất (compost) 1821oC; nhiệt
độ không khí: 1618oC
• CO2<1000 ppm • Ánh sáng không cần thiết
Quy trình trồng nấm mỡ Quy trình trồng nấm mỡ
Compost Lên giàn
ố
C y gi ng ấ Nuôi s iợ
Ph đ t ủ ấ
Chăm sóc i n m T ướ ấ
Thu ho chạ
Compost Compost
• Tại sao lại cần phải chế tạo compost?
– Tạo nên một nguồn cơ chất đồng đều về các tính chất
vật lí cũng như hóa học cho nuôi trồng nấm
– Tạo nên một nguồn cơ chất có các đặc tính tối thích cho hệ sợi của loài nấm được nuôi trồng mà không phù hợp cho các đối tượng cạnh tranh khác
– Tạo ra tối đa các chất dinh dưỡng dùng cho loài nấm được nuôi trồng, đồng thời làm cạn kiệt nguồn thức ăn của các đối tượng cạnh tranh dinh dưỡng khác
– Tiêu tốn phần lớn nguồn nhiệt tiềm tàng của cơ chất
Quy trình sản xuất compost Quy trình sản xuất compost
Nguyên li uệ
Lên men phụ (Ki m tra đ m) ộ ẩ ể
ộ
N i tu n hoàn ầ 10 h Làm mẩ Đi u ch nh pH (Vôi) ề ỉ
Thanh trùng compost 60oC, 6-8 h Ch t đ ng ủ ấ ố Ch t b sung ấ ổ
ạ ẩ
Lên men x khu n 5-6 ngày Đ o l n 1 ả ầ Ch t b sung ấ ổ
Làm ngu iộ Đ o l n 2 ả ầ Ch t b sung ấ ổ
Đ o l n 3 ả ầ Ch t b sung ấ ổ Đ o l n 4 ả ầ Ch t b sung ấ ổ
Nguyên liệu Nguyên liệu
• Nguồn Nito Cacbon
– Rơm lúa nước 0.5 – 0.7% N – Rơm lúa mì 0.5 – 0.7% N – Bã mía 0.7% N – Phân ngựa 0.91.2% N – Phân bò 0.5% N – Phân gà 36% N – Cám gạo 1.5% – Urea 46%N; Sulphat amon(SA) 21% N; Nitrat
amon (NH4NO3)
Thành phần cacbon – ni tơ của một Thành phần cacbon – ni tơ của một số nguyên liệu nuôi trồng nấm số nguyên liệu nuôi trồng nấm
Một số tính chất cần chú ý khi làm Một số tính chất cần chú ý khi làm compost compost
• Tỉ lệ C/N
– Thời điểm phối trộn compost 30:1 – Thời điểm bắt đầu lên men phụ 20:1 – Thời điểm cấy giống 17:1
• Nito chiếm 1,5 1,7% • Amoniac:
– Cung cấp nito cho hệ vi sinh vật – Được sản xuất ra bởi sự hoạt động của vsv, sử dụng
nguồn protein chứa trong các chất bổ sung
Phức hợp ligninmùn giàu nitơ
• Ẩm độ và không khí
– Quá nhiều nước = quá ít không khí (>75%) – Quá ít nước = quá nhiều không khí (<67%)
Một số công thức compost Một số công thức compost
• Công thức 1 (cho 2500 kg compost)
– 1000 kg rơm khô – 200 kg chất hữu cơ (cám hoặc bột hạt bông vải hoặc
bột đậu nành)
– 50 kg thạch cao ( ) – 30 kg super phosphat – 2500 lít nước
• Công thức 2 (cho 2500 kg compost)
– 800 kg rơm khô + 200 kg bã mía – 200 kg chất hữu cơ (cám hoặc bột hạt bông vải hoặc
bột đậu nành)
– 50 kg thạch cao ( ) – 30 kg super phosphat – 2500 lít nước
• Công thức 3 (cho 2,5 tấn compost) – 800 kg rơm khô + 200 kg bã mía – 20 kg urea – 200 kg phân gà – 50 kg thạch cao ( ) – 35 kg super phosphat – 2500 lít nước
• Công thức 4 (cho 3,2 tấn compost)
– 1000 kg rơm khô – 800 kg phân gà (ẩm độ 3540%) – 65 kg thạch cao – 4500 lít nước Dùng vôi để diều chỉnh pH tới 8,2 – 8,3; ẩm độ 70 72%
Đống ủ Đống ủ
Phân vùng trong đống ủ compost Phân vùng trong đống ủ compost
Lỗ thông khí Lỗ thông khí
Thành phần vi sinh vật ưa nhiệt Thành phần vi sinh vật ưa nhiệt tham gia trong quá trình lên men tham gia trong quá trình lên men
Một số lưu ý khi chất đống ủ Một số lưu ý khi chất đống ủ
• pH 8.5 • Ẩm độ 71 – 73% • Kích thước đống ủ
– Cấu trúc của vật liệu – Nhiệt độ môi trường – ẩm độ cơ chất
Nguyên li u ệ
Quy trình lên men chính Quy trình lên men chính
Làm mẩ Đi u ch nh pH (Vôi) ề ỉ
Ch t đ ng ủ ấ ố Ch t b sung ấ ổ
Đ o l n 1 ả ầ Ch t b sung ấ ổ
Đ o l n 2 ả ầ Ch t b sung ấ ổ
Đ o l n 3 ả ầ Ch t b sung ấ ổ Đ o l n 4 ả ầ Ch t b sung ấ ổ
Quy trình đảo compost Quy trình đảo compost
• Gồm 4 lần đảo; thời gian cách nhau 3 5
ngày/ lần
(Đặc biệt chú ý tới nhiệt độ đống ủ)
ấ
Ch t compost (Ki m tra đ m) ộ ẩ ể
Quy trình lên Quy trình lên men phụ men phụ
ộ
N i tu n hoàn ầ 10 h
Thanh trùng compost 60oC, 6-8 h
ạ ẩ
Lên men x khu n 5-6 ngày
Làm ngu iộ
Diễn biến nhiệt trong quá trình Diễn biến nhiệt trong quá trình lên men phụ lên men phụ
Một số lưu ý trong quá trình lên men Một số lưu ý trong quá trình lên men phụphụ
• Kiểm tra ẩm độ trước khi lên men
– Compost rơm: 74% khi bắt đầu lên men; 69% khi kết thúc – Compost phân ngựa: 71% khi bắt đầu lên men; 65% khi kết thúc • Xác định khối lượng compost/m2 giàn dựa vào cấu trúc
nhà hay hầm lên men và trang thiết bị
• Theo dõi chặt chẽ diễn biến nhiệt của quá trình lên men • Cung cấp đầy đủ Oxy cho khối compost (57 m3/tấn/h) • Kiểm tra nồng độ NH3 trước khi quyết định kết thúc quá
trình lên men phụ ( 510 ppm)
Lên giàn Lên giàn
• Năng suất nấm, khối lượng và độ dày
compost
• Bao nhiêu kg compost/m2 giàn là hợp lí? • Độ nén compost sau khi cấy giống?
Cấy giống và nuôi Cấy giống và nuôi sợisợi
Cấy giống và nuôi sợi Cấy giống và nuôi sợi
• Số lượng giống • Phương pháp cấy giống
– Cấy trộn – Cấy phóng xạ
• Nuôi sợi
– Phủ mặt giàn – Nhiệt độ trong quá trình nuôi sợi – Thông thoáng
Đất phủ Đất phủ • Cung cấp nước cho sự phát triển của hệ sợi và
quả thể
• Tạo ẩm độ không khí trong nhà nuôi trồng nấm • Chống mất ẩm độ cho compost, duy trì sự tồn tại của một số sản phẩm trao đổi chất sinh ra từ compost
• Tạo nên một môi trường thuận lợi cho cả sợi nấm lẫn vi khuẩn có ích cho việc hình thành nấm phát triển
• Tạo nên một môi trường có tính thẩm thấu thấp, thuận lợi cho việc hình thành nấm (Compost có tính thẩm thấu quá cao để có thể hình thành được quả thể, cho dù có sự khuếch tán CO2 từ compost vào không khí nhờ thông gió)
Các tính chất cần thiết của đất phủ Các tính chất cần thiết của đất phủ
• Khả năng giữ nước • pH 6,7 7,7 (tuy nhiên pH<7 thuận lợi cho các
loài Trichoderma phát triển)
• Tình trạng dinh dưỡng (Nồng độ các muối vô cơ trong đất cao – tăng tính thẩm thấu của đất= không thuận lợi cho việc hình thành nấm)
• Cấu trúc vật lý – Cấu trúc mở – Cấu trúc đóng
Đặc điểm của một số loại đất, Đặc điểm của một số loại đất, nguyên liệu dùng làm đất phủ nguyên liệu dùng làm đất phủ
• Đất mùn có thể chứa 8090% nước; pH 3,5
4
• Đất rêu có thể chứa 200250% nước • Đất sét chứa 30 40% nước • Compost thải
Xử lý đất phủ Xử lý đất phủ
• Các loại mầm bệnh thường có trong đất phủ
– Các loài nấm mốc Mycogone perniciosa, Verticilium
malthousei gây bệnh dry và wet bubble
– Nấm mốc Dactylium dendroides gây bệnh Cobweb – Vi khuẩn Pseudomonas tolaasi gây bệnh đốm nâu
nấm
– Tuyến trùng và nhện
• Xử lý
– Phương pháp dùng hóa chất – Phương pháp dùng hơi nước
Phủ đất Phủ đất
• Độ dày đất phủ? ( thông thường 3,5 – 4
cm)
• Sự cần thiết của tính đồng đều
Phủ đất (PP thủ công) Phủ đất (PP thủ công)
Chăm sóc nhà nấm sau khi phủ đất Chăm sóc nhà nấm sau khi phủ đất • Tưới nước
– 68 lít/m2 trong 3 4 ngày đầu; 23 lít/m2 trong mỗi lần tưới – ¾ 1 lít/m2 cho 1 lần tưới khi đất đã chứa tối đa lượng nước
• Điều chỉnh nhiệt độ
– Nhiệt độ giàn 25 27oC – Nhiệt độ không khí 22 – 23oC
• Thông gió • Cào sợi • Tạo sốc kích thích sự hình thành quả thể
– CO2 0,03 – 0,1% – Nhiệt độ 16 – 18 oC – Lưu lượng gió 4 – 5 m3/m2/h – Ẩm độ không khí 90 95%
• Tưới nước < 2 lít /m2 trong mỗi lần tưới khi kích thước
nấm khoảng bằng hạt đậu
Quá trình hình Quá trình hình thành và phát thành và phát triển quả thể triển quả thể
Chăm sóc và thu hái Chăm sóc và thu hái
• Chế độ tưới nước – Tưới đón nấm – Tưới trong quá trình thu hoạch nấm
• Thông thoáng • Kỹ thuật hái nấm
– Thời gian hái nấm trong ngày – Kỹ thuật hái
• Vệ sinh giàn sau lứa hái