Tp chí Khoa hc công ngh Giao thông vn ti Tp 13 - S 4
39
Phân b tài nguyên cho mng chuyn tiếp không dây
nhn thc vi thu hoạch năng lưng
Resource allocation for relaying cognitive network with
energy harvesting
Anh Uyên Vũ1,*, Nguyễn Xuân Phương1, Nguyn Tiến Tùng2
1Tng Đại hc Giao thông vn ti Thành ph H Chí Minh
2Trường Đại hc Công nghip Thành ph H Chí Minh
*Tác gi liên h: vu.le @ut.edu.vn
Ngày nhn bài:20/6/2024 ; Ngày chp nhận đăng: 15/7/2024
Tóm tt:
Bài báo đề cập đến nghiên cu mt mng truyn thông không dây da trên h thng tuyến nhn thc
vi mt cặp thu phát sơ cấp và mt mng chuyn tiếp sơ cấp có nhiu ngun thu. Trong mng sơ cấp, mt
nút chuyn tiếp s dng hình thu hoch năng lượng để thu năng lượng t tín hiu tuyến ca các
ngun phát th cp và sơ cấp, sau đó, s dụng năng lượng thu hoch để truyn thông tin cho nhiều người
dùng Internet vn vt thông qua k thuật đa truy cp phân chia thi gian. Nhóm tác gi đề xut phương
pháp tối ưu hóa để đồng thi tối ưu công suất, khong thi gian cho truyền năng lượng và thông tin nhm
tối đa hóa tổng thông ng ca mng sơ cấp. Để gii quyết bài toán, nhóm chuyển đi thành mt vấn đề
d tính toán hơn và đề xut mt thut toán lặp, trong đó gii pháp dạng đóng thu đưc mi ln lp. Hiu
qu ca phương pháp đề xut so vi các thut toán khác được xác minh thông qua kết qu mô phng.
T khóa: Mng vô tuyến nhn thc; Truyn thông không dây; Thu thập năng lượng; Internet vn vt.
Abstract:
This paper investigates a relay-based cognitive wireless-powered communication network with multiple
secondary receivers and a secondary relaying network. In the secondary network, a relay adopts an energy
model to harvest energy from radio frequency signals of the primary and secondary sources and
subsequently utilizes the harvested energy to cooperate with the source for information transmission to
multiple Internet-of-things users over time-division multiple access. The research group formulated a novel
optimization problem that jointly optimizes the power and time fraction for energy and information
transmission to maximize the sum throughput of the secondary network. The authors first converted the
non-convex problem to a more computationally tractable problem and then proposed an iterative algorithm
in which closed-form solutions are obtained at each iteration. Thus, simulation results verify and
demonstrate the effectiveness of the proposed approach.
Key words: Conitive radio network; Wireless communication; Energy harvesting; Internet of things.
1. Gii thiu
Hin nay vi s tăng trưởng nhanh chóng v s
ng các thiết b Internet vn vt (IoT) do xut
hin nhiu ng dụng trong các lĩnh vực như
chăm sóc sức khe, nhà máy thông minh, ngôi
nhà thông minh [1], [2]. Nhiu ng dng IoT
được triển khai trong các môi trường nhiu khó
khăn, độc hi hoc ti những nơi gp thiên tai,
các sở h tng vin thông b phá hy [3]. Tuy
nhiên, vic trin khai này cũng gây cn tr s
thay thế nguồn năng lượng cho các thiết b, nht
các thiết b s dng pin. Mt trong nhng
công ngh giúp gii quyết vấn đ năng ng
Lê Anh Uyên Vũ, Nguyễn Xuân Phương, Nguyễn Tiến Tùng
40
cho các ng dng IoT nạp năng lượng (EH)
không dây t tín hiu vô tuyến (RF).
Công ngh EH được nghiên cu khá nhiu,
hin nay tp trung ch yếu theo hai hướng:
Công ngh thu hoạch năng ng, đồng thi
truyn thông tin (SWIPT) và công ngh ch tp
trung truyền năng lượng không dây (WPT). Vi
h SWIPT, các thiết b ngun pin hn chế,
va nạp năng lượng, va thc hin truyn hoc
nhn thông tin trong tín hiu RF [4]. Đối vi h
WPT, vic truyền năng lượng không dây hoàn
toàn độc lp vi truyn nhn thông tin, c th
hơn, trong h này nhng nút ch làm nhim
v cung cấp năng lượng không dây không
tham gia vào quá trình thu phát thông tin ca h
[5]. Nhiều công trình đã s dng công ngh
SWIPT trong các hình như truyền thông
hp tác [6], bo mt lp vt [7], h thng
truyn thông nhn thc [8]. Trong nghiên cu
[6], s tác động ca hai cách thc phân b năng
ng cho k thuật đa truy cp phi trc giao
(NOMA) gm: NOMA vi phân b năng lượng
c định (F-NOMA) NOMA ly cm hng t
tuyến nhn thc (CR-NOMA), trên h thng
SWIPT. Nghiên cu [7] cho thy mt khuôn
kh bo v chung v an ninh năng ng
quyền riêng tư thông tin cho h EH với phương
pháp hc tp liên kết. Bng cách gii quyết s
cân bng gia xác sut hoạt động và cơ hội truy
cp ph, các tác gi đã đề xut mt gii pháp ti
ưu giúp ti đa hóa thông lượng ca h nhn thc
thu hoạch năng lượng [8]. Tương t như vậy,
công ngh WPT cũng được nghiên cu rng rãi
trong nhng h thng truyền thông như hệ thiết
b kết ni thiết b (D2D) [9], h IoT [10]. Vi
mc tiêu tối đa hóa hiệu suất năng ng
trung bình ca tt c các liên kết D2D, trong khi
vẫn đảm bo chất lượng dch v của người dùng
các ràng buc EH thuc liên kết D2D. Các
vấn đề phân b tài nguyên bao gm phân b khe
thi gian EH ca thiết b, phân b công sut và
khi tài nguyên ph cũng được tối ưu và đề cp
trong nghiên cu [9]. Kuang cng s [10]
trin khai mt hình có kh năng truyền d
liu hiu qu tốc độ cao cho đa thiết b hai
chiều và thu năng lượng.
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi gii
thiu mt mng tuyến nhn thức, nơi mt
mng th cp và mạng sơ cấp đồng thi tn ti,
mạng cấp chia s băng tần cho mng th cp.
Nhóm tp trung nghiên cu mng tuyến
nhn thc dng nn tc công sut ca các nút
phát th cp cần dưới mt ngưỡng cho trước t
quy định ca mạng cấp. Mạng cấp gm
mt cp thu phát. Mng th cp gm mt ngun
phát, mt nút chuyn tiếp và đa người dùng.
Cu trúc phn còn li ca bài báo này bao
gm: Gii thiu hình h thng s dng công
ngh thu hoch năng lượng không dây đưc
trình bày trong mc 2, sau đó, cho thy mt s
kết qu đ đánh giá những thuật toán đề ra. Cui
cùng, nhóm kết lun nhng kết qu thu được,
đồng thi, nêu những định hướng nghiên cu
tiếp theo vi k thut thu hoạch năng lượng
không dây.
2. Bài toán điều khin công sut cho h thng
thu thập năng lượng không dây
2.1. Mô hình h thng
Nhóm xem xét mt mạng cấp cùng tn ti
vi mt mng chuyn tiếp sơ cấp. Mạng sơ cp
bao gm mt ngun phát (PT) giao tiếp vi
người dùng cấp (PU). Mng th cp mt
ngun phát (ST) kế hoch giao tiếp vi
K
người dùng th cp, tc
SU , 1,2,...,
kkK
. Tuy
nhiên, do quá trình truyn n hiu b suy hao
nghiêm trng bi các vt cn nên nhng liên kết
trc tiếp gia PT SU không kh dng. Như
vy, nút chuyn tiếp th cp (SR) h tr ST
chuyn tiếp các thông điệp tương ng ti các
SU. Nhóm gi định rằng ST được trang b
st
t
N
ăng ten, PT, PU, SR SU các nút đơn ăng
ten. Đặt
x1
,st
t
N
st sr Ch
x1
,st
t
N
st pu Ch
biu th
các vector kênh ca các liên kết ST-SR, ST-PU
tương ứng. Đặt
,pt pu
h
,
,pt sr
h
,
,k
pt su
h
,
,
,sr pu
h
biu th các h s kênh ca PT-PU, PT-SR,
Phân b tài nguyên cho mng chuyn tiếp không dây nhn thc vi thu hoạch năng lượng
41
PT-SUk, SR-SUk SR-PU tương ng. Thông
tin trng thái kênh hoàn ho (CSI) ca tt c liên
kết được gi định là có sn ti các ngun phát.
Sơ đồ khi v thi gian truyn cho mng th
cp ca mng RCWPCN da trên k thuật đa
truy cp phân chia thi gian (time-division
multiple access: TDMA), tc mi nhim v như
nạp năng lượng hoc truyền thông tin được thc
hin trong mi khe thi gian con trc giao(Hình
1). Chú ý rng k thut TDMA áp dng trong
nghiên cu này như sau: Các nút phát truyền
năng lượng tín hiu ti nút thu trong mt
khong thi gian nhất định. Như Hình 1, PT và
ST truyền năng lượng cho SR trong khong thi
gian
0
, sau đó, quá trình truyền thông tin được
thc hin t ST ti SR mt khong thi gian
/2
k
truyn thông tin t SR ti mỗi người
dùng th k mt khong thi gian
/2
k
. Tng
thi gian h thc hin c truyền năng lượng
truyn n hiu ti tt c K người dùng
0
1
/2

=
=+
K
k
i
T
. Không mt tính tng quát, tng
thi gian này được chuẩn hóa thành đơn vị.
Hình 1. Mô hình h thống và sơ đồ th hin hai pha: Nạp năng lượng và truyn thông tin.
Toàn b quá trình truyn t ST tới người dùng
trong mng th cp được chia thành hai pha liên
tiếp gm pha nạp năng lượng (WET) pha
truyn thông tin (WIT). Lưu ý rằng, trong mng
cấp, PT đồng thi truyn tín hiu ti PU
trong hai giai đoạn ca mng th cp. Trong
pha WET, SR được cp ngun t c hai tín hiu
RF ca PT ST, sau đó, trong pha WIT, SR
h tr ST truyn thông tin đến người dùng.
2.2. Pha nạp năng lượng cho mạng sơ cấp
Trong khong thi gian
0
, PT ST truyn d
liu
pu
x
,
21=
pu
x
tín hiệu năng lượng
e
x
,
21=
e
x
, được gi cho PU SR vi công sut
phát
P
P
E
P
tương ng. Gi s ST s dng k
thut t l truyn tối đa (MRT) để truyn tín
hiệu đến SR vi vector định dng chùm tia
,,
/=st sr st sreE
Phhw
. Tín hiu nhận được ti
SR được biu th bng:
,,
eh H
sr st sr e e P pt sr pu sr
r x P h x n= + +hw
(1)
Vi
( )
2
0,
sr sr
n CN
nhiu Gauss trng
(AWGN) ti SR. C hai tín hiu ca PT ST
đều được s dng cho EH ti SR. Da trên
hình EH thc tế [11], th tính được năng
ợng thu được ti SR như sau:
ln 0 0n
E
=
(2)
Vi,
()
2
2
0 , ,
E st sr P pt sr
PP
+
hh
(3)
Trong đó,
hiu sut chuyển đổi năng lượng.
2.3. Pha truyn thông tin
Sau giai đoạn WET th cp, trong pha WIT th
cấp, thông tin được truyn t ST đến người
dùng vi s h tr ca SR theo k thut TDMA.
Truyn tín hiu gia ST và SUk thc hin trong
Lê Anh Uyên Vũ, Nguyễn Xuân Phương, Nguyễn Tiến Tùng
42
mi khe thi gian con trực giao (TS), được
hiu là
, {1,..., }
kkK
, chia thành hai bước pha
truyn tín hiu. Lưu ý, gi định rng PT truyn
tín hiu
pu
x
đến PU vi công sut phát
P
P
trong
hai pha này. Trước hết, ST truyn tín hiu
2
,1=
kk
xx
đến SR vi công sut phát
sk
P
bng k
thut MRT trong khong thi gian
/2
k
. Do
đó, tín hiệu nhận được ti SR có dng:
,,
k
H
sr st sr x k P pt sr pu sr
r x P h x n= + +hw
(4)
Trong đó,
,
,
k
st sr
st sr
x sk
Ph
h
w
,
( )
2
0,
sr sr
n CN
AWGN ti SR. Tiếp đến, da trên giao thc
khuếch đại truyn (Amply-and-Forward:
AF), SR s dng công sut phát
k
p
để chuyn
tiếp phiên bn khuếch đại ca tín hiu nhn
được vi h s khuếch đại
2
22
,,
1
++
sk st sr P pt sr sr
P h P h
đến SUk trong thi
gian
/2
k
. Do đó, tín hiệu nhận được SUk
được đưa ra:
( )
,,
= + +
kk
k k sr ru sr P pt su pu k
r p h r P h x n
(5)
Trong đó,
( )
2
0,
kk
n CN
AWGN ti SUk.
Do đó, thông lượng th đạt được cho người
dùng SUk được biu th:
( )
log 1
2
k
kk
RW
=+
(6)
Vi,
2
2
,,
2
2
, 2 , 1 1 2
++
k
k
sk st sr k sr su
k
sk st sr k sr su
P h p h
P h X p h X X X
(7)
22
1 pt,P sr sr
X P h
=+
(8)
22
2 pt, .
k
P su k
X P h
=+
(9)
2.4. Hn chế công sut phát ca máy phát
th cp
Do hoạt động chế độ nn, thiết b mng th
cp được phép s dng cùng ph tn vi mng
sơ cấp. Tuy nhiên, công sut phát ca mng th
cấp được đảm bảo dưới ngưỡng quy định trước
để tránh ảnh hưởng tiêu cực đến vic truyn ti
thông tin ca mng cấp. Biu din
p
I
công
sut nhiu cực đại nút nhn PU th chp nhn
được [12]. vy, mng th cp ti pha WET,
công sut phát ca ST để EH ti SR b hn chế
như sau:
max
2
,
ˆmin ,
p
EE
st pu
I
P P P




h
(10)
Trong đó,
max
P
công sut tối đa của ST. Trong
pha đầu tiên ca pha WIT th cp, công sut
phát ca ST phi ràng buc:
max
2
,
ˆmin ,




p
sk S
st pu
I
P P P
h
(11)
Trong pha th hai của giai đoạn WIT th cp,
công sut phát của SR để truyn d liu ti Uk
phi b hn chế:
2
,
p
k
sr pu
I
p
h
(12)
2.5. Phân b tài nguyên đ tối đa hóa thông
ng tng ca h thng
Bài toán tối đa hóa thông lượng tng ca h
thng da theo giao thc AF cho mng th cp
có th được xây dựng dưới dng toán hc:
( )
0,,
1
,
0
00
0
max
max
(P1) : max log 1
2
. . 1: 1, (0,1), ,
2 : , ,
2
3: 0, , 4 : 0
5: ,
(10), (11), (12),


=
=
=
+
=
k
Ek
K
k
k
k
Pp
K
kk
k
K
kk
k
k sk
sk
W
s t C k
p
Ck
C p k C P P
C P P
(13)
Trong đó,
0
k
lần lượt được đưa ra trong
(3), (7).
max
P
biu th công sut phát tối đa cho
phép ca ST. Ràng buc C2 ch ra rng tng
mc tiêu th năng lượng ca SR cho pha WIT
Phân b tài nguyên cho mng chuyn tiếp không dây nhn thc vi thu hoạch năng lượng
43
không đưc lớn hơn năng lượng thu được trong
pha WET. Ràng buc C3 th hin rng công
sut phát của SR không vượt quá công sut phát
cho phép. Để tăng hiệu năng truyền thông tin
trong pha WIT, năng lượng thu hoạch nên được
s dng tối đa, tức ràng buộc (10) được gi.
B đề 1:
( )
log 1
=+
kk
RW
hàm lõm ca
ba biến
k
p
,
k
.
Chng minh: Có th d dàng kim tra bng
cách xem du ca đạo hàm bc hai
k
R
tương
ng vi tng biến.
3. Giải pháp đề xuất để xác định cực đại
thông lượng tng
Trong phn này, nhóm c gi thiết kế gii pháp
tối đa hóa tổng thông lượng (13) ca hệ. Lưu ý
rng, mc hàm mc tiêu dng tng ca
các hàm lõm nhưng do s liên kết mnh ca các
biến
k
k
p
trong C2 dn ti (P1) mt vn
đề tối ưu không li (non-convex optimization).
vậy, đây một thách thức để được
nghim ca (P1). Nhm được gii pháp kh
thi, trước tiên, cn s dng biến ph

=
k k k
p
để biến đổi hàm mc tiêu không li ca (P1)
thành hàm mục tiêu tương đương:
0
1
,,
1
00
0
/
log 1 /
(P 2) : max 2
. . 1, 2 : 2 , ,
3: 0, , 4, 5,
(11),(12),


=
=

+

+


k
k
k k k
k
K
k k k
k
K
k
k
k
A
WXB
s t C C k
C k C C
(14)
Trong đó,
2
,
sk st sr
APh
,
2
, 2 1 2
=+
sk st sr
B P h X X X
.
Để gii (P2), cn đưa ra mệnh đề sau:
Mệnh đ 1: (P2) bài toán ti ưu lồi
(convex optimization) do hàm mc tiêu các
tng của các hàm lõm đã được chng minh dưới
đây và không có các ràng buc không li.
Chng minh: Cn chng minh rng mi
hàm trong (P2) đều lõm đối vi hai biến
k
k
. Tham kho tài liu [13], có th chng minh
tính lõm ca
k
R
vi hai biến
k
k
bng cách
kim tra du ca ma trn Hessian
01
12
,
,

=

kk
k
kk
tt
Htt
.
Trong đó,
2
0
= −
kk
t
,
2
2
= −
kk
t
lần lượt là đạo
hàm riêng bc hai ca
k
R
theo
k
k
,
1

=
k k k
t
đạo hàm riêng ca
k
R
theo tng
biến còn li, vi
( ) ( )
( )
2
1 1 1
2
11
2(A ) 2
2/

+ + +

= 
+ + + +

k k k k k k k
k k k k k k k
AB X X AX AB
X B A X B B
.
th nhn ra
( )
2
02/

=
kk
tt
,
( )
12/

=
kk
tt
.
Lưu ý, mt vector s thc tn ti dng
12
[ , ]=T
u u u
để:
22
1 0 1 2 1 2 2
2.
T
k k k k
H u t u u t u t= + +uu
(15)
Thay thế
0k
t
1k
t
vào (15), được
( )
( )
2
2 1 2
/0

=−
T
k k k k
H t u uuu
do
20
k
t
. Vì
vy,
k
R
mt hàm lõm. Hàm mc tiêu ca (P2)
dng tng các hàm m vi các biến
k
k
. Để gii quyết vấn đề này, cn chia thành các
bước như sau:
c 1: Xác định phương án tối ưu phân b
thi gian truyn thông tin (PTI)
*
k
vi
k
0
đã cho. Theo mệnh đề 1, th s dng
Lagrangian ca (P2):
( )
10
, 1 ,
KK
kk
kk
LR
==

=



α
(16)
Trong đó,
k
α
,
h s Lagrangian
tương ng vi C1. Để đạt được gii pháp tối ưu,
điều kin Karush-Kuhn-Tucker nên tha mãn:
( )
( )( )
1
11
*
,log 1
2
2
0


=+

+

+ + +
−=
kk
k k k k
k k k
k k k k k k k k
LA
W
XB
WAB
X B A X B
α
(17)
**
0
10

=

−=


K
k
k
(18)