B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TPHCM
------------
Môn: Tài chính công
Đề tài:
LIU PHÂN CP TÀI KHÓA CÓ CI
THIN KT QU CHĂM SÓC Y TẾ?
BNG CHNG THC NGHIM T
TRUNG QUC
TPHCM, tháng 08 năm 2013.
GVHD : PGS. TS S ĐÌNH THÀNH
NTH : Nhóm 6
LP : Ngân hàng Đêm 1 – Khóa 22
Danh sách nhóm
1.
Cao N Nguyt Anh
2. H Hu Nghĩa
3. Lê Th Phương Thảo
4.
Mai Nguyn Huyn Trang
MC LC
Tóm tt (Abstract) ............................................................................................ 1
I. Gii thiu: ..................................................................................................... 2
1.1 Ni dung chính ca paper: ...................................................................... 2
1.2 Mc tiêu nghiên cu: .............................................................................. 3
1.3 Ti sao phi thc hin bài nghiên cu này: .............................................. 3
1.4 Câu hi nghiên cu: ................................................................................ 4
1.5 Gi thuyết nghiên cu: ............................................................................ 4
1.6 H thống chăm sóc y tế Trung Quc: ................................................... 5
II. Tng quan các kết qu nghiên cứu trước đây (Literature review): .............. 10
III. Phương pháp nghiên cu (Methodology and data): ................................... 15
3.1 Phương pháp nghiên cu:...................................................................... 15
3.2 Thu thp và x lý s liu: ...................................................................... 15
3.3 Mô hình nghiên cu: ............................................................................. 16
IV. Kết qu nghiên cu: .................................................................................. 20
4.1 Tóm tt s liu thng kê: ....................................................................... 20
4.2 Kết qu hi quy (FD là biến gi): .......................................................... 22
4.3 Kết qu hi quy (FD là t l):................................................................ 27
V. Kết lun: .................................................................................................... 30
5.1 Kết lun chung: ..................................................................................... 30
5.2 Hn chế hướng nghiên cứu tương lai: ............................................... 31
TÀI LIU THAM KHO .............................................................................. 32
Liu phân cp tài khóa có ci thin kết qu chăm sóc y tế? Bng chng thc nghim t Trung Quc
Nhóm 06 – Lớp Ngânng Đêm 1 – Cao hc K22 Page 1
Tóm tt (Abstract)
T cui những năm 1970, Trung Quốc đã thông qua mt lot các ci cách
kinh tế, điều đã dẫn đến s thành công toàn din ca nn kinh tế. Vic ci cách
H Thng Phân Phi Thuế (TSS), như một phn ca chính sách phân cp tài
khóa dn dần, được đ xut vào năm 1994. Lý thuyết thông thưng cho rng s
phân cp tài khóa th dẫn đến nhng li ích tiềm năng khác nhau, bao gm
việc tăng đáp ng ca chính quyền địa phương trong việc cung cp hàng hóa
công. Tuy nhiên, rt ít nghn cu thc nghim kiểm tra tác đng ca phân cp
tài khóa đến kết qu sc khe Trung Quc.
Trong nghiên cu này, chúng tôi s dng t l t vong tr sinh (IMR)
mt ch s v kết qu chăm sóc sức khe cung cp mt phép đo định ng
v tác đng ca phân cp tài khóa lên t l t vong tr sinh cp chính
quyền địa phương. Chúng tôi ước lượng phân cp tài khóa theo c 2 cách: Như
mt biến gi như mt t l, và ước lượng hàm sn xut t l t vong tr
sinh s dng c cách tiếp cn bằng phương pháp bình phương nhỏ nht (OLS)
phương pháp bình phương tối thiu tng quát kh thi dng bng (FGLS).
Chúng tôi thy rằng, trái ngược vi d đoán ca các thuyết thông thường,
phân cp tài ka đã to ra một tác đng bt li toàn diện đến IMR Trung
Quc.
Liu phân cp tài khóa có ci thin kết qu chăm sóc y tế? Bng chng thc nghim t Trung Quc
Nhóm 06 – Lớp Ngânng Đêm 1 – Cao hc K22 Page 2
I. Gii thiu:
Sng mt cuc sng lâu hơn khỏe mạnh hơn đã tr thành la chn hàng
đầu mc đích của pt triển con người (Chương trình Phát trin Liên Hp
Quc, 1990-2008). Trong s các biện pháp đo lường sc khỏe con người khác
nhau, tui th ca tr sinh đưc coi th nghim nhy cm nht v nhng
điều kin sc khe(Liu, Hsiao, Eggleston, 1999). Vì giai đon bắt đu
ca cuc sng, mt tr sinh dễ b tổn thương nhất. Như vy, tình trng sc
khỏe được ci thin th tác động tích cc sâu rng trong vic gim t l
t vong tr sinh. Blaxter (1981) Sen (1998) lập lun rng cht lượng cuc
sng ph thuc rt nhiều vào chăm sóc sức khe, kiến thc y tế, bo him y
tế. H cũng thy rng s liu thng v t l t vong tr sinh phn ánh tt
c nhng vấn đề chính sách. Theo Chương trình Pt trin Liên Hp Quc
(UNDP), t l t vong tr sơ sinh (IMR) được đnh nghĩa là s ca t vong tr
sinh trên 1.000 trẻ sinh sống dưới mt năm tui trong cùng một năm (UNDP,
1990-2008). Ch s này đã được s dng rng rãi đ so nh gia các quc gia
phân tích xu hướng các kết qu chăm sóc sức khe. Do đó, chỉ s này cũng
được s dng trong hình ca bài nghiên cứu y để nghiên cứu tác động
ca phân cấp tài chính đối với chăm sóc sức khe.
1.1 Ni dung chính ca paper:
Tp trung vào các mi liên h gia t l t vong tr sơ sinh và phân cấp i
khóa Trung Quc. Điều nàydo:
Tc hết, Trung Quc đã đạt được tiến b đáng k trong vic gim IMR t
năm 1949 đến năm 1978, đó khong thi gian kinh tế kế hoch vi mt mc
thu nhp nhân thp. Vi nhng cải cách năm 1978, nn kinh tế ca Trung
Quc bắt đầu bùng n trong nhng năm 1980duy trì tc đ tăng trưởng cao
- trung bình khong 9% tăng trưởng trong Tng sn phm quc ni thc (GDP)
trong sut những năm 1990 và thế k 211. Theo những quan điểm thông thưng,
phát trin kinh tế cao hơn sẽ kết hp vi vic gim t l t vong tr sơ sinh
(Ngân hàng Thế gii, 1993). Tuy nhiên, Trung Quc, t l t vong tr sinh
1 Ti http://www. chinability.com/GDP.htm
Liu phân cp tài khóa có ci thin kết qu chăm sóc y tế? Bng chng thc nghim t Trung Quc
Nhóm 06 – Lớp Ngânng Đêm 1 – Cao hc K22 Page 3
vào khong 29 tr sơ sinh tử vong trên 1.000 tr sinh sng t cui những năm
1980 cho đến nay, không thy tiếp tc ct gim quy mô ln mặc tăng
trưởng kinh tế cao trong sut khong thời gian đó (Liên Hiệp Quc, 2005).
Th hai, cải cách TSS năm 1994 tại Trung Quc tái tp trung thu ngân sách
chính ph trong khi vn gi phn ln trách nhim chi tiêu y tế trên vai ca
chính quyền địa pơng không sự cung cp h tr kinh phí đầy đủ t
chính quyền trung ương. Lý thuyết thông tng ca phân cp tài ka d
đoán rằng chính quyền địa phương sẽ đáp ng tốt hơn nhu cu của địa phương
bao gồm chăm sóc sc kho sinh sn (Oates, 1993). Không giống như các ch
tiêu y tế khác như tuổi th và t l bà m t vong, t l t vong tr sinh có
th nhy cảm hơn với c khon đầu y tế công cng trong chi tiêu y tế ca
chính ph. Theo Barker (1997), Wagstaff (2001), Case, le Roux,
Menendez (2004), chăm sóc sức khe trước khi sinh, đội ngũ và trang thiết b y
tế đỡ đ, dinh dưỡng tr sinh vệ sinh công cng tt c các kênh
thông qua đó sức khe tr sơ sinh th b ảnh hưởng. Nhng yếu t này cũng
là kết qu trc tiếp của chi tiêu chăm sóc sức khe ca chính ph. Trách nhim
gia tăng cùng với s tài tr không đy đủ cấp địa phương th góp phn
vào s trì tr trong vic gim thiu t l t vong tr sinh k t cui nhng
năm 1980 Trung Quc. vy, nghiên cu y c gắng đ định lượng liu
tốc độ phát trin kinh tế cao trong những năm 1990 và đu thế k 21, cũng như
vic phân cấp tài ka đi din bi các cải cách TSS năm 1994 nh ng
đến t l t vong tr sinh ở Trung Quc.
1.2 Mc tiêu nghiên cu:
Cung cp một phép đo định lưng v tác động ca phân cp tài khóa n
IMR Trung Quc s dng d liu ca chính quyền địa phương.
1.3 Ti sao phi thc hin bài nghiên cu này:
Tc đây, mt s nghiên cứu đã c gắng để kết hợp chăm sóc y tế vi
phân cp tài khóa (Asfaw, Frohberg, James, Jutting, 2007; Cantarero &
Pascual, 2008; Duret, 1999; Uchimura & Jutting, 2007). Trong lĩnh vực y tế,
phân cấp tài khóa đc biệt đ cp đến vic phân cp ngun lc tài chính