Giáo án môn hc: Tin ng dng trong Thiết kế cu Version βeta
B môn Cu Hm - Đại hc Bách Khoa Đà Nng Trang 1
CHƯƠNG 1 : GII THIU TNG QUAN CÁC PHN MM
NG DNG TRONG XÂY DNG
1. Tình hình ng dng tin hc trong nước
Trong nhng năm gn đây, vic ng dng tin hc trong xây dng đã có bước
phát trin vượt bc. Các phn mm h tr thiết kế xây dng ngày càng hin đại và
liên tc được cp nhp. Công tác thiết kế và qun lí xây dng trong các cơ quan
được tin hc hóa mnh m giúp cho công vic được tiến hành mt cách nhanh
chóng, khoa hc và tin li.
Trong s phát trin ca ngành xây dng nói chung, ngành Cu cũng có nhng
đóng góp tích cc, đặc bit là vi s h tr ca công ngh thông tin. Đa s các phn
mm ng dng trong thiết kế cu đều được viết da trên cơ s phương pháp s
trong đó vic phân tích kết cu bng phương pháp phn t hu hn (FEM - Finite
Element Method) được s dng nhiu nht và có nhiu ưu vit hơn c. Phương
pháp FEM giúp cho vic tính toán kết cu chính xác và nhanh chóng.
2. Gii thiu các phn mm ng dng trong xây dng
Các phn mm h tr v thiết kế và kiến trúc.
AUTOCAD : Là phn mm h tr v kĩ thut
PHOTOSHOP
3D-STUDIO Max
Các phn mm h tr phân tích kết cu và công trình cu
SAP2000
RM2000
MIDAS
STADD III
Các phn mm phân tích địa k thut, nn móng
FB-FIER
GEO-SLOPE
PLAXIS
Các phn mm ng dng qun lí trong xây dng và lp d toán
Microsoft PROJECT
DTBK
DT2000
3. Các vn đề cơ bn ca phn mm Sap2000
3.1. Phương pháp tính kết cu ca Sap2000
Trong bài toán Cơ hc kết cu, vic gii quyết bài toán đều da trên lý
thuyết ca cơ hc môi trường liên tc. Các nguyên lí chính đều da
vào
o S cân bng tĩnh hc gia ni lc và ngoi lc ca kết cu hay
tng b phn ca kết cu.
o S liên tc v v biến dng và chuyn v trong toàn b kết cu.
o Quan h ng sut và biến dng ca vt liu kết cu.
Vic phi hp các nguyên tc trên s cho nhng h phương trình vi
phân phc tp rt khó tìm li gii. Chính vì thế ngưới ta đưa ra mô
hình s.Khi xây dng mô hình s, thường thì đòi hi phi b sung mt
s gi thiết đơn gin hóa. Các gi thiết này s quyết định đến độ chính
Giáo án môn hc: Tin ng dng trong Thiết kế cu Version βeta
B môn Cu Hm - Đại hc Bách Khoa Đà Nng Trang 2
xác ca kết qu tính toán. Thường thì kết qu tính toán bng phương
pháp s đặc bit là phương pháp Phn t hu hn (PTHH) được chp
nhn vi độ chính xác cho phép.
Phương pháp PTHH là mt trong nhng phương pháp tng quát nht
để xây dng mô hình s ca kết cu. Phương pháp này chia không
gian liên tc ca kết cu thành mt tp hp các phn t (chia nh ra)
có tín h cht cơ hc và hình hc đơn gin hơn so vi c kết cu. Các
phn t này liên kết vi nhau bng đim nút, lúc này các điu kin
tương thích v chuyn v hay biến dng ca kết cu ch tha mãn ti
nút. Thông thường, n cơ bn ca PP PTHH là các chuyn v ca nút.
Da vào điu kin cân bng ca toàn kết cu ta có được phương trình:
[F] = [K].[U]
Trong đó [F] : Ma trn ngoi lc nút.
[K] : Ma trn độ cng ca kết cu, được xây dng t ma trn
độ cng ca các phn t.
[U] : Ma trn chuyn v nút.
Sau khi gii phương trình trên ta tìm được chuyn v ca nút, t đó
tìm được chuyn v ca mt đim bt kì trong kết cu thông qua hàm
dng (hàm biu din chuyn v ca đim bt kì vi đim nút).
Ta thy khi chia càng nh kết cu tc càng nhiu phn t thì kết qu
càng chính xác. Như vy vi s phát trin công ngh thông tin như
hin nay, vic gii bài toán kết cu vi độ chính xác cao bng phương
pháp s là hoàn toàn thun li và có tính ng dng cao .
3.2. Khái nim v cách mô hình hóa bài toán trong Sap2000
(Version 9.03)
Mô hình là gì? Mô hình là mô t khái quát mt đối tượng nhm mc
đích nghiên cu s làm vic ca đối tượng đó. Cùng mt đối tượng có
th có nhiu mô hình khác nhau.
Mô hình hóa kết cu là mô t đối tượng thành mt sơ đồ tính nhm
gii quyết bài toán kết cu. Kết qu dung để thiết kế hay đánh giá s
làm vic ca đối tượng.
Trong Sap2000, vic mô hình bài toán được thc hin thông qua giao
din đồ ha nên người s dng có th mô hình và sau đó gán các ti
trng
3.3. Các ví d tính toán bng phn mm Sap2000 gii thiu
Tính toán dm BTCT đơn gin
Tính toán cu dàn thép
Tính toán cu dm BTCT ƯST nhp gin đơn
Tính toán cu liên tc
4. Các vn đề cơ bn ca phn mm DTBK
DTBK hoàn toàn đáp ng công vic lp d toán, quyết toán, giá đấu thu và
qun lý chi phí các công trình xây dng dân dng, công nghip, cu đường, thu
li, thu đin, đường dây ti đin, trm biến áp, thí nghim đin, hàng không,... theo
các thông tư hướng dn ca Ban Vt Giá Chính Ph, B Xây Dng, B Tài Chính
và các B chuyên ngành như B Giao Thông, B Công Nghip,... đã ban hành.
Vi 9 phương pháp tính cơ bn đại din cho 3 nhóm :
Nhóm phân tích đơn giá (phân tích đơn giá theo thc tế).
Giáo án môn hc: Tin ng dng trong Thiết kế cu Version βeta
B môn Cu Hm - Đại hc Bách Khoa Đà Nng Trang 3
Nhóm phân tích khi lượng và bù chênh lch giá.
Nhóm phân tích đơn giá tng hp (phân tích giá tng hp theo thc tế).
Đã bao trùm tt c các phương pháp tính hin đang được ng dng rng rãi trong c
nước. Người s dng có th lp h sơ theo mt phương pháp bt k và chuyn đổi
d dàng d liu và mu ca mt h sơ đã lp t phương pháp này qua phương pháp
khác bng cách nhp chut lên menu la chn. Nh tính năng này mà người dùng
có th nhanh chóng đáp ng các yêu cu ca ch đầu tư. Đặc bit người s dng có
th nhp (Import) hoc xut (Export) d liu dưới dng bng tính Excel rt d dàng
được máy t động thiết lp các mi quan h, công thc tính đồng thi t động
định dng form in trên kh giy A4. Các cơ s d liu được liên kết vi nhau thành
1 file duy nht cho phép sao chép, di chuyn và trình duyt rt d dàng, thun li
bt c nơi nào, k c nhng nơi mà máy tính chưa cài chương trình DTBK.
Giáo án môn hc: Tin ng dng trong Thiết kế cu Version βeta
B môn Cu Hm - Đại hc Bách Khoa Đà Nng Trang 4
CHƯƠNG 2 : THC HÀNH PHN MM SAP 2000 VERSION
9.03 TRONG THIT K CU
A. CÁC VN ĐỀ CƠ BN
1. Nhng khái nim cơ bn
1.1. Sơ đồ kết cu - sơ đồ tính
1.1.1. Nút (Joint)
a/ V trí ca nút:
Đim liên kết các phn t .
Đim thay đổi v đặc trưng vt liu.
Đim cn xác định chuyn v & đim có chuyn v cưỡng bc.
Đim xác định điu kin biên.
Ti trng tp trung (tr ti trng tp trung trên Frame).
Khi lượng tp trung.
b/ Khai báo nút trong SAP:
Các nút được to t động khi to phn t .
S hiu nút được gán t động.
Có th thêm nút ti v trí bt k.
H to độ cho nút có th ly mc định theo h to độ tng th hoc h to
độ riêng ca nút.
Nút có các loi h to độ riêng cho: liên kết, bc t do, lc tp trung, khi
lượng tp trung…
c/ Bc t do ca nút:
Mt nút có 6 bc t do: U1, U2, U3 (thng); R1, R2, R3 (xoay).
Chiu dương quy ước ca các bc t do tương ng vi 6 thành phn trong
h to độ tng th.
Bc t do tính toán (DOF = Degree of Freedom): S bc t do tính toán
ca mi nút có th hn chế theo tng loi sơ đồ (Analyze – Option Def).
Bc t do nào không có ti trng, liên kết hay điu kin biên thì SAP t
động b qua bc t do đó.
d/ Mt s đối tượng khác liên quan đến nút:
Các lc tp trung có th khai báo ti nút (Joint Load).
Khai báo khi lượng tp trung ti nút (Mass).
Khai báo các mu ti trng ti nút( Joint Pattern).
e/ Các kết qu phân tích nút:
Các chuyn v ti nút.
Các phn lc ti nút.
Các lc liên kết ti nút (Forces).
1.1.2. Phn t: có 4 loi phn t
a/ Phn t thanh (Frame)
Là mt đon thng biudin trc ca các cu kin có 2 nút ký hiu là ij
Biu din cho các kết cu dm, dàn, khung 2D hoc 3D.
Mi thanh có mt h to độ địa phương riêng mô t các đại lượng ca tiết din,
ti trng và kết qu ni lc :
Mc định: trc 1 (đỏ) theo trc thanh t i đến j, trc 2 (trng),trc 3 (xanh)
hp vi nhau theo quy tc bàn tay phi (hay quy tc vn đinh c). Nếu so
sánh vi h to độ Đêcác thì:
Giáo án môn hc: Tin ng dng trong Thiết kế cu Version βeta
B môn Cu Hm - Đại hc Bách Khoa Đà Nng Trang 5
Trc 1 tương đương vi trc X,
Trc 2 tương đương vi trc Y,
Trc 3 tương đương vi trc Z.
Góc to độ phn t: Khi đổi chiu trc 1, nếu xoay trc 2 và 3 mt góc
quanh trc 1: Góc là dương nếu chiu xoay t 2 đến 3 và ngược li là âm.
Thanh coi là thng đứng nếu góc nghiêng vi trc Z không quá 10°.
Khi v các phn t nên theo trt t t trái sang phi, t dưới lên trên.
Thanh có th có tiết din không đổi (Primastic) hoc thay đổi (Non-
Primastic).
Thanh có th có các loi liên kết khác nhau ti các nút (Release, Regid)
Các đặc trưng hình hc ca phn t thanh: (do chương trình t tính nếu dùng
các tiết din mu ca SAP)
+ Section modulus : mô men chng un
+ Plastic modulus: mô men do
+ Radius of Gyration: bán kính quán tính
Các loi ti trng tác dng lên phn t thanh:
+ Ti trng tp trung trên phn t
+ Ti trng phân b (đều hoc không đều)
+ Trng lc, ti trng bn thân
+ Ti trng nhit
+ Ti trng ng sut trước
+ Ti trng động (Response Spectrum & Time history)
+ Ti trng di động
Ni lc ca phn t thanh: 6 thành phn: P, V1,V2, T, M22, M33. Vi bài
toán phng ch có 3 thành phn: P,V2, M33.
b/ Phn t v (shell)
Có th có 3 hoc 4, là mt phng trung bình ca các kết cu loi tm, v,
bn,… được khai báo qua chiu dày ca phn t.
Có các loi: (Type)
+ Membrane: phn t màng chu kéo (nén), chuyn v trong mt
phng và xoay quanh trc vuông góc vi mt phng phn t.
+ Plate : phn t tm ch chu un:( 2 chiu trong mt phng và ngoài
mt phng), chuyn v theo phương vuông góc vi mt phng.
+ Shell: phn t v không gian có th chu c kéo, nén, un.
H to độ riêng ca phn t là: 1 (đỏ), 2 (trng), 3 (xanh): trc 1 và 2 nm
trong mt phng, trc 3 luôn vuông góc vi b mt phn t.
+ Theo mc định, trc 3 hướng ra ngoài màn hình hoc theo phương Z
+ Cũng có th s dng góc phn t như phn t thanh.
Các loi ti trng tác dng lên phn t v:
+ Ti trng tp trung ti các nút
+ Ti trng phân b đều
+ Trng lc, ti trng bn thân
+ Ti trng nhit
+ Ti trng áp lc: có hướng vuông góc vi phn t (Surface Presure),
ti trng thay đổi theo các đim nút (Joint Pattern) dùng cho áp lc nước
hoc tường chn.
Ni lc: