intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích cấu tạo, tính năng kỹ thuật họ động cơ Diesel tàu thủy hiệu S70MC-C22, Chương 20

Chia sẻ: Do Van Nga Te | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

229
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng động cơ bao gồm việc vận hành động cơ theo dõi tình trạng hoạt động của động cơ và bảo dưỡng động cơ, việc vận hành và bảo dưỡng động cơ phải được thực hiện bởi những người đã được huấn luyện và hướng dẫn. 3.3.1. Vận hành động cơ và những chú ý khi vận hành. Qui tắc vận hành máy chính tàu thủy + Chuẩn bị khởi động. + Chuẩn bị không gian và điều kiện vận hành. - Phải đảm bảo hành lang trống cần thiết xung quanh và trên máy. Di dời các vật...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích cấu tạo, tính năng kỹ thuật họ động cơ Diesel tàu thủy hiệu S70MC-C22, Chương 20

  1. Chương 20: TÍNH NĂNG SỬ DỤNG Sử dụng động cơ bao gồm việc vận hành động cơ theo dõi tình trạng hoạt động của động cơ và bảo dưỡng động cơ, việc vận hành và bảo dưỡng động cơ phải được thực hiện bởi những người đã được huấn luyện và hướng dẫn. 3.3.1. Vận hành động cơ và những chú ý khi vận hành.  Qui tắc vận hành máy chính tàu thủy + Chuẩn bị khởi động. + Chuẩn bị không gian và điều kiện vận hành. - Phải đảm bảo hành lang trống cần thiết xung quanh và trên máy. Di dời các vật lạ ra khỏi máy và khu vực làm việc. - Kiểm tra, chuẩn bị phương tiện chiếu sáng. -Trang 1 -
  2. - Kiểm tra và chuẩn bị phương tiện phòng và chữa cháy trong buồng máy - Kiểm tra và chuẩn bị phương tiện liên lạc thông tin liên lạc giữa buồng máy và cabin lái, hệ thống điều khiển từ xa báo sự cố. - Kiểm tra điều chỉnh chữ số ở đồng hồ ở buồng máy và cabin lái cho khớp nha u. - Chuẩn bị dụng cụ đồ nghề các đồng hồ đo kiểm tra. - Đảm bảo nhiệt độ buồng máy lớn hơn 8 0 C. + Kiểm tra các mối ghép và ly hợp: - Kiểm tra tình hình lắp ráp và kẹp chặt các đai ốc và bulông ở các mối ghép và ly hợp: - Chân máy với bệ. - Các gối đỡ trục chân vịt. - Các bao che, lá chắn. - Bình lọc, sinh hàn, đường ống… với giá đỡ. - Nếu tàu đậu lâu ngày tại bến hoặc sửa chữa cần kiểm tra động lại các mối ghép cơ. + Kiểm tra tình hình là m việc của cơ cấu đảo chiều. + Kiểm tra hệ thống khí nạp - xả. + Kiểm tra bộ lọc khí nạp, ống góp khí xả. + Chuẩn bị hệ thống bôi trơn: khí - Kiểm tra mức dầu trong két dầu bôi trơn, cacte, bộ phận góp xả. dầu của tuabin - Nếu nhiệt độ trong buồng máy thấp hơn 15 o thì cần phải hâm nóng lên. việc. - Kiểm tra chất lượng dầu bôi trơn. - Kiểm tra bình lọc, van, đường ống, bình làm mát dầu, xoay van về vị trí làm -Trang 2 -
  3. m tra sự làm việc của đồng hồ đo áp lực dầu, xả khí ra khỏi - hệ thống Kiể bằng bơm tay (hoặc bơm điện nếu có). . + Chuẩn bị hệ thống là m mát: - Kiểm tra các bộ lọc và bình làm mát. - Nếu nhiệt độ
  4. - Kiểm tra nhiên liệu trong két trực nhật, tháo nước, cặn ra khỏi két, bổ xung nhiên liệu đếm mức qui định. - Kiểm tra độ sạch các bình lọc, tháo nước và cặn bẩn ra khỏi lọc, xoay các van về vị trí làm việc. Nạp nhiên liệu vào đường ống dẫn và xả hết khí ra khỏi hệ thống. + Chuẩn bị hệ thống khởi động: - Kiểm tra áp suất không khí trong bình chứa, nếu thấp hơn phải nạp thêm, xả nước, dầu ra khỏi bình chứa. Đảm bảo nhiệt độ khí nén
  5. - Thời gian từ lúc thiết lập cho tới khi xác lập tải định mức xác định theo cỡ loại động cơ tình trạng kỹ thuật và qui định của nhà chế tạo. - Động cơ được xem là hâm nóng và sẵn sàng mang tải nếu ở tốc độ định mức nhiệt độ nước và dầu bôi trơn ổn định xung quanh các giá trị. Đối với động cơ là mát trực tiếp bằng nước biển nhiệt độ nước không vược quá 50-55 0 C, nhiệt độ dầu bôi trơn ra 50-65 0 C. - Trong mọi trường họp, việc cho động cơ mang tải phải tiến hành từ từ, không đột ngột làm thay đổi số vòng quay, nhiệt độ nước làm mát và dầu bôi trơn.  Những sự cố thường gặp -Trang 5 -
  6. STT Động cơ khó hoặc không khởi động được Dấu hiệu Cách khắc phục + Áp suất khí khởi động nhận + Khởi động lại máy nén khí, 1 quá thấp kiểm tra và chắc rằng máy nén khí hoạt 2 động + Van khởi động đóng 3 + Van khởi động của đĩa bình thường. chia khí khởi động đóng + Kiểm tra và mở van khởi + Van khởi động trên xilanh động 4 + Kiểm tra và mở van 5 đóng + Áp suất trong hệ thống điều khiển + Kiểm tra lại 6 7 + Tắc ống nạp, ống xả + Kiểm tra,lại áp suất ( bình tra căn chỉnh lại + Hệ thống nhiên liệu có vấn đề - Mở khoá nhiên liệu, bổ - Nhiên liệu không đến bơm xung nhiên liệu vào két cao áp hằng ngày hoặc đến không đủ - Kiểm tra đường ống, lọc, bơm - Kiểm tra các lỗ rò rỉ, khắc 8 phục, thay + Nhiên liệu không đến đường thế nếu cần. cao áp - Xả khí - Tay thước để ở vị trí o - Đặt lại tay thước nhiên liệu + Có nhiên liệu nhưng vòi cho đúng. phun không phun - Điều chỉnh sai áp lực kim + Áp suất Pc quá thấp + Tháo kiểm tra, tuỳ theo - Piston-xilanh quá mòn nguyên nhân - Kẹt xéc măng mà ta khắc phục. 9 - Hở buồng cháy joăng bị thủng muội than bám trên bề mặt làm việc STT Động cơ giảm số vòng quay khi mang tải 1 + Động cơ chưa được chạy ấm + Giảm tải ( cắt tải), chạy ấm 2 máy máy. + Phụ tải phân phối giữa + Tắt động cơ, kiểm tra gct 3 các xilanh không đều của các các -Trang 6 -
  7. 4 + Nhiên liệu lẫn không khí + Xả không khí và nước hoặc nước + Tháo và kiểm tra lại vòi 5 + Vòi phun làm việc không phun, rà lại tốt kim phun, thông lỗ phun + Kiểm tra lại cặp piston- 6 + Bơm cao áp của một xilanh BCA hoặc một số + Tắt động cơ, đặt lại góc phun xilanh làm việc sớm không tốt + Thông rửa 7 + Nhiên liệu phun quá + Tắt động cơ, kiểm tra, khắc muộn phục 8 + Ống nạp, ống xả tắt + Hàn lại, tốt nhất là nên thay 9 + Bộ điều tốc hỏng mới 10 + Ống cao áp vỡ + Súc rửa 11 + Sức cản lọc tăng STT Động cơ phun 1. khóixả Khí 1 + Quá tải Pz và Tx tăng màu đen + Giảm gct 2 + Kẹt kim phun ở tư thế treo + Tắt động cơ, rửa hoặc rà 3 + Kim phun và bệ đỡ không kim phun kín (T x) tăng + Tắt động cơ, rà lại kim phun 4 + Nứt miệng vòi phun hoặc thay 5 + Áp suất phun thấp mới 6 + Phun quá muộn hoặc quá + Tắt động cơ, thay mới sớm + Kiểm tra, điều chỉnh lại Pf 7 + Kiểm tra và điều chỉnh lại 2. Khí xả màu xanh (Tx bình thường) + Buồng cháy nhiều dầu bôi + Kiểm tra khe hở và vị trí trơn xéc măng, 1 thay thế hoặc lắp lại nếu cần thiết, kiểm 2 tra áp lực và lưu lượng dầu + Lượng dầu bôi trơn nhiều bôi trơn cho 3 hơn mức cho xilanh-piston, 4 phép + Rút bớt + Nứt đỉnh piston + Áp suất dầu bôiKhí xả màu trắng (Tx giảm xuống) trơn quá lớn -Trang 7 -
  8. + Nhiên liệu lẫn nhiều nước + Tăng cường xả nước bình 1 lọc và két + Nứt nắp xilanh hoặc sơ mi chứa 2 xilanh + Thay nắp hoặc sơ mi xilanh 3 + Nhiên liệu không cháy + Kiểm tra Joăng làm kín, hết do Pc quá thấp kiểm tra xéc măng khí STT Nhiệt độ khí xả giảm Tất cả các 1 + Nhiệt độ khí quét không xilanh Kiểm tra lại van hằng nhiệt + đúng trong hệ -Trang 8 -
  9. thống nước làm mát. Chỉ một hoặc vài + Khí trong bơm nhiên liệuxilanh Kiểm tra lại áp suất của và + 1 trong bơm bơm nhiên cao áp liệu, xả sạch khí lẫn trong 2 + Bơm nhiên liệu có vấn đề niên liệu 3 + Piston của bơm cao áp bị kẹt + Kiểm tra, sửa chữa hoặc hoặc khe thay thế Khi gặp phải những sự cố xảy ra ta tiến hành chuẩn đoán kỹ thuật để tìm ra nguyên nhân và định ra phương hướng khắc phục, để việc chuẩn đoán sát hợp cần dùng bản hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu cùng một dấu hiệu mà do nhiều nguyên nhân ta phải dùng phương pháp loại trừ để xác định. 3.3.2. Vận hành động cơ trong điều kiện một số xilanh hoặc tuabin không hoạt động. Động cơ được tính toán và thiết kế trong điều kiện tốt nhất, tức là tất cả các xilanh và tuabin đều làm việc, tuy nhiên nếu xảy ra sự cố vì một số nguyên nhân nào đó làm một vài xilanh hoặc tuabin không hoạt động lúc đó ta có thể khắc phục như sau: Tốt nhất ta nên dừng động cơ, tìm nguyên nhân gây ra sự cố trên và khắc phục sửa chữa ngay nếu có thể. Trong trường hợp không thể khắc phục và sửa chữa ngay được tùy thuộc vào tính hư hỏng của các bộ phận mà ta có thể tháo dỡ bộ phận hoặc toàn bộ các chi tiết của cơ cấu chuyển động, động cơ vẫn có thể hoạt động với một hoặc vài xilanh hoặc tuabin ngưng hoạt động, nhưng lúc này ta phải tuân theo qui tắc vận hành kỹ thuật của động cơ khi có sự cố xảy ra. -Trang 9 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2