40
PHÂN TÍCH KỸ - CHIẾN THUẬT CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN
BÓNG BÀN ƯU TÚ VIỆT NAM
TS. Tô Tiến Thành
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội
Tóm tt : Nghiên cu này thng phân tích kết qu 200 trận đấu, 1009 ván đấu ca
10 vận động viên (VĐV) nam 10 vận động viên n thành tích ni bt ca Vit
Nam, nhm cung cp mt s thuyết khoa hc tài liu tham kho cho s phát trin
ca bóng bàn Vit Nam. Nghiên cu s dng k thut hóa h thng khách
quan, cùng mt s phương pháp thống kê để phân tích k chiến thut của VĐV bóng bàn
ưu Việt nam. Xut phát t thc tế ca kết qu thi đấu, trên s đó nghiên cứu này
ch ra các ưu, nhược điểm ca từng VĐV, cung cấp d liu v k chiến thut của VĐV
để đào tạo, hun luyn các k - chiến thut tốt hơn, phù hợp hơn cho quá trình thi đấu.
Nghiên cu này cũng thể s dng trong vic chuẩn đoán thăm đối thù trước,
trong và sau giải đấu - mt dạng gián điệp th thao. Nghiên cu này phân tích d liu v
k - chiến thut của các VĐV bóng bàn ưu Vit Nam, giúp ích cho vic nâng cao k
thut và chiến thut môn bóng bàn Vit Nam.
Summary: The research statistizes and analyzes the result of 200 matches, 1009 rounds of 10
male and female athletes whose outstanding performances in Vietnam, aiming to provide
some scientific theories and reference materials for the development of Vietnamese table
tennis. The research applied code technique systematically and objectively, accompanied with
some statistic methods to analyze strategies and techniques of Vietnamese outstanding
altheles in table tennis. From the reality of the research result, the research has shown
advantages and disadvantages of each athlete, has provided data on strategies of the athletes
to train, educate better ones, more suitable for competition process. The research will likely
be used to dianogise and understand more about the competitors before, in and after the
competitions a kind of a sport spy. The research analyzes figures about strategies of
Vietnamese outstanding altheles in table tennis to enhance strategies of table tennis in
Vietnam.
I. ĐT VN Đ
Bóng n ra đời m 1880 nước
Anh, tri qua quá trình phát triển đến nay
Hip hi bóng bàn thế giới đã hơn hơn
200 quc gia vùng lãnh th. Gii
địch Bóng bàn Thế gii ln th I được t
chức vào năm 1926. Cho đến nay, các
VĐV bóng bàn Trung Quốc giành đưc
hơn 180 huy chương các loại, điều đó
chng minh rng Trung Quốc cường
THÔNG TIN NGHIÊN CU KHOA HC
41
quc thng tr bóng bàn thế gii. Bóng bàn
Việt Nam cũng đạt được nhng kết qu
khá kh quan trong c cuc thi quc tế.
Trong mt s giải đấu của các ớc Đông
Nam Á, các tay vt bóng bàn Việt Nam đã
kết qu tt. C thể, năm 1938 VĐV
Ngọc Sơn giành chức địch đơn nam tại
giải bóng n địch Đông Dương tổ
chc Campuchia, Lý Ngọc n Mai
Duy ơng giành danh hiệu Vô địch đôi
nam. Những năm 1950-1960, bóng bàn
Việt Nam cũng giành đưc nhiu huy
chương trong các cuộc thi đấu quc tế...
Các k thut chiến thut ca n
bóng bàn rt phc tp và có th thay đổi
theo tng trận đu, từng đối th khác nhau.
Làm thế nào để cung cp cho VĐV nhng
d liu tt nht v ưu nhược điểm ca
mình ca đối th? Làm thế o để
th kiểm soát được đối phương dành lợi
thế v mình? m thế nào đ hun luyn
viên th phân tích chính xác hướng
dn VĐV ca mình dành chiến thng trong
trận đấu? Phân tích k - chiến thut ca
các VĐV bóng bàn th đưa ra các dự
liu quan trọng đó. vậy, vic phân tích
k - chiến thut ca các VĐV bóng bàn
trong đào tạo, hun luyện, trước, trong
sau gii đấu rt quan trng. Thông qua
khai thác d liu, chúng tôi tìm ra các yếu
t ảnh ởng đến kh năng chiến thng
ca mt s VĐV Bóng bàn ưu Việt
Nam, kết hp thuyết vi thc tin,
nghiên cu này giúp nâng cao k thut
chiến thutngn Vit Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Phương pháp đc, phân tích
tng hp tài liu
2. Phương pháp quan sát sư phạm.
3. Phương pháp toán hc thng kê.
III. KT QU NGHN CU
3.1. Cu trúc quy lut giành đim
trong c giai đoạn của c VĐV bóng
n ưu tú Vit Nam
Dựa trên nguyên 3 giai đoạn trong
thi đấu bóng bàn bao gồm: giao bóng tấn
công (lần đánh bóng thứ 1 thứ 3), đỡ
giao ng tấn công (lần đánh bóng thứ 2
thứ 2) giai đoạn giằng co (từ lần
đánh bóng thứ 5 đến hết pha bóng đó).
Nghiên cứu cho thấy, các nam VĐV bóng
bàn ưu Việt Nam giành điểm nhiều
nhất giai đoạn sau lần đánh bóng thứ 4
chiếm tỷ lệ 16,56%, mất điểm ở giai đoạn
này 16,05%. Tiếp theo giành điểm
lần đánh bóng thứ 3 chiếm tỷ lệ 13,67%,
mất điểm giai đoạn y là 9,47%, giành
điểm lần đánh bóng thứ 4 chiếm tỷ lệ
8,32%, mất điểm giai đoạn này
13,427%, giành điểm ở lần đánh bóng thứ
2 chiếm tỷ lệ 6,1%, mất điểm giai đoạn
này 8,39%, giành điểm lần đánh
bóng thứ 1 chiếm tỷ lệ 5,86%, mất điểm
ở giai đoạn này là 2,14%.
Qua phân tích nghiên cứu cho
thấy, các nữ VĐV bóng bàn ưu Việt
Nam giành điểm nhiều nhất giai đoạn
lần đánh bóng thứ 3 chiếm tỷ lệ 14,64%,
mất điểm ở giai đoạn này là 10,70%. Tiếp
theo giành điểm sau lần đánh bóng
thứ 4 chiếm tỷ lệ 14,52%, mất điểm
42
giai đoạn này 14,34%, giành điểm lần
đánh bóng thứ 4 chiếm tỷ lệ 8,97%, mất
điểm giai đoạn này 12,56%, giành
điểm lần chạm bóng thứ 2 chiếm tỷ lệ
6,36%, mất điểm giai đoạn này
8,63%, giành điểm lần chạm bóng thứ 1
chiếm tỷ lệ 6,45%, mất điểm giai đoạn
này là 2,48%.
3.2 Xây dng ch tiêu đánh giá
trình đ k - chiến thut ca V
bóng bàn ưu tú Vit Nam.
Thông qua phân tích nghiên cứu
đề tài xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình
độ kỹ - chiến thuật của VĐV bóng bàn ưu
tú Việt Nam như sau:
Đối vi nam VĐV bóng bàn ưu tú Vit Nam
Hng mc
Giai đoạn
Xut sc
Tt
Phù hp
Không phù hp
T l dành
điểm%
Lần đánh bóng thứ 1 và th 3
≥ 68.29
68.29 - 62.50
62.50 - 56.57
< 56.57
Lần đánh bóng thứ 2 và th 4
≥ 45.45
45.45 - 39.53
39.53 - 33.33
< 33.33
Sau lần đánh bóng thứ 4
≥ 54.25
54.25 - 49.47
49.47 - 45.53
< 45.53
Cách s
dng%
Lần đánh bóng thứ 1 và th 3
≥ 32.88
32.88 - 30.83
30.83 - 28.97
< 28.97
Lần đánh bóng thứ 2 và th 4
≥ 38.59
38.59 - 36.43
36.43 - 34.38
< 34.38
Sau lần đánh bóng thứ 4
≥ 35.89
35.89 - 32.78
32.78 - 29.33
< 29.33
Đối vi n VĐV bóng bàn ưu tú Việt Nam
Hng mc
Xut sc
Tt
Phù hp
Không phù hp
T l dành
điểm%
≥ 66.67
66.67 - 59.62
59.62 - 52.63
< 52.63
≥ 48.15
48.15 - 41.18
41.18 - 33.33
< 33.33
≥ 55.44
55.44 - 50.00
50.00 - 43.33
< 43.33
Cách s
dng%
≥ 35.95
35.95 - 34.87
34.87 - 32.46
< 32.46
≥ 38.46
38.46 - 36.66
36.66 - 35.16
< 35.16
≥ 30.43
30.43 - 28.57
28.57 - 26.73
< 26.73
3.3. Các tu chí đánh g v k chiến thut ca VĐV bóng n ưu tú Vit Nam
Qua phân tích và nghiên cu chúng tôi xây dng c tiêu chí đánh g v hiu sut
giành đim trong thi đu (TE) ca VĐV bóng bàn ưu tú Việt Nam như sau:
Đối vi nam VĐV bóng bàn ưu tú Vit Nam
Lần đánh bóng
Xut sc
Tt
Phù hp
Không phù hp
Lần đánh bóng thứ 1 và th 3
≥ 0.574
0.574 > TE ≥ 0.552
0.552 > TE ≥ 0.527
0.527
Lần đánh bóng thứ 2 và th 4
≥ 0.478
0.478 > TE ≥ 0.450
0.450 > TE ≥ 0.432
0.432
Sau lần đánh bóng thứ 4
≥ 0.517
0.517 > TE ≥ 0.498
0.498 > TE ≥ 0.478
0.478
43
Đối vi N VĐV bóng bàn ưu tú Việt Nam
Lần đánh bóng
Xut sc
Tt
Phù hp
Không phù hp
Lần đánh bóng thứ 1 và th 3
≥ 0.583
0.583 > TE ≥ 0.549
0.549 > TE ≥ 0.514
0.514
Lần đánh bóng thứ 2 và th 4
≥ 0.498
0.498 > TE ≥ 0.463
0.463 > TE ≥ 0.428
0.428
Sau lần đánh bóng thứ 4
≥ 0.522
0.522 > TE ≥ 0.506
0.506 > TE ≥ 0.481
0.481
3.4. Phân tích k - chiến thut ca
VĐV bóng bàn ưu tú Vit Nam
Thông qua phân tích các d liu ca
các VĐV bóng bàn ưu Vit Nam, kết
qu như sau:
Đối với nam VĐV: Vận động viên
Đinh Quang Linh giành điểm lần đánh
bóng th 1 th 3 xut sc so vi tiêu
chuẩn đề tài đã xây dựng, lần đánh
bóng th 2 th 4 xut sc, sau ln
đánh bóng thứ 4 tt. Quy lut giành
chiến thng 56.76%. VĐV Đoàn Kiến
Quc giành điểm lần đánh bóng thứ 1
th 3 xut sc so vi tiêu chuẩn đề
tài đã xây dựng, lần đánh bóng thứ 2
th 4 tt, sau lần đánh bóng thứ 4 là tt.
Quy lut giành chiến thng là 53,83%.
VĐV Trn Tun Qunh giành điểm ln
đánh bóng thứ 1 th 3 tt so vi tiêu
chuẩn đề tài đã xây dựng, lần đánh
bóng th 2 th 4 xut sc, sau ln
đánh bóng thứ 4 tt. Quy lut giành
chiến thng 53,15%. VĐV Đức
Hoàng giành điểm lần đánh bóng thứ 1
th 3 xut sc so vi tiêu chun
đề tài đã xây dựng, lần đánh bóng thứ 2
th 4 tt, sau lần đánh bóng thứ 4 là tt.
Quy lut giành chiến thng là 54,06%.
VĐV Nguyễn Văn Ngọc giành điểm ln
đánh bóng thứ 1 th 3 phù hp so
vi tiêu chun đề tài đã xây dựng, ln
đánh bóng thứ 2 th 4 tt, sau ln
đánh bóng thứ 4 tt. Quy lut giành
chiến thng 52,75%. VĐV Đào Duy
Hoàng giành điểm ln đánh bóng thứ 1
th 3 không phù hp so vi tiêu
chuẩn đề tài đã xây dựng, lần đánh
bóng th 2 th 4 là không phù hp,
sau lần đánh ng th 4 không phù
hp. Quy lut giành chiến thng
41,59%. VĐV Nguyn Hoàng Chung
giành điểm lần đánh bóng thứ 1 th
3 không phù hp so vi tiêu chun mà
đề tài đã xây dựng, lần đánh bóng thứ 2
th 4 không php, sau lần đánh
bóng th 4 không phù hp. Quy lut
giành chiến thng là 40,69%. VĐV
Dương Văn Nam giành điểm lần đánh
bóng th 1 th 3 tt so vi tiêu
chuẩn đề tài đã xây dựng, lần đánh
bóng th 2 th 4 tt, sau lần đánh
bóng th 4 phù hp. Quy lut giành
chiến thng 52,31%. VĐV Nguyn
Thành Luân giành điểm lần đánh bóng
th 1 th 3 không phù hp so vi
tiêu chuẩn đề tài đã xây dựng, ln
đánh bóng thứ 2 th 4 phù hp, sau
lần đánh bóng th 4 không phù hp.
44
Quy lut giành chiến thng là 46,05%.
VĐV Phan Huy Hoàng giành điểm ln
đánh bóng thứ 1 và th 3 là phù hp so vi
tiêu chuẩn mà đề tài đã xây dng, lần đánh
bóng th 2 và th 4 phù hp, sau lần đánh
bóng th 4 tt. Quy lut giành chiến
thng là 48.23%.
Đối vi n vận động viên: VĐV Mai
Hoàng M Trang giành điểm ln đánh
bóng th 1 th 3 xut sc so vi tiêu
chuẩn đề tài đã xây dựng, lần đánh
bóng th 2 th 4 xut sc, sau ln
đánh bóng thứ 4 xut sc. Quy lut
giành chiến thng 60,93%. VĐV Lương
Th Tám giành điểm lần đánh bóng thứ 1
th 3 tt so vi tiêu chuẩn đ tài
đã xây dựng, lần đánh bóng th 2 và th 4
tt, sau lần đánh ng thứ 4 tt. Quy
lut dành chiến thng 55,74%. VĐV
Mai Xuân Hng giành đim lần đánh
bóng th 1 và th 3 là tt so vi tiêu chun
đ tài đã xây dựng, lần đánh bóng thứ
2 th 4 xut sc, sau lần đánh bóng
th 4 xut sc. Quy lut giành chiến
thng 58,67%. VĐV Thị Thu
dành điểm lần đánh bóng thứ 1 th 3
tt so vi tiêu chun đề tài đã xây
dng, lần đánh bóng th 2 th 4 là tt,
sau lần đánh bóng th 4 tt. Quy lut
giành chiến thng 54,58%. VĐV Phm
Thiên Kim giành điểm lần đánh bóng
th 1 và th 3 là xut sc so vi tiêu chun
đ tài đã xây dựng, lần đánh bóng thứ
2 th 4 tt, sau lần đánh bóng thứ 4
tt. Quy lut giành chiến thng
56,35%. VĐV Phm Th Minh giành điểm
lần đánh bóng th 1 th 3 tt so
vi tiêu chun đề tài đã xây dựng, ln
đánh bóng thứ 2 th 4 phù hp, sau
lần đánh bóng thứ 4 phù hp. Quy lut
giành chiến thng 47,10%. VĐV
Ngân Giang giành điểm lần đánh bóng
th 1 th 3 phù hp so vi tiêu
chuẩn đề tài đã xây dựng, lần đánh
bóng th 2 th 4 là phù hp, sau ln
đánh bóng thứ 4 phù hp. Quy lut
giành chiến thng 45,48%. VĐV Trn
Minh Tâm giành điểm lần đánh bóng
th 1 th 3 không phù hp so vi
tiêu chuẩn đề tài đã xây dựng, ln
đánh bóng thứ 2 th 4 không phù
hp, sau lần đánh ng th 4 không
phù hp. Quy lut giành chiến thng là
41,33%. VĐV ng Giang dành
điểm lần đánh bóng thứ 1 th 3
không phù hp so vi tiêu chuẩn đề
tài đã xây dựng, lần đánh bóng thứ 2
th 4 là phù hp, sau ln đánh bóng th 4
phù hp. Quy lut dành chiến thng
45,38%. VĐV Nguyễn Phương Dung
giành điểm lần đánh bóng thứ 1 th
3 không phù hp so vi tiêu chun mà
đề tài đã xây dựng, lần đánh bóng thứ 2
th 4 phù hp, sau lần đánh bóng thứ
4 phù hp. Quy lut giành chiến thng
là 45,38%.
IV. KT LUN
Vận động viên bóng bàn Vit nam
dành điểm ch yếu ln đánh bóng th 3
và sau ln đánh bóng thứ 4.
Vic s dng phương pháp đánh giá 3
giai đoạn để phân ch k chiến thut ca