BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CHỨNG KHOÁN ĐANG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn: TS.Lê Đức Thắng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kiều Thảo My Lớp: 12DTDN04 MSSV: 1211190625
TP.Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CHỨNG KHOÁN ĐANG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn: TS.Lê Đức Thắng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kiều Thảo My Lớp: 12DTDN04 MSSV: 1211190625
TP.Hồ Chí Minh, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của em. Những thông tin và số liệu
trong bài đƣợc lấy từ Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành Chứng khoán
đang niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày .....tháng .....năm .....
Sinh viên thực hiện
Họ tên:
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn Thầy Lê Đức Thắng, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp để em có thể hoàn thành tốt đề tài theo
đúng thời gian và quy định của trƣờng.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ nhân viên,
đặc biệt là các chị phòng Quản Trị trung tâm dịch vụ khách hàng HSC Công ty Cổ
phần dịch vụ công nghệ tin học HPT đã tạo mọi điều kiện cho em trong việc thu
thập số liệu, tiếp cận công việc thực tế và giải quyết đƣợc những vấn đề đặt ra trong
bài nghiên cứu.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn đề tài khóa luận của em vẫn còn
nhiều thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Thầy và nhà trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày .....tháng .....năm .....
Sinh viên thực hiện
Họ tên:
ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
iv
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.7. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN DOANH NGHIỆP ...... 5
2.1. Tổng quan về cấu trúc vốn ............................................................................ 5
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
2.1.2. Đặc điểm ................................................................................................. 5
2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu ................................................................................ 6
2.1.2.2. Vốn vay ............................................................................................ 6
2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng cấu trúc vốn ................................................................ 7
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn trong doanh nghiệp ...................... 8
2.3.1. Nhân tố bên trong ................................................................................... 8
2.3.1.1. Qui mô doanh nghiệp ....................................................................... 8
2.3.1.2. Cấu trúc tài sản ................................................................................. 8
2.3.1.3. Tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp ............................................. 9
2.3.1.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 9
2.3.1.5. Tính thanh khoản của doanh nghiệp .............................................. 10
2.3.1.6. Chính sách quản lý của lãnh đạo công ty ....................................... 10
2.3.1.7. Rủi ro kinh doanh ........................................................................... 10
2.3.2. Nhân tố bên ngoài ................................................................................. 11
2.3.2.1. Thuế ............................................................................................... 11
2.3.2.2. Lãi suất kỳ vọng thị trƣờng ............................................................ 12
2.3.2.3. Các tiêu chuẩn của ngành kinh doanh ............................................ 12
v
2.3.2.4. Chính sách quản lý của nhà nƣớc .................................................. 12
2.3.2.5. Tác động của tín hiệu thị trƣờng .................................................... 12
2.4. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh cấu trúc vốn của doanh nghiệp ................. 13
2.4.1. Khả năng thanh toán hiện hành ............................................................ 13
2.4.2. Tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản ............................................ 13
2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ............................................ 14
2.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...................................... 14
2.4.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ............................................... 15
2.5. Các mô hình lý thuyết về cấu trúc vốn ........................................................ 15
2.5.1. Lý thuyết MM (Modigliani – Miller) ................................................... 15
2.5.2. Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Theory) ................................................ 17
2.5.3. Lý thuyết phát tín hiệu .......................................................................... 17
2.5.4. Lý thuyết trật tự phân hạng ................................................................... 18
2.6. Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam ..................... 19
2.6.1. Trên thế giới .......................................................................................... 19
2.6.2. Trong nƣớc ............................................................................................ 20
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 22
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 22
3.2. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 22
3.2.1. Mô hình tổng quát ................................................................................. 22
3.2.2. Mô hình cụ thể ...................................................................................... 22
3.2.3. Mô tả các biến trong mô hình ............................................................... 23
3.2.3.1. Biến phụ thuộc ............................................................................... 23
3.2.3.2. Biến độc lập ................................................................................... 24
3.3. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 24
3.3.1. Nguồn dữ liệu ....................................................................................... 24
3.3.2. Mẫu nghiên cứu .................................................................................... 25
3.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 25
3.5. Cách thu thập, xử lý dữ liệu ........................................................................ 25
vi
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 27
4.1. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................. 27
4.2. Thực hiện mô hình hồi quy.......................................................................... 30
4.3. Hệ số tƣơng quan giữa các biến .................................................................. 32
4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................................... 33
4.4.1. Kiểm định các biến không có ý nghĩa trong mô hình ........................... 33
4.4.2. Kiểm định Wald .................................................................................... 38
4.4.2.1. Kiểm định Wald với biến ROA ..................................................... 38
4.4.2.2. Kiểm định Wald với biến ROE ...................................................... 39
4.4.2.3. Kiểm định Wald với biến ROS ...................................................... 39
4.4.2.4. Kiểm định Wald với biến Tính thanh khoản.................................. 40
4.4.2.5. Kiểm định Wald với biến Tài sản cố định hữu hình ...................... 40
4.4.3. Điều chỉnh mô hình cốt lõi ................................................................... 41
4.4.4. Kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................... 43
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................. 46
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 46
5.1.1. Về mặt lý thuyết .................................................................................... 46
5.1.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................... 46
5.2. Giải pháp ...................................................................................................... 47
5.2.1. Về phía doanh nghiệp ........................................................................... 47
5.2.2. Về phía nhà nƣớc .................................................................................. 48
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 48
5.3.1. Hạn chế ................................................................................................. 48
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 49
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TTCK: Thị trƣờng chứng khoán
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
ROA: Khả năng sinh lợi của tài sản
ROE: Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu
ROS: Khả năng sinh lợi của doanh thu
CR: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các nhân tố đã đƣợc mã hóa ............................................. 23
Bảng 4.1: Bảng thống kê các biến độc lập và biến phụ thuộc .................................. 27
Bảng 4.2: Bảng mô tả sự tƣơng quan giữa các biến ................................................. 32 Bảng 4.3: Bảng thống kê hệ số R2 và hệ số VIF ....................................................... 45
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 25
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thống kê mô tả biến phụ thuộc ................................................ 28
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thống kê mô tả các biến độc lập .............................................. 29
x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Cấu trúc vốn tối ƣu luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp. Để thành công và có khả năng cạnh tranh cao với các doanh nghiệp trong và
ngoài nƣớc thì nhà quản trị tài chính cần đƣa ra những quyết định đúng đắn trong việc lựa
chọn nguồn tài trợ vốn cho công ty. Cụ thể nhà quản trị cần quyết định doanh nghiệp nên
sử dụng vốn vay bao nhiêu, vốn chủ sở hữu bao nhiêu để tối thiểu hóa rủi ro và chi phí sử
dụng vốn. Một cấu trúc vốn phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng đƣợc những lợi ích
từ lá chắn thuế, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp đồng thời nâng cao lợi ích của các cổ
đông trong công ty.
Với tình trạng suy thoái của nền kinh tế thế giới trong những năm trở lại đây đã
phần nào ảnh hƣởng đến nền kinh tế Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng
khó khăn và một số tiến hành giải thể. Vì vậy, các nhà quản trị cần xem xét, tìm ra những
nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố
ra sao để cân nhắc, đi đến những quyết định đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
Trong giai đoạn hiện nay, muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần phải phát
huy tối đa sức mạnh nội tại của mình. Việc xây dựng một cấu trúc tài chính hợp lý cũng
là một cách để phát huy sức mạnh đó. Cấu trúc vốn ƣu tiên sử dụng nợ hoặc nghiêng hẳn
về sử dụng vốn chủ sở hữu có thể phù hợp ở giai đoạn này nhƣng lại không phù hợp ở
giai đoạn khác.
Do vậy, việc nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của doanh
nghiệp là một việc làm quan trọng và cần thiết, giúp các nhà quản trị tổ chức sắp xếp
nguồn vốn kinh doanh thông qua việc lựa chọn, thực hiện các quyết định tài trợ của mình
nhằm mục tiêu xây dựng đƣợc một cấu trúc tài chính hợp lý, thích ứng với từng giai đoạn
phát triển đồng thời đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh đã đề ra.
Với những lý do nêu trên, nhằm giúp các doanh nghiệp xây dựng chính sách tài trợ
hợp lý, tận dụng tích cực hiệu quả đòn bẩy nợ để nâng cao giá trị doanh nghiệp, đề tài
này thực hiện nghiên cứu: “Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của
các doanh nghiệp ngành chứng khoán đang được niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam”.
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các
doanh nghiệp ngành ngành chứng khoán đang đƣợc niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành
ngành chứng khoán đang đƣợc niêm yết trên TTCK Việt Nam.
- Đo lƣờng, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó và các chỉ tiêu tài chính
đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tối ƣu hóa cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu này là:
- Những nhân tố nào tác động, ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp
ngành Chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam.
- Phân tích các nhân tố đó có ảnh hƣởng nhƣ thế nào, mức độ nào đến cấu trúc vốn
của các doanh nghiệp ngành Chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam.
- Những giải pháp nào cần đề xuất để hoàn thiện, nâng cao hiệu quả cấu trúc vốn
của các doanh nghiệp ngành Chứng khoán
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Cấu trúc vốn của các công ty chứng khoán đang đƣợc niêm
yết trên TTCK Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu đƣợc giới hạn trong thời kỳ từ năm 2011 đến
năm 2015.
- Phạm vi về không gian: BCTC của 16 doanh nghiệp ngành chứng khoán đƣợc
niêm yết trên TTCK Việt Nam, xử lý và phân tích số liệu từ năm 2011 đến năm
2015.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp cả hai phƣơng pháp là phƣơng pháp nghiên cứu định tính và
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
2
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu, thu
thập số liệu BCTC năm 2011 2015 của 16 công ty ngành chứng khoán. Qua
việc thu thập thông tin, dùng phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh để phân tích
những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Qua việc phân tích thống kê mô tả, chạy
mô hình hồi quy với phần mềm Eviews 6. Trên cơ sở đó xây dựng phƣơng trình
các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính. Từ đó thực hiện kiểm định, phân
tích kết quả và đƣa ra một số kiến nghị phù hợp với hiện trạng của ngành chứng
khoán.
Tài liệu sử dụng trong bài nghiên cứu gồm nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo
cáo tài chính của 16 công ty chứng khoán niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu cung cấp tổng quan về cấu trúc tài chính của các công
ty ngành chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh. Điều này giúp ích cho các nhà điều hành doanh nghiệp trong việc phân tích và
đánh giá lợi ích, sự tƣơng quan giữa các yếu tố trên. Từ đó lựa chọn một cấu trúc vốn
hiệu quả cho doanh nghiệp mình.
1.7. Kết cấu đề tài
Bài nghiên cứu gồm 5 chƣơng:
- Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng này trình bày một cách tổng quát toàn bộ nghiên
cứu, đƣa ra lý do nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Nội dung chƣơng
này trình bày các khái niệm, lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng này xây dựng mô hình nghiên cứu
và mô tả nguồn dữ liệu nghiên cứu, lựa chọn phƣơng pháp hồi quy, mô hình ƣớc lƣợng
phù hợp cho nghiên cứu.
- Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Trình bày các kết quả phân tích thống kê mô tả,
phân tích tƣơng quan giữa các biến, kết quả kiểm định mô hình, ƣớc lƣợng hồi quy cho
mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu.
3
- Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp. Đƣa ra các kết luận dựa trên kết quả có đƣợc sau
khi áp dụng các phƣơng pháp phân tích và đƣa ra những giải pháp.
4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. Tổng quan về cấu trúc vốn
2.1.1. Khái niệm
Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phƣơng pháp hình
thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phƣơng tiện vật
chất và hoạt động kinh doanh. Hoặc có thể đƣợc định nghĩa là sự kết hợp của nợ ngắn
hạn thƣờng xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ƣu đãi và vốn cổ phần thƣờng đƣợc sử dụng để tài
trợ cho quyết định đầu tƣ của doanh nghiệp.
Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông qua
các phƣơng án kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát hành trái phiếu
và đi vay. Cấu trúc vốn tối ƣu là phƣơng án mà theo đó, doanh nghiệp có chi phí vốn nhỏ
nhất và có giá cổ phiếu cao nhất.
Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không chỉ
bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu đƣợc từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới doanh nghiệp
và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh.
Cấu trúc vốn tối ƣu liên quan tới việc đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của doanh
nghiệp. Tài trợ bằng vốn vay nợ tạo ra “lá chắn thuế” cho doanh nghiệp, đồng thời giảm
mức độ phân tán các quyết định quản lý (đặc biệt với số lƣợng hạn chế cơ hội kinh doanh
và đầu tƣ). Mặt khác, gánh nặng nợ tạo áp lực với doanh nghiệp. Chi phí vay nợ có tác
động đáng kể tới vận hành kinh doanh, thậm chí dẫn tới đóng cửa doanh nghiệp. Tài trợ
từ vốn góp cổ phần không tạo ra chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, các
cổ đông có thể can thiệp vào hoạt động điều hành doanh nghiệp. Kỳ vọng cao vào hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tƣ cũng tạo sức ép đáng kể cho đội ngũ quản lý.
2.1.2. Đặc điểm
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều có một phƣơng thức và
hình thức kinh doanh khác nhau nhƣng mục tiêu của họ vẫn là tạo ra đƣợc lợi nhuận. Và
điều đó chỉ đạt đƣợc khi nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc quản lý, sử dụng một cách
5
hiệu quả. Vốn đƣợc phân ra và sử dụng tuỳ thuộc vào mục đích, loại hình doanh nghiệp.
Theo nguồn hình thành, vốn đƣợc chia ra thành vốn chủ sở hữu và vốn vay.
2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành
viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần. Đây cũng là
nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp huy động đƣợc.
Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh
toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu đƣợc do kinh doanh có lãi sẽ đƣợc
chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu
trong tổng tài sản phản ánh tình hình chủ động về tài chính của doanh nghiệp. Tuỳ theo
loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đƣợc hình thành theo các cách thức khác nhau.
Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhuận chƣa chia), chênh
lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp nhƣ: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ
khen thƣởng phúc lợi...Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn gồm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và
kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách Nhà nƣớc cấp phát không hoàn lại...)
2.1.2.2. Vốn vay
Vốn vay là khoản vốn đầu tƣ ngoài vốn pháp định đƣợc hình thành từ nguồn đi vay,
đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định, doanh
nghiệp phải hoàn trả cho ngƣời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này doanh nghiệp đƣợc
sử dụng với những điều kiện nhất định (nhƣ thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhƣng
không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và
vốn vay trung, dài hạn.
Vốn vay ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn nhỏ hơn một năm. NHTM là
nhà cung ứng phần lớn các khoản vay ngắn hạn cho các doanh nghiệp. Các khoản vay
này ít rủi ro về khả năng thanh toán cũng nhƣ lãi suất thấp hơn so với vay trung và dài
hạn. Những khoản cho vay ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc tài trợ
mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản xuất.
Vốn vay trung và dài hạn là những khoản vay có thời hạn trên một năm, thƣờng
đƣợc dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản nhƣ đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các
công trình thuộc cơ sở hạ tầng, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ
6
thuật của doanh nghiệp để từ đó cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trƣờng...Hình thức cho vay này có thời gian kéo
dài, qui mô tín dụng lớn, lãi suất lớn hơn so với lãi suất cho vay ngắn hạn vì mức độ rủi
ro cao hơn và thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
Trong trƣờng hợp tài trợ bằng vay nợ, rủi ro tài chính sẽ phát sinh do doanh nghiệp
phải gánh chịu một khoản lãi phải trả cố định. Nhìn chung các doanh nghiệp có rủi ro
trong kinh doanh cao thƣờng có xu hƣớng sử dụng vốn vay ít hơn so với các doanh
nghiệp có mức độ rủi ro thấp. Đƣơng nhiên lúc này, các doanh nghiệp chấp nhận tài trợ
bằng vốn vay cao cũng đồng thời đã chấp nhận phải gánh chịu rủi ro tài chính cao hơn.
Do đó, để đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động thì các doanh nghiệp cần cân nhắc
thận trọng khi quyết định vốn vay.
Sự khác nhau cơ bản giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu đó chính là trách nhiệm pháp
lý của doanh nghiệp khi sử dụng.
- Đối với vốn vay thì doanh nghiệp phải thực hiện cam kết trả nợ gốc và lãi cho
việc sử dụng vốn trong thời gian nhất định và việc thanh toán này không phụ
thuộc vào kết quả kinh doanh. Tuy nhiên việc sử dung vốn vay sẽ mang lại lợi
ích cho doanh nghiệp vì chi phí sử dụng vốn vay thấp hơn so với vốn chủ sở hữu
nên doanh nghiệp có thể tận dụng hiệu ứng của đòn bẩy nợ.
- Đối với vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp không phải lo trả nợ nhƣng chi phí sử
dụng so với vốn vay có thể cao hơn và ảnh hƣởng đến việc điều hành doanh
nghiệp.
2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng cấu trúc vốn
Chỉ tiêu đƣợc sử dụng phổ biến để đo lƣờng cấu trúc vốn của doanh nghiệp là chỉ
tiêu tỷ suất nợ và tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu tỷ suất nợ: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp
bằng các khoản nợ, nghĩa là bao nhiêu phần trăm của doanh nghiệp đƣợc hình thành bằng
nợ phải trả.
Khi tỷ suất nợ càng cao thì mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng
lớn và do đó tính tự chủ của doanh nghiệp càng thấp.
7
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu: Đƣợc gọi là đòn cân nợ thể hiện mức độ đảm bảo
nợ bởi vốn chủ sở hữu, cho biết một đồng nợ đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng vốn chủ
sở hữu.
Chỉ tiêu này cũng phản ánh tính tự chủ về mặt tài chính, khả năng chủ động về
nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
2.3.1. Nhân tố bên trong
2.3.1.1. Qui mô doanh nghiệp
Đƣợc đo lƣờng bằng giá trị logarith của tổng tài sản. Đây đƣợc xem là dấu hiệu đầu
tiên để các nhà đầu tƣ bên ngoài biết đến doanh nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện ở quy mô tài sản hay tổng giá trị tài sản, vốn chủ sở hữu hoặc số lƣợng lao
động hiện hành.
Một doanh nghiệp lớn sẽ cung cấp nhiều thông tin cho nhà đầu tƣ hơn, có khả năng
đa dạng hóa tốt, xác suất phá sản thấp hơn các doanh nghiệp nhỏ và dẫn đến việc có
nhiều lợi thế hơn trong thị trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay. Vì vậy hầu hết các doanh
nghiệp đều hƣớng tới việc mở rộng quy mô để tận dụng lợi thế quy mô lớn. Điều này
cũng đồng nghĩa rằng công ty có tiềm lực tài chính vững mạnh, chi phí vấn đề ngƣời đại
diện nợ vay thấp, chi phí kiểm soát thấp, dòng tiền ít biến động từ đó dễ dàng tiếp cận thị
trƣờng tài chính và các tổ chức tài chính tín dụng để lựa chọn nguồn tài trợ.
Bên cạnh đó, nghiên cứu của Rajan và Zingales (1995) cho thấy quy mô công ty và
tỷ lệ đòn bẩy tài chính có mối quan hệ tỷ lệ thuận.
2.3.1.2. Cấu trúc tài sản
Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản nên đặc điểm cơ cấu vốn cũng chịu sự chi
phối của cơ cấu tài sản. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp đƣợc chia ra thành tài sản lƣu
động (tài sản ngắn hạn) và tài sản cố định (tài sản dài hạn).
Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình càng cao thì doanh nghiệp có xu hƣớng sử dụng đòn
bẩy tài chính càng lớn do có cơ hội thế chấp những tài sản này để tiếp cận các nguồn vốn
bên ngoài. Thêm vào đó, trong trƣờng hợp công ty rơi vào tình huống phá sản, những tài
8
sản cố định có giá trị cao sẽ làm cho công ty gia tăng giá trị thanh lý và góp phần giải
quyết hậu quả tài chính.
Nghiên cứu của Williamson – 1998 (đƣợc trích dẫn bởi Lê Thị Kim Thƣ, 2012) chỉ
ra rằng doanh nghiệp có thể vay với lãi suất thấp hơn nếu có tài sản thế chấp. Do vậy, có
thể xem xét tài sản hữu hình có mối quan hệ cùng chiều với đòn bẩy tài chính.
2.3.1.3. Tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp
Tốc độ tăng trƣởng cao cho thấy kết quả kinh doanh hiệu quả, khả quan. Công ty
tăng trƣởng cao với nhiều dự án sinh lời thƣờng lấy vốn chủ sở hữu làm nguồn tài trợ
chính hơn là nợ vay. Khi công ty có đòn bẩy tài chính cao, các cổ đông không có khuynh
hƣớng đầu tƣ nhiều vào các dự án vì lợi nhuận từ các khoản đầu tƣ này sẽ có lợi cho các
chủ nợ hơn là các cổ đông. Chính vì thế, đòn bẩy tài chính có mối quan hệ tỷ lệ nghịch
với cơ hội tăng trƣởng. (Lý thuyết chi phí đại diện)
Theo lý thuyết trật tự phân hạng (Myers-1984), mối quan hệ giữa hai yếu tố này là
cùng chiều. Khi các yếu tố khác không đổi thì doanh nghiệp có tốc độ tăng trƣởng cao
thƣờng có nhu cầu về vốn nhiều hơn. Trong trƣờng hợp nguồn lợi nhuận giữ lại không đủ
để trang trải các hoạt động sản xuất, kinh doanh...của doanh nghiệp thì vốn vay sẽ đƣợc
sử dụng, dẫn đến tỷ trọng nợ càng cao.
2.3.1.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu lâu dài của các doanh nghiệp hiện nay là kinh doanh có hiệu quả và tối đa
hóa lợi nhuận. Hiệu quả hoạt động kinh doanh đo lƣờng khả năng sinh lời từ hoạt động
kinh doanh của công ty thông qua các chỉ tiêu nhƣ khả năng sinh lời tài sản (Return on
Assets – ROA), khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu (Return on Equity – ROE), khả năng
sinh lời doanh thu (Return on Sales – ROS).
Nghiên cứu của Bevan và Danbolt (2002) đã chỉ ra rằng các công ty có khả năng
sinh lợi tốt hơn thì sử dụng ít nợ hơn, nguyên nhân là do lợi nhuận cao sẽ mang đến cho
những cổ đông sáng lập công ty một vị thế cao hơn, khẳng định tính tự chủ của doanh
nghiệp. Vì vậy, có thể nhận định rằng khả năng sinh lời của công ty có quan hệ ngƣợc
chiều với tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn. Mặt khác, các doanh nghiệp tận dụng nguồn lợi
nhuận cao đó để vay, đầu tƣ vào các dự án hoặc tài sản nhằm mục đích mở rộng qui mô
9
sản xuất, thu về nguồn lợi nhuận cao hơn trong tƣơng lai. Từ đó cũng có thể nói rằng mối
quan hệ giữa hiệu quả hoạt động kinh doanh và tỷ lệ nợ cùng chiều với nhau.
2.3.1.5. Tính thanh khoản của doanh nghiệp
Đây là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có đƣợc để đáp ứng nhu cầu thanh
toán các khoản nợ đến hạn cho cá nhân, tổ chức cho doanh nghiệp vay nợ.
Nếu các công ty có hệ số thanh toán cao có thể sử dụng nhiều nợ vay do công ty có
khả năng trả các khoản nợ vay ngắn hạn khi đến hạn. Điều này có nghĩa là tính thanh
khoản của công ty có quan hệ cùng chiều với nợ vay. Mặt khác, các công ty có nhiều tài
sản thanh khoản nên có thể sử dụng các tài sản này tài trợ cho các khoản đầu tƣ của mình
mà không cần vay nợ. Do đó, mối quan hệ giữa tính thanh khoản với đòn bẩy tài chính
trong trƣờng hợp này tỷ lệ nghịch với nhau.
2.3.1.6. Chính sách quản lý của lãnh đạo công ty
Lý thuyết trật tự phân hạng của Myers cho rằng có thể không có một cấu trúc vốn
mục tiêu riêng và hàm ý rằng các doanh nghiệp thích tài trợ nội bộ hơn. Nếu cần phải
dùng đến nguồn tài trợ từ bên ngoài thì các công cụ nợ thƣờng là chứng khoán sẽ đƣợc
phát hành đầu tiên và việc bán vốn cổ phần ra bên ngoài sẽ là lựa chọn cuối cùng.
Việc các cấp quản lý có sẵn lòng chấp nhận rủi ro hay không thƣờng có tác động
lớn đến cấu trúc vốn mà doanh nghiệp lựa chọn. Một vài giám đốc chấp nhận cấu trúc
vốn có nhiều rủi ro và có những giám đốc lại không thích rủi ro. Doanh nghiệp sẽ bị chịu
chi phí phá sản khi sử dụng vốn không hiệu quả.
Chủ sở hữu và các thành viên góp vốn không muốn phát hành thêm cổ phiếu vì sợ
mất đi một phần hoặc toàn bộ quyền kiểm soát điều hành công ty. Nếu cổ phần thƣờng
của doanh nghiệp có sẵn ngoài công chúng thì một doanh nghiệp lớn có thể mua quyền
kiểm soát doanh nghiệp một cách tƣơng đối dễ dàng. Vì vậy, các chủ sở hữu đều giữ cổ
phần của mình và tài trợ bằng nợ, cổ phần ƣu đãi hay lợi nhuận giữ lại. Ƣu tiên cho tài
trợ nội bộ giúp các doanh nghiệp không phải công bố thông tin, tránh đƣợc các biện pháp
kỷ luật cũng nhƣ chịu sự giám sát khi bán chứng khoán mới ra công chúng.
2.3.1.7. Rủi ro kinh doanh
10
Rủi ro kinh doanh là những rủi ro liên quan đến hiệu quả quản lý hoạt động của
công ty, gắn liền với đặc điểm kinh doanh của từng ngành, thể hiện những biến động
trong doanh thu, chi phí hoạt động và lợi nhuận hoạt động.
Khi rủi ro kinh doanh càng lớn, niềm tin của các nhà đầu tƣ vào doanh nghiệp
không cao, vì vậy khả năng tiếp cận nguồn vốn từ bên ngoài thấp. Doanh nghiệp luôn
phải đối mặt với rất nhiều rủi ro, mà thông thƣờng rủi ro luôn đi đôi với lợi nhuận.
Thực tế trong cấu trúc tài chính của công ty sẽ phải gặp những rủi ro nhƣ các khoản
nợ xấu, tỷ giá hối đoái, lãi suất biến động, lạm phát...Nếu doanh nghiệp mạo hiểm chấp
nhận rủi ro thì sẽ có cơ hội gia tăng lợi nhuận. Do vậy, những nhà quản lý có khả năng sử
dụng nhiều công cụ nợ để gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng cần phải
cân nhắc kỹ trƣớc khi ra quyết định tăng tỷ trọng vốn vay bởi lẽ chỉ cần một sự thay đổi
về doanh thu và lợi nhuận theo chiều hƣớng giảm sút sẽ làm tăng nguy cơ phá sản.
Theo lý thuyết cân đối, rủi ro kinh doanh có quan hệ tỷ lệ nghịch với cấu trúc vốn.
Rủi ro kinh doanh càng cao thì càng gia tăng sự khốn khó cho doanh nghiệp. Tƣơng tự,
chi phí đại diện liên quan đến việc sử dụng nợ sẽ càng nhiều hơn nếu nhƣ rủi ro phá sản
của doanh nghiệp cao hơn.
2.3.2. Nhân tố bên ngoài
2.3.2.1. Thuế
Thuế gây một tác động quan trọng đối với cấu trúc vốn của doanh nghiệp trên cả hai
khía cạnh thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng khoản tiền doanh nghiệp thực nộp dựa trên thu nhập
trƣớc thuế và lãi vay (EBIT). Các công ty chịu thuế suất biên cao hơn sẽ có xu hƣớng sử
dụng nhiều nợ vay hơn nhằm hƣởng lợi từ tấm chắn thuế. Do vậy, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp có quan hệ tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên trong thực tế, nợ
vay có thể là lợi thế đối với doanh nghiệp này nhƣng trái lại với các công ty khác khi mà
lợi nhuận thu về không đủ để bù đắp cho các chi phí lãi vay.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tác động đến việc chi trả cổ tức của các doanh
nghiệp. Vì vậy, việc gia tăng thuế suất thuế thu nhập cá nhân khuyến khích công ty giữ
lại lợi nhuận để tài trợ cho nhu cầu tăng trƣởng hoặc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu.
11
2.3.2.2. Lãi suất kỳ vọng thị trƣờng
Nếu lãi suất vay sẽ tăng và việc vay nợ sẽ trở nên khó khăn thì ngay lúc này phải
tăng độ nghiêng đòn bẩy tài chính. Ngƣợc lại, nếu dự đoán lãi suất sẽ giảm thì phải có kế
hoạch giảm hay hoãn việc vay nợ lại. Lãi suất kỳ vọng thị trƣờng càng cao làm cho các
nhà đầu tƣ kỳ vọng vào lợi nhuận công ty cao. Do đó, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
trong việc tiếp cận các nguồn vốn.
2.3.2.3. Các tiêu chuẩn của ngành kinh doanh
Cấu trúc vốn giữa các ngành công nghiệp khác nhau rất nhiều. Kester tìm thấy rằng
các doanh nghiệp càng sinh lợi cao càng có khuynh hƣớng sử dụng ít nợ. Một số nghiên
cứu khác cho thấy tỷ lệ đòn bẩy tài chính trong cấu trúc vốn có tƣơng quan phủ định với
tần suất phá sản trong ngành.
Các doanh nghiệp phát sinh nhũng dòng tiền ổn định qua chu kỳ kinh doanh có
khuynh hƣớng có tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao hơn. Nói chung, các doanh nghiệp có
khuynh hƣớng tập trung sát tỷ lệ nợ của ngành có thể phản ánh sự kiện là phần lớn rủi ro
kinh doanh mà một doanh nghiệp gặp phải là do ngành hoạt động ấn định. Một doanh
nghiệp có cấu trúc vốn khác biệt lớn với mức bình quân ngành sẽ khác biệt đáng kể với
rủi ro của một doanh nghiệp trung bình trong ngành.
2.3.2.4. Chính sách quản lý của nhà nƣớc
Các chính sách quản lý, điều tiết vĩ mô của nhà nƣớc ảnh hƣởng đến nguồn vốn vay
của doanh nghiệp. Điều này làm ảnh hƣởng đến quyết định tài trợ vốn đầu tƣ của các
công ty. Hiện nay chính phủ đang thực hiện chính sách kiềm chế lạm phát ở mức hai con
số bằng chính sách thắt chặt tiền tệ với mức lãi suất cơ bản cao dẫn đến các doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay.
2.3.2.5. Tác động của tín hiệu thị trƣờng
Khi doanh nghiệp phát hành chứng khoán mới thì nó sẽ cho thấy viễn cảnh tƣơng
lai của công ty. Việc cung ứng chứng khoán mới sẽ làm giá chứng khoán giảm. Việc mua
lại cổ phần thƣờng sẽ làm tăng thu nhập trên mỗi cổ phiếu. Các hành động làm tăng đòn
bẩy tài chính thƣờng gắn với thu nhập cổ phần dƣơng và ngƣợc lại các hành động làm
giảm đòn bẩy tài chính gắn với thu nhập cổ phần âm. Vì vậy, khi quyết định thay đổi về
12
cấu trúc vốn, doanh nghiệp phải chú ý đến tín hiệu có thể có về các viễn cảnh thu nhập
tƣơng lai và hiện tại cũng nhƣ các dự định của giám đốc mà giao dịch đƣợc đề xuất sẽ
chuyển đến thị trƣờng.
2.4. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh cấu trúc vốn của doanh nghiệp
2.4.1. Khả năng thanh toán hiện hành
Là hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn dùng để đo lƣờng khả năng trả các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, cho biết mức độ tự trang trải của tài sản lƣu động đối với
nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mƣợn thêm.
Tỷ số CR ≥ 1 chứng tỏ sự bình thƣờng trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành đƣợc nghĩa vụ
trả nợ của mình khi tới hạn.
Tỷ lệ này cho phép hình dung ra chu kỳ hoạt động của công ty xem có hiệu quả
không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Nếu công ty gặp rắc rối
trong vấn đề đòi các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt kéo dài thì rất dễ gặp
phải rắc rối về khả năng thanh khoản.
Khi tỷ số lƣu động có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh khoản
cao. Nhƣng nếu tỷ số này có giá trị cao quá thì có nghĩa là việc quản trị tài sản lƣu động
của doanh nghiệp không hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều
khoản nợ phải đòi. Do đó có thể lảm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.4.2. Tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản
Là tỷ số cho biết trong một đồng tài sản của doanh nghiệp thì tài sản hữu hình
chiếm bao nhiêu đồng. Tỷ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang có xu hƣớng mở
rộng qui mô, đầu tƣ nhiều vào tài sản cố định nhƣ: máy móc, trang thiết bị, nhà
xƣởng...Tuy nhiên, nếu đầu tƣ quá nhiều vào tài sản cố định hữu hình sẽ làm cho doanh
13
nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc luân chuyển vốn đầu tƣ phát triển sản phẩm mới,
đồng thời làm giảm giá trị tài sản doanh nghiệp do tài sản cố định hữu hình dễ bị lỗi thời.
2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Đây là chỉ số thể hiện tƣơng quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản
của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời.
Mỗi đồng tài sản sẽ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Tài sản của một doanh nghiệp đƣợc hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả
hai nguồn vốn này đƣợc sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của
việc chuyển vốn đầu tƣ thành lợi nhuận đƣợc thể hiện qua ROA. Tỷ số này càng cao càng
tốt vì công ty kiếm đƣợc nhiều tiền hơn trên lƣợng đầu tƣ ít hơn, thể hiện sự sắp xếp,
phân bổ và quản lý tài sản hợp lý, hiệu quả. Ngƣợc lại, nếu ROA có giá trị thấp thì đó là
hậu quả của khả năng thu nhập cơ bản thấp và tỷ lệ nợ cao.
2.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ nhân của
doanh nghiệp đó. Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ tiêu đánh giá mức độ
thực hiện mục tiêu này, phản ánh mức thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông.
ROE đo lƣờng tính hiệu quả đồng vốn của các chủ sở hữu công ty. Chỉ số này là
thƣớc đo chính xác nhất để xem xét một đồng tiền vốn bỏ ra mang đi đầu tƣ và tích lũy
tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ phân tích để so
sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trƣờng, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ
phiếu của công ty nào.
Tỷ lệ này cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cô đông, nghĩa là
công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế
cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô hoạt động. Cho nên
hệ số ROE càng cao thì điều này sẽ làm cho các chủ sở hữu, các cổ đông hài lòng và cổ
phiếu càng hấp dẫn những nhà đầu tƣ hơn.
14
2.4.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Đây là chỉ số thể hiện một đồng doanh thu thuần có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng.
Nếu mức lợi nhuận trên doanh thu thấp thì điều đó có nghĩa là chi phí quá cao hoặc
doanh thu quá thấp hoặc là cả hai. Doanh nghiệp cần có những biện pháp thích hợp để
quản lý tốt chi phí và làm tăng doanh thu.
Tỷ suất ROS đánh giá đặc điểm của ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, phụ thuộc
vào chiến lƣợc sản phẩm, chiến lƣợc cạnh tranh hoặc loại khách hàng mà nó phục vụ. Chỉ
tiêu này đặc biệt quan trọng với các giám đốc điều hành vì nó phản ánh chiến lƣợc giá
của công ty và khả năng của công ty trong việc kiểm soát các chi phí hoạt động.
2.5. Các mô hình lý thuyết về cấu trúc vốn
2.5.1. Lý thuyết MM (Modigliani – Miller)
Đây là nghiên cứu khởi đầu cho các nghiên cứu về cấu trúc vốn hiện đại do
Modigliani & Miller đƣa ra năm 1958. Với hai trƣờng hợp đƣợc nghiên cứu là doanh
nghiệp hoạt động trong môi trƣờng không thuế và trong môi trƣờng có thuế. M&M đã
đƣa ra các kết luận quan trọng về cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Mô hình này nhằm
phân tích tác động của thuế và chi phí sử dụng vốn lên sự thay đổi cơ cấu vốn doanh
nghiệp.
Trường hợp không thuế:
Lý thuyết MM trong trƣờng hợp không thuế dựa trên các giả định sau:
(1) Không có thuế TNDN
(2) Không có chi phí giao dịch
(3) Không phát sinh chí phí khó khăn tài chính
(4) Nhà đầu tƣ và công ty có thể vay với cùng lãi suất
(5) Thông tin cân xứng cho tất cả nhà đầu tƣ
(6) EBIT không bị ảnh hƣởng bởi quyết định tài trợ bằng nợ
Với các giả định trên, lý thuyết MM trong trƣờng hợp không thuế đƣợc phát biểu
thành 2 mệnh đề:
15
Mệnh đề I – Giá trị công ty: Nếu nhƣ tất cả các giả định trên đều tồn tại, MM cho
rằng giá trị của công ty không bị ảnh hƣởng bởi cấu trúc vốn. Lúc này, giá trị công ty có
VL = VU = SL + D
vay nợ (VL) sẽ bằng với giá trị công ty không vay nợ (VU):
Trong đó:
VL : Giá trị công ty có sử dụng nợ
VU : Giá trị công ty không sử dụng nợ
SL : Giá trị vốn cổ phần của công ty có sử dụng nợ
D : Giá trị nợ tài trợ
Mệnh đề II – Chi phí sử dụng vốn: Trong trƣờng hợp không thuế thu nhập doanh
nghiệp, chi phí sử dụng vốn cổ phần sẽ tăng tƣơng ứng sao cho WACC của công ty trƣớc
rSL = rSU + (rSU – rD)
và sau khi sử dụng đòn bẩy tài chính nhƣ nhau.
Trong đó:
rSL : Chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty có sử dụng nợ
rSU : Chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty không sử dụng nợ
rD : Chi phí sử dụng nợ
D : Giá trị của nợ
S : Giá trị vốn cổ phần
Khi một doanh nghiệp tăng sử dụng nợ trong cơ cấu vốn thì rủi ro mất khả năng
thanh toán mà doanh nghiệp gặp phải cũng gia tăng. Do đó, chi phí sử dụng vốn cổ phần
cũng phải tăng lên.
Trường hợp có thuế:
Mệnh đề I – Giá trị công ty trường hợp có thuế: Trong trƣờng hợp có thuế thu nhập
doanh nghiệp, giá trị công ty vay nợ (VL) sẽ cao hơn giá trị công ty không sử dụng nợ
VL = VU + T.D
(VU) một khoản bằng hiện giá của lá chắn thuế.
Trong đó:
T : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
16
D : Giá trị nợ tài trợ
Khi công ty vay nợ sẽ tiết kiệm đƣợc tiền thuế do lợi ích tấm chắn thuế từ lãi vay.
Nhƣ vậy, việc sử dụng nợ làm tăng giá trị doanh nghiệp và gia tăng đến tối đa khi doanh
nghiệp đƣợc tài trợ 100% nợ.
Mệnh đề II – Chi phí sử dụng vốn trường hợp có thuế: Trong trƣờng hợp có thuế,
lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy
rSL = rSU + (1 - T)(rSU – rD)
tài chính.
2.5.2. Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Theory)
Các nhà quản trị doanh nghiệp có thể xác định một cấu trúc vốn tối ƣu nhằm tối đa
hóa giá trị công ty dựa trên sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí của việc sử dụng nợ. Lợi
ích từ nợ đó là lợi ích từ lá chắn thuế nhờ lãi vay. Khi tỷ số nợ gia tăng làm phát sinh một
loại chi phí, đó là chi phí khó khăn tài chính, làm giảm đi sự gia tăng giá trị công ty có
vay nợ. Đến một mức tỷ trọng nợ nhất định, lợi ích đến từ lá chắn thuế sẽ thấp hơn chi
phí khó khăn tài chính, khi ấy giá trị công ty vay nợ bắt đầu giảm dần.
Nhƣ vậy, giá trị công ty có vay nợ sẽ bằng giá trị công ty không vay nợ cộng cho
các lợi ích đến từ lá chắn thuế và trừ đi chi phí khó khăn tài chính dự kiến.
VL = VU + T.D – Chi phí khó khăn tài chính
Lý thuyết đánh đổi đã giải thích đƣợc mặt hạn chế của lý thuyết M&M về chi phí
khó khăn tài chính của doanh nghiệp vay nợ. Ngoài ra, lý thuyết cũng cho thấy đƣợc sự
khác biệt trong cấu trúc vốn giữa nhiều ngành có mức sử dụng tài sản cố định hữu hình
khác nhau.
2.5.3. Lý thuyết phát tín hiệu
So với các nhà đầu tƣ bên ngoài, các nhà quản trị thƣờng có thông tin đầy đủ hơn về
các triển vọng trong tƣơng lai của công ty. Hiện tƣợng này gọi là hiện tƣợng bất cân xứng
thông tin. Theo lý thuyết phát tín hiệu, việc lựa chọn cấu trúc vốn của công ty có thể
truyền các tín hiệu có lợi hoặc bất lợi cho nhà đầu tƣ, các tín hiệu này sẽ ảnh hƣởng đến
giá cổ phiếu. Cụ thể:
17
- Giá cổ phiếu tăng khi có thông báo phát hành trái phiếu hoặc mua lại cổ phiếu.
- Giá cổ phiếu giảm khi có thông báo phát hảnh cổ phiếu hoặc chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu.
2.5.4. Lý thuyết trật tự phân hạng
Đƣợc phát triển bởi Myers và Majluf (1984) lý giải các quyết định đầu tƣ và tài trợ
của doanh nghiệp dựa trên cơ sở thông tin bất cân xứng. Quy luật của lý thuyết này nhƣ
sau:
- Nguồn vốn nội bộ luôn đƣợc ƣu tiên trƣớc nhất trong các phƣơng án tài trợ của
doanh nghiệp. Khi sử dụng nguồn này, các nhà quản trị không phải thuyết phục
hay giải thích lựa chọn của mình đối với các nhà đầu tƣ bên ngoài.
- Ƣu tiên thứ hai là phát hành chứng khoán nợ. Nếu nhƣ bỏ qua mối lo ngại về
khả năng kiệt quệ tài chính, các nhà cho vay sẽ luôn nhận đƣợc một khoản chi
trả cố định từ việc phát hành này của doanh nghiệp.
- Thứ ba là việc phát hành vốn cổ phần. Đây là hình thức có chi phí đắt nhất, do
doanh nghiệp phải cung cấp rất nhiều thông tin dự án cho các cổ đông trong khi
các thông tin này vô cùng quý giá trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh nhƣ
hiện nay.
Các nhà quản trị hiểu rõ hơn các nhà đầu tƣ bên ngoài về tình hình kinh doanh của
công ty cũng nhƣ khả năng sinh lợi của các dự án trong tƣơng lai. Do đó, nếu các dự án
có triển vọng, đem lại lợi nhuận cao thì cách tốt nhất là dùng nguồn tài trợ sẵn có từ lợi
nhuận giữ lại. Trong trƣờng hợp nguồn này không đủ thì nguồn vốn vay với lãi suất cố
định thƣờng thấp hơn tỷ suất sinh lời của dự án sẽ đƣợc lựa chọn để không phải chia sẻ
lợi nhuận với các cổ đông mới. Và việc phát hành cổ phần sẽ là giải pháp cuối cùng mà
doanh nghiệp lựa chọn. Nhà quản trị chỉ xem xét sử dụng nguồn tài trợ từ vốn cổ phần
khi cổ phiếu công ty đang đƣợc định giá cao hơn giá trị thực trên thị trƣờng.
Lý thuyết trật tự phân hạng giúp giải thích vì sao các doanh nghiệp có khả năng sinh
lời nhiều hơn thƣờng có tỷ lệ nợ vay thấp hơn, đơn giản là vì những doanh nghiệp này
không cần dùng đến nguồn tài trợ từ bên ngoài. Các doanh nghiệp có khả năng sinh lợi ít
hơn sẽ phát hành nợ vì họ không đủ nguổn vốn nội bộ cho các dự án đầu tƣ. Với thuyết
18
này, Myers và Majluf cho rằng không có một hỗn hợp nợ và vốn cổ phần mục tiêu nào
đƣợc xác định rõ hay nói cách khác, không có cấu trúc vốn tối ƣu đối với doanh nghiệp.
2.6. Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam
2.6.1. Trên thế giới
Nghiên cứu của Antoniou và các cộng sự – 2002 (đƣợc trích bởi Nguyễn Thái Hà,
2014) dựa trên cơ sở số liệu điều tra của những công ty ở Pháp, Đức, Anh. Từ đó nghiên
cứu, xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn tại các tập đoàn ở các nƣớc
Châu Âu. Các tác giả đã chỉ ra rằng cấu trúc tài chính có mối tƣơng quan thuận (+) với
quy mô công ty nhƣng lại có mối tƣơng quan ngịch (-) với chỉ tiêu giá trị thị trƣờng so
với giá trị sổ sách, với cấu trúc kỳ hạn của lãi suất và giá cổ phiếu trên thị trƣờng.
Nghiên cứu của Huang và Song – 2002 (đƣợc trích bởi Thái Thị Nhung, 2014) phân
tích ảnh hƣởng của những nhân tố đến cấu trúc vốn của hơn 1000 công ty Trung Quốc
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng tỉ lệ nợ trên tổng tài
sản có tƣơng quan thuận với quy mô công ty, lá chắn thuế, tài sản cố định và có tƣơng
quan tỷ lệ nghịch với lợi nhuận và ngành nghề kinh doanh của các công ty, cấu trúc tài
chính tƣơng quan tỷ lệ nghịch với hiệu quả kinh doanh.
Nghiên cứu của Jean.J.Chen – 2003 (đƣợc trích bởi Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách
Thị Hải Yến, 2014) thực hiện trên 77 công ty lớn có cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch
Chứng khoán Thƣợng Hải, Trung Quốc. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết đánh đổi và lý
thuyết trật tự phân hạng để xác định các nhan tố tác động đến cấu trúc vốn của các công
ty niêm yết, mô hình gồm: lợi nhuận, khả năng tăng trƣởng, tài sản cố định hữu hình, chi
phí kiệt quệ tài chính và lá chắn thuế đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Kết quả nghiên
cứu cho rằng tỷ suất sinh lợi và quy mô doanh nghiệp có tác động ngƣợc chiều (-) với cấu
trúc vốn, còn tốc độ tăng trƣởng và tài sản cố định hữu hình lại có tác động cùng chiều
(+) với tỷ lệ nợ.
Nghiên cứu của Wanrapee Banchuenvijit – 2009 (đƣợc trích bởi Đặng Thị Quỳnh
Anh và Quách Thị Hải Yến, 2014) đƣợc thực hiện trên 81 công ty niêm yết tại Sở giao
dịch Chứng khoán Thái Lan từ năm 2004 – 2008. Với năm nhân tố đƣợc đƣa vào mô
hình gồm tỷ suất sinh lợi, quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ tài sản cố định hữu hình, tốc độ
tăng trƣởng tài sản, sự biến động của lợi nhuận hoạt động. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố
19
có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, đó là tỷ suất sinh lợi, tài sản cố định có mối quan hệ
ngƣợc chiều (-) với hệ số nợ, còn quy mô công ty lại có mối tƣơng quan cùng chiều (+)
với hệ số nợ.
2.6.2. Trong nƣớc
Nghiên cứu của Lê Thị Kim Thƣ – 2012 về các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn
của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán
TP.HCM trong thời gian từ năm 2007 – 2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô
doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh và đặc điểm riêng của tài sản có quan hệ
ngƣợc chiều (-) với cấu trúc vốn, trong khi tốc độ tăng trƣởng lại tác động cùng chiều (+)
với cấu trúc vốn.
Nghiên cứu của Lê Đạt Chí – 2013 đƣợc thực hiện nhằm kiểm định những nhân tố
giữ vai trò quan trọng trong quyết định cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2007 – 2010. Nghiên cứu dựa trên nền tảng các
lý thuyết truyền thống về cấu trúc vốn (lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng và
lý thuyết thời điểm thị trƣờng), đồng thời xem xét vấn đề trong khuôn khổ lý thuyết tài
chính hành vi. Kết quả nghiên cứu chỉ ra 6 nhân tố thực sự giữ vai trò quan trọng là thuế
(+), lạm phát (-), tỷ số giá thị trƣờng trên giá trị sồ sách (-), đòn bẩy ngành (+), ROA (-)
và hành vi nhà quản trị (+). Kết quả cũng cho thấy việc hoạch định cấu trúc vốn của các
công ty trong giai đoạn trên không có tƣơng quan đáng kể với lý thuyết đánh đổi nhƣng
lại có tƣơng quan mạnh với lý thuyết trật tự phân hạng.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh – 2014 về các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu
trúc vốn của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM, dựa trên số
liệu nghiên cứu từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 100
công ty. Tác giả đƣa ra mô hình gồm 5 biến độc lập: Quy mô doanh nghiệp, hiệu quả
hoạt động kinh doanh, tốc độ tăng trƣởng doanh nghiệp, tính hữu hình của tài sản và rủi
ro kinh doanh. Kết quả cho thấy có 4 nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc tài chính đó là quy
mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trƣởng đồng biến với tỷ lệ nợ còn hiệu quả hoạt động kinh
doanh, tính hữu hình của tài sản nghịch biến với tỷ lệ nợ.
Nghiên cứu của Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến – 2014 phân tích
những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao
dich chứng khoán TP.HCM dựa trên dữ liệu thống kê và tổng hợp từ báo cáo tài chính
20
của 180 công ty phi tài chính trong giai đoạn 2010 – 2013. Mô hình sử dụng phƣơng
pháp ƣớc lƣợng các yếu tố không ngẫu nhiên gồm 9 nhân tố: quy mô doanh nghiệp, khả
năng sinh lợi, sự tăng trƣởng của doanh nghiệp, đặc điểm riêng của tài sản, tài sản cố
định hữu hình, tính thanh khoản của tài sản, điều kiện của thị trƣờng chứng khoán, thuế
và điều kiện thị trƣờng nợ. Kết quả nghiên cứu cho rằng 3 nhân tố tác động mạnh đến cấu
trúc vốn của các doanh nghiệp trong giai đoạn này đó là quy mô doanh nghiệp, khả năng
sinh lợi và thuế. Trong đó quy mô doanh nghiệp và khả năng sinh lợi có tƣơng quan cùng
chiều (+), còn thuế có tƣơng quan ngƣợc chiều (-) với cấu trúc vốn.
21
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Dựa trên dữ liệu định lƣợng bao gồm các chỉ
số đòn bẩy tài chính và những tỷ lệ tài chính khác của công ty.
Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính để giải thích những nhân
tố tác động đến cấu trúc vốn, phân tích dữ liệu đƣợc thực hiện bằng phần mềm Eviews 6:
thống kê mô tả, kiểm tra mối tƣơng quan và hồi quy tuyến tính các biến trong mô hình
nghiên cứu.
3.2. Mô hình nghiên cứu
3.2.1. Mô hình tổng quát
Nghiên cứu này sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính và xử lý bằng phần mềm
Eviews 6 để phân tích những nhân tố ảnh hƣởng của các biến độc lập đến cấu trúc vốn
thông qua chỉ số Y.
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + ... + βnXn + ε
Mô hình này có dạng:
Trong đó:
Y: Cấu trúc vốn (biến phụ thuộc)
X1, X2, X3,..., Xn: các biến độc lập với mô hình
β0: Tham số chặn
β1, β2, β3, βn: Các tham số chƣa biết của mô hình
ε: Sai số ngẫu nhiên
3.2.2. Mô hình cụ thể
Mô hình xem xét những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp
ngành chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch Hà Nội và TP.HCM. Sau khi mã hóa các
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + ε
biến, mô hình có dạng nhƣ sau:
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc
X1, X2, X3, X4, X5: Các biến độc lập
22
β0: Tham số chặn
β1, β2, β3, β4, β5 : Các tham số chƣa biết
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các nhân tố đã đƣợc mã hóa
Phƣơng pháp đo Biến mã hóa Nhân tố lƣờng
ROA X1
ROE X2
Biến độc lập ROS X3
Tính thanh khoản X4
TSCĐ hữu hình X5
Y Biến phụ thuộc DA
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
3.2.3. Mô tả các biến trong mô hình
3.2.3.1. Biến phụ thuộc
Theo nghiên cứu của Bernstein – 1993 (đƣợc trích bởi Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh,
2014) đã dùng tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản để đo
lƣờng và pân tích cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Lê Thị Kim Thƣ – 2012 dùng tỷ suất nợ (nợ phải trả trên tổng tài
sản) và tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu (nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu) để đo lƣờng cấu
trúc tài chính.
23
Bài nghiên cứu này dùng chỉ tiêu tỷ suất nợ để đo lƣờng cấu trúc vốn, chỉ tiêu này
đƣợc tính bằng công thức sau:
3.2.3.2. Biến độc lập
Các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn trong thực tiễn doanh nghiệp Việt Nam
hiện nay đƣợc nghiên cứu bằng việc chạy mô hình hồi quy sử dụng Eviews 6, dựa trên
báo cáo tài chính của 16 công ty chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán cả
2 sàn giao dịch Hà Nội và TP.HCM.
- Biến Tính thanh khoản đo lƣờng tỷ số thanh khoản tài sản ngắn hạn trên nợ ngắn
hạn, cho biết khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền mặt để thanh toán nợ khi
đến hạn.
- Biến Tài sản cố định hữu hình đo lƣờng tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng
tài sản, cho biết doanh nghiệp đã sử dụng tài sản cố định hữu hình bao nhiêu so với tổng
giá trị tài sản. Chỉ tiêu này phản ánh đặc trƣng của từng doanh nghiệp.
- Biến ROA (Return on total Assets) đo lƣờng tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài
sản, cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng.
- Biến ROE (Return on Equity) đo lƣờng tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn cổ phần,
cho biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu
này đƣợc nhiều nhà đầu tƣ quan tâm bởi vì nó phản ánh khả năng sinh lợi trên vốn họ bỏ
ra mang đi đầu tƣ.
- Biến ROS (Return on Sales) đo lƣờng tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu, thể
hiện một đồng doanh thu thuần có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tùy
thuộc vào đặc trƣng ngành nghề, lĩnh vực và loại hình kinh doanh mà chỉ tiêu này là khác
nhau đối với mỗi doanh nghiệp.
3.3. Dữ liệu nghiên cứu
3.3.1. Nguồn dữ liệu
24
Nguồn dữ liệu đƣợc sử dụng cho bài nghiên cứu là nguồn dữ liệu thứ cấp, thông tin
chủ yếu đƣợc lấy từ các báo cáo tài chính hợp nhất đã đƣợc kiểm toán và báo cáo tài
chính thƣờng niên của các công ty chứng khoán, đƣợc thu thập trên website cafef.vn.
3.3.2. Mẫu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thực hiện với 20 công ty đƣợc niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam. Tuy nhiên sau khi chọn lọc số liệu thì còn 16 công ty với 80
quan sát.
Sau khi tính toán, trích lọc dữ liệu từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và báo cáo thƣờng niên của 16 công ty vào phần mềm Excel để xử lý và
chạy mô hình hồi quy.
3.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ nền tảng là cơ sở lý thuyết kết hợp với những nghiên cứu của các tác giả trƣớc,
phần này đƣa ra 5 nhân tố ảnh hƣởng và sự tác động của nó đến cấu trúc vốn các doanh
nghiệp ngành chứng khoán niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
ROS (X3) (+/-)
ROE (X2) (+/-)
Tính thanh khoản (X4) (+/-)
DA (Y)
ROA (X1) (+/-)
TSCĐ hữu hình (X5) (+)
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
3.5. Cách thu thập, xử lý dữ liệu
25
Danh sách các công ty ngành chứng khoán niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam, lựa chọn ngẫu nhiên 20 công ty. Trong đó chỉ có 16 công ty đạt yêu cầu, có
đầy đủ số liệu, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm.
Công việc thu thập và xử lý số liệu đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Tải báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của 16 công ty đƣợc chọn.
- Bƣớc 2: Tính toán số liệu, các chỉ tiêu tài chính cần thiết lên Excel.
- Bƣớc 3: Mã hóa thông tin theo các biến.
- Bƣớc 4: Tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Eviews 6.
Phân tích mô tả: Mô tả những đặc điểm, tính chất liên quan đến tổng thể nghiên
cứu. Thống kê mô tả đối với mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn.
Phân tích tƣơng quan: Kiểm định mối tƣơng quan tuyến tính giữa các biến trong mô
hình, đó là:
- Biến phụ thuộc với từng biến độc lập.
- Các biến độc lập với nhau.
Hệ số tƣơng quan từ 0.5 trở lên thì hai biến đƣợc coi là có mối quan hệ tƣơng quan
chặt chẽ. Khi hai hay nhiều biến độc lập có mối tƣơng quan với nhau thì khả năng xảy ra
đa cộng tuyến rất cao.
Hệ số phóng đại phƣơng sai VIF là chỉ số thƣờng dùng để kiểm tra hiện tƣợng đa
cộng tuyến.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc – 2008, nếu trong một phƣơng
trình tồn tại đa cộng tuyến thì có thể sẽ gây khó khăn cho việc phân biệt các tác động của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc. Thông thƣờng trong một mô hình, khi R2 < 0.8 và VIF > 5 đối với biến phụ thuộc hoặc khi R2 > 0.8 và VIF >10 đối với biến độc lập thì
hiện tƣợng đa cộng tuyến có thể xảy ra.
Phân tích hồi quy đa biến: Xác định mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu. Căn cứ vào hệ số R2 đã đƣợc điều chỉnh cho biết mô
hình đƣợc xây dựng phù hợp tới mức nào, yếu tố nào có hệ số beta lớn hơn thì có thể
nhận xét rằng yếu tố đó có mức độ ảnh hƣởng lớn hơn các yếu tố khác trong mô hình.
Thông qua thống kê mô tả và các phƣơng pháp kiểm định dữ liệu, kiểm định mô
hình nghiên cứu bằng phƣơng pháp tƣơng quan và hồi quy tuyến tính để tìm ra yếu tố
thực sự ảnh hƣởng.
26
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Phân tích thống kê mô tả
Sau khi dùng Eviews chạy dữ liệu, ta đƣợc bảng thống kê mô tả sau
Bảng 4.1: Bảng kết quả thống kê các biến độc lập và phụ thuộc
DA
ROA
ROE
ROS
Tính thanh khoản
TSCĐ hữu hình
0.325284
0.026086
0.017997
0.091750
8.616236
0.006760
Mean
0.284750
0.031800
0.035950
0.092550
2.858150
0.003900
Median
0.856300
0.225500
0.354600
0.825200
55.53930
0.046500
Maximum
0.008000
-0.324200
-1.451000
-1.688700
1.058700
0.000000
Minimum
0.252787
0.086659
0.206654
0.413417
12.47731
0.008383
Std. Dev.
0.473614
-1.459174
-4.852226
-1.843105
2.118675
2.400466
Skewness
2.120496
7.237804
33.95898
8.304767
6.666526
9.738010
Kurtosis
5.569229
88.25247
3508.783
139.0957
104.6618
228.1658
Jarque-Bera
0.061753
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
Probability
26.02270
2.086900
1.439800
7.340000
689.2989
0.540800
Sum
5.048183
0.593276
3.373767
13.50217
12298.99
0.005552
Sum Sq. Dev.
80
80
80
80
80
80
Observations
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm Eviews 6
Bảng này trình bày giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị tối thiểu và giá trị tối đa
cho mỗi biến.
Dựa vào bảng thống kê mô tả trên ta thấy:
Tỷ lệ lợi nhuận ròng / Tổng tài sản (ROA) trung bình là 2.6086%, trong đó cao nhất
là 22.55% có nghĩa doanh nghiệp có mức sinh lợi trên tổng tài sản cao gấp 22.55 lần. Tỷ
lệ này chƣa cao cho thấy doanh nghiệp chỉ hoạt động ở mức tƣơng đối hiệu quả, thấp
nhất là -32.42%. Điều này cho thấy doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, làm ăn thua lỗ
và không có lợi nhuận.
Tỷ lệ lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình là 1.7997%, trong đó cao
nhất là 35.46%, thấp nhất là -145.1%. Tỷ lệ này tƣơng đối cao cho thấy doanh nghiệp
27
hoạt động có hiệu quả, bên cạnh đó tỷ lệ này âm thể hiện doanh nghiệp sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu với tỷ lệ cao trong khi lợi nhuận thu về bị âm.
Tỷ lệ lợi nhuận ròng / Doanh thu ròng (ROS) trung bình là 9.175%, trong đó cao
nhất là 82.52%. Tỷ lệ này cao do đặc trƣng của ngành tạo ra lợi nhuận, chi phí sử dụng
thấp. Tỷ lệ thấp nhất là -168.87% có thể do doanh nghiệp hoạt động với chi phí cao làm
cho lợi nhuận giảm xuống.
Tỷ số thanh khoản trung bình là 8.62 lần, trong đó cao nhất là 55.54 lần nghĩa là tài
sản ngắn hạn cao gấp 55.54 lần so với nợ ngắn hạn, thấp nhất là 1.06 lần nghĩa là tài sản
ngắn hạn thấp so với nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cao cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản
ngắn hạn thành tiền mặt dễ dàng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn.
Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình / Tổng tài sản trung bình là 0.0068 lần trong đó cao
nhất là 0.047 lần. Tỷ lệ này thấp do công ty có tài sản cố định hữu hình rất thấp so với giá
trị tổng tài sản công ty và thấp nhất là 0 lần có nghĩa là doanh nghiệp không sử dụng tài
sản hữu hình.
Tỷ lệ nợ phải trả / Tổng tài sản có giá trị trung bình ở mức 32.5284%, giá trị nhỏ
nhất và giá trị lớn nhất lần lƣợt là 0.8% và 85.63% với độ lệch chuẩn ở mức 25.87%.
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thống kê mô tả biến phụ thuộc
Nguồn: Thực hiện và trích xuất từ phần mềm Eviews 6
28
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thống kê mô tả các biến độc lập
Nguồn: Thực hiện và trích xuất từ phần mềm Eviews 6
29
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ mô tả sự biến động của các biến
Nguồn: Thực hiện và trích xuất từ phần mềm Eviews 6
4.2. Thực hiện mô hình hồi quy
Dùng Eviews chạy mô hình hồi quy cho biến Nợ phải trả / Tổng tài sản. Ta có bảng
xuất mô hình sau:
30
Dependent Variable: DA
Method: Least Squares
Date: 06/23/16 Time: 12:02
Sample: 1 80
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Included observations: 80 Variable C
0.460695
0.037976
12.13121
Prob. 0.0000
ROA
-1.096318
0.451612
-2.427563
0.0176
ROE
0.024242
0.188911
0.128326
0.8982
ROS
0.049059
0.106985
0.458562
0.6479
TINHTHANHKHOAN
-0.005001
0.002052
-2.437338
0.0172
-10.15646
3.093439
-3.283227
TSCDHUUHINH
0.0016
R-squared
0.785042 Mean dependent var
0.325284
Adjusted R-squared
0.762418 S.D. dependent var
0.252787
S.E. of regression
0.224219 Akaike info criterion
-0.080345
Sum squared resid
3.720301 Schwarz criterion
0.098307
Log likelihood
9.213801 Hannan-Quinn criter.
-0.008718
F-statistic
5.282545 Durbin-Watson stat
1.116970
Prob(F-statistic)
0.000333
Từ bảng xuất mô hình, ta có phƣơng trình kinh tế lƣợng theo dạng sau:
Y = 0.460695 – 1.096318X1 + 0.024242X2 + 0.049059X3 – 0.005001X4 -
10.15646X5 + ε
Trong đó: Y: DA
X1: ROA
X2: ROE
X3: ROS
X4: Tính thanh khoản
X5: Tài sản cố định hữu hình
Dựa theo phƣơng trình trên ta có trung biến hồi quy là 0.33 lần và độ lệch chuẩn
biến hồi quy là 0.25 lần.
31
Ý nghĩa mô hình:
- Nếu doanh nghiệp có tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) tăng/giảm 1 lần thì
tỷ suất nợ/tổng tài sản giảm/tăng 1.096318 lần.
- Nếu doanh nghiệp có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng/giảm 1 lần
thì tỷ suất nợ/tổng tài sản tăng/giảm 0.024242 lần.
- Nếu doanh nghiệp có tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) tăng/giảm 1 lần thì tỷ
suất nợ/tổng tài sản tăng/giảm 0.049059 lần.
- Nếu doanh nghiệp có tính thanh khoản tăng/giảm 1 lần thì tỷ suất nợ/tổng tài sản
giảm/tăng 0.005001 lần.
- Nếu doanh nghiệp có tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản tăng/giảm 1
lần thì thì tỷ suất nợ/tổng tài sản giảm/tăng 10.15646 lần.
4.3. Hệ số tƣơng quan giữa các biến
ROA
ROE
ROS
Tính thanh khoản TSCĐ hữu hình
ROA
1.000000
0.664512
0.738104
-0.039034
-0.072244
ROE
0.664512
1.000000
0.738836
0.037477
-0.038358
ROS
0.738104
0.738836
1.000000
0.064637
-0.167173
Tính thanh khoản
-0.039034
0.037477
0.064637
1.000000
0.069428
TSCĐ hữu hình
-0.072244
-0.038358
-0.167173
0.069428
1.000000
Bảng 4.2: Bảng mô tả sự tƣơng quan giữa các biến
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm Eviews 6
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản với tỷ suất sinh lợi trên vốn
chủ sở hữu là 0.664512 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là quan hệ
tƣơng quan đồng biến.
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản với tỷ suất sinh lợi trên
doanh thu là 0.738104 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là quan hệ
tƣơng quan đồng biến.
32
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản với tỷ lệ thanh toán nợ ngắn
hạn là -0.039034 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là quan hệ tƣơng
quan nghịch biến.
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản với tỷ lệ tài sản cố định hữu
hình trên tổng tài sản là -0.072244 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là
quan hệ tƣơng quan nghịch biến.
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu với tỷ suất sinh lợi trên
doanh thu là 0.738836 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là quan hệ
tƣơng quan đồng biến.
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu với tỷ lệ thanh toán nợ
ngắn hạn là 0.037477 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là quan hệ
tƣơng quan đồng biến.
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu với tỷ lệ tài sản cố định
hữu hình trên tổng tài sản là -0.038358 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này
là quan hệ tƣơng quan nghịch biến.
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên doanh thu với tỷ lệ thanh toán nợ ngắn
hạn là 0.064637 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là quan hệ tƣơng
quan đồng biến.
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lợi trên doanh thu với tỷ lệ tài sản cố định hữu
hình trên tổng tài sản là -0.167173 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là
quan hệ tƣơng quan nghịch biến.
Hệ số tƣơng quan giữa tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn với tỷ lệ tài sản cố định hữu
hình trên tổng tài sản là 0.069428 cho thấy mối quan hệ tƣơng quan của hai biến này là
quan hệ tƣơng quan đồng biến.
4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu
4.4.1. Kiểm định các biến không có ý nghĩa trong mô hình
Sau khi chạy mô hình hồi quy nợ phải trả trên tổng tài sản thì có một số biến không
có ý nghĩa, vì thế ta kiểm chứng lại các biến không cần thiết trong mô hình để loại bỏ
đƣợc hiện tƣợng đa cộng tuyến.
Để kiểm chứng các biến không có ý nghĩa ta chạy lại mô hình Eviews với mức ý
nghĩa 5%.
33
Kiểm chứng ý nghĩa của biến ROA. Ta đặt giả thuyết cho việc kiểm chứng biến
ROA trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài sản.
Đặt H0: β1 = 0, ROA là biến không cần thiết trong mô hình.
Redundant Variables: ROA
F-statistic Log likelihood ratio
5.893061 Prob. F(1,74) 6.129912 Prob. Chi-Square(1)
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.443202 -0.092249 -0.080286 -0.004335 -10.58307
0.038483 0.188581 0.095751 0.002099 3.187598
11.51678 -0.489176 -0.838483 -2.065409 -3.320076
Test Equation: Dependent Variable: DA Method: Least Squares Date: 06/23/16 Time: 14:31 Sample: 1 80 Included observations: 80 Variable C ROE ROS TINHTHANHKHOAN TSCDHUUHINH
0.0176 0.0133 Prob. 0.0000 0.6261 0.4044 0.0423 0.0014
0.325284 0.252787 -0.028721 0.120156 0.030968 1.045681
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.204353 Mean dependent var 0.161919 S.D. dependent var 0.231418 Akaike info criterion 4.016571 Schwarz criterion 6.148845 Hannan-Quinn criter. 4.815734 Durbin-Watson stat 0.001639
H1: β1 ≠ 0, ROA là biến cần thiết trong mô hình.
Từ bảng kiểm chứng biến không cần thiết trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài
sản, ta thấy Probability = 0.0176 < α = 0.05. Nhƣ vậy ta bác bỏ H0 tức là biến ROA là
biến cần thiết trong mô hình.
Kiểm chứng ý nghĩa của biến ROE. Ta đặt giả thuyết cho việc kiểm chứng biến
ROE trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài sản.
Đặt H0: β2 = 0, ROE là biến không cần thiết trong mô hình.
Redundant Variables: ROE
34
H2: β2 ≠ 0, ROE là biến cần thiết trong mô hình.
F-statistic
0.016468 Prob. F(1,74)
0.8982
Log likelihood ratio
0.017801 Prob. Chi-Square(1)
0.8939
Test Equation:
Dependent Variable: DA
Method: Least Squares
Date: 06/23/16 Time: 14:32
Sample: 1 80
Included observations: 80
Coefficient
Std. Error
Variable C
t-Statistic 12.39722
0.459803
0.037089
Prob. 0.0000
ROA
-2.492584
-1.081596
0.433926
0.0149
ROS
0.605809
0.055879
0.092239
0.5465
TINHTHANHKHOAN
-2.452412
-0.004999
0.002038
0.0165
-3.311085
-10.11241
TSCDHUUHINH
3.054109
0.0014
R-squared
0.262878 Mean dependent var
0.325284
Adjusted R-squared
0.223564 S.D. dependent var
0.252787
S.E. of regression
0.222744 Akaike info criterion
-0.105123
Sum squared resid
3.721129 Schwarz criterion
0.043754
Log likelihood
9.204901 Hannan-Quinn criter.
-0.045434
F-statistic
6.686753 Durbin-Watson stat
1.117649
Prob(F-statistic)
0.000117
Từ bảng kiểm chứng biến không cần thiết trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài
sản, ta thấy Probability = 0.8982 > α = 0.05. Nhƣ vậy ta chấp nhận H0 tức là biến ROE là
biến không cần thiết trong mô hình.
Kiểm chứng ý nghĩa của biến ROS: Ta đặt giả thuyết cho việc kiểm chứng biến
ROS trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài sản.
Đặt H0: β3 = 0, ROS là biến không cần thiết trong mô hình.
Redundant Variables: ROS
F-statistic Log likelihood ratio
0.210279 Prob. F(1,74) 0.227007 Prob. Chi-Square(1)
0.6479 0.6338
H3: β3 ≠ 0, ROS là biến cần thiết trong mô hình.
35
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.462717 -0.993179 0.067276 -0.004881 -10.45562
0.037520 0.389552 0.163087 0.002024 3.007904
12.33254 -2.549539 0.412520 -2.411125 -3.476049
Test Equation: Dependent Variable: DA Method: Least Squares Date: 06/23/16 Time: 14:32 Sample: 1 80 Included observations: 80 Variable C ROA ROE TINHTHANHKHOAN TSCDHUUHINH
Prob. 0.0000 0.0128 0.6811 0.0184 0.0008
0.325284 0.252787 -0.102507 0.046369 -0.042819 1.129577
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.260947 Mean dependent var 0.221531 S.D. dependent var 0.223036 Akaike info criterion 3.730873 Schwarz criterion 9.100298 Hannan-Quinn criter. 6.620321 Durbin-Watson stat 0.000128
Từ bảng kiểm chứng biến không cần thiết trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài
sản, ta thấy Probability = 0.6479 > α = 0.05. Nhƣ vậy ta chấp nhận H0 tức là biến ROS là
biến không cần thiết trong mô hình.
Kiểm chứng ý nghĩa của biến tính thanh khoản: Ta đặt giả thuyết cho việc kiểm
chứng biến tính thanh khoản trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài sản.
Đặt H0: β4 = 0, TINHTHANHKHOAN là biến không cần thiết trong mô hình.
Redundant Variables: TINHTHANHKHOAN
F-statistic Log likelihood ratio
0.0172 0.0129
Test Equation: Dependent Variable: DA Method: Least Squares Date: 06/23/16 Time: 14:33 Sample: 1 80 Included observations: 80
5.940615 Prob. F(1,74) 6.177516 Prob. Chi-Square(1)
H4: β4 ≠ 0, TINHTHANHKHOAN là biến cần thiết trong mô hình.
36
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.421528 -0.949051 0.020086 0.015729 -10.84199
0.035524 0.462059 0.195026 0.109546 3.180476
11.86607 -2.053963 0.102990 0.143582 -3.408919
Variable C ROA ROE ROS TSCDHUUHINH
Prob. 0.0000 0.0435 0.9182 0.8862 0.0011
0.325284 0.252787 -0.028126 0.120751 0.031563 1.004489
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.203880 Mean dependent var 0.161420 S.D. dependent var 0.231487 Akaike info criterion 4.018961 Schwarz criterion 6.125043 Hannan-Quinn criter. 4.801715 Durbin-Watson stat 0.001673
Từ bảng kiểm chứng biến không cần thiết trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài
sản, ta thấy Probability = 0.0172 < α = 0.05. Nhƣ vậy ta bác bỏ H0 tức là biến tính thanh
khoản là biến cần thiết trong mô hình.
Kiểm chứng ý nghĩa của biến tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản: Ta đặt
giả thuyết cho việc kiểm chứng biến tài sản cố định hữu hình trong mô hình nợ phải trả
trên tổng tài sản.
Đặt H0: β5 = 0, TSCDHUUHINH là biến không cần thiết trong mô hình.
Redundant Variables: TSCDHUUHINH
F-statistic Log likelihood ratio
0.0016 0.0010
10.77958 Prob. F(1,74) 10.87917 Prob. Chi-Square(1)
Test Equation: Dependent Variable: DA Method: Least Squares Date: 06/23/16 Time: 14:33 Sample: 1 80 Included observations: 80
Std. Error
t-Statistic
Coefficient
Prob.
Variable C
0.393955
0.034105
11.55131
0.0000
H5: β5 ≠ 0, TSCDHUUHINH là biến cần thiết trong mô hình.
37
0.479379 0.199610 0.111188 0.002173
-2.462666 -0.223364 1.107458 -2.583926
0.0161 0.8239 0.2716 0.0117
ROA ROE ROS TINHTHANHKHOAN
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.155689 Mean dependent var 0.110659 S.D. dependent var 0.238390 Akaike info criterion 4.262237 Schwarz criterion 3.774215 Hannan-Quinn criter. 3.457453 Durbin-Watson stat 0.011989
0.325284 0.252787 0.030645 0.179521 0.090334 0.893262
-1.180550 -0.044586 0.123136 -0.005614
Từ bảng kiểm chứng biến không cần thiết trong mô hình nợ phải trả trên tổng tài
sản, ta thấy Probability = 0.0016 < α = 0.05. Nhƣ vậy ta bác bỏ H0 tức là biến tài sản cố
định hữu hình là biến cần thiết trong mô hình.
4.4.2. Kiểm định Wald
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic
df Probability
Value
F-statistic
5.893061
(1, 74)
0.0176
Chi-square
5.893061
1
0.0152
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0)
Value Std. Err.
C(2)
-1.096318 0.451612
Restrictions are linear in coefficients.
4.4.2.1. Kiểm định Wald với biến ROA
Từ kết quả trên, ta thấy Probability = 0.0176 < α = 0.05, nghĩa là biến giải thích
ROA đƣa vào mô hình là hợp lý.
38
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic
df Probability
Value
F-statistic
0.016468
(1, 74)
0.8982
Chi-square
0.016468
1
0.8979
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0)
Value
Std. Err.
C(3)
0.024242
0.188911
Restrictions are linear in coefficients.
4.4.2.2. Kiểm định Wald với biến ROE
Từ kết quả trên, ta thấy Probability = 0.8982 < α = 0.05, nghĩa là biến giải thích
ROE đƣa vào mô hình là hợp lý.
Wald Test: Equation: Untitled
Test Statistic
df Probability
Value
F-statistic Chi-square
0.210279 0.210279
(1, 74) 1
Null Hypothesis Summary:
0.6479 0.6465
Normalized Restriction (= 0)
Value
Std. Err.
C(4)
0.049059
0.106985
Restrictions are linear in coefficients.
4.4.2.3. Kiểm định Wald với biến ROS
39
Từ kết quả trên, ta thấy Probability = 0.6479 > α = 0.05, nghĩa là biến giải thích
ROS không có ý nghĩa nên không đƣa vào mô hình.
Wald Test: Equation: Untitled
Test Statistic
df Probability
Value
F-statistic Chi-square
5.940615 5.940615
(1, 74) 1
Null Hypothesis Summary:
0.0172 0.0148
Normalized Restriction (= 0)
Value
Std. Err.
C(5)
-0.005001
0.002052
Restrictions are linear in coefficients.
4.4.2.4. Kiểm định Wald với biến Tính thanh khoản
Từ kết quả trên, ta thấy Probability = 0.0172 < α = 0.05, nghĩa là biến giải thích
Tính thanh khoản đƣa vào mô hình là hợp lý.
Wald Test:
Equation: Untitled
Test Statistic
df Probability
Value
F-statistic
10.77958
0.0016
(1, 74)
Chi-square
10.77958
1
0.0010
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0)
Std. Err.
Value
C(6)
-10.15646 3.093439
Restrictions are linear in coefficients.
4.4.2.5. Kiểm định Wald với biến Tài sản cố định hữu hình
40
Từ kết quả trên, ta thấy Probability = 0.0016 < α = 0.05, nghĩa là biến giải thích Tài
sản cố định hữu hình đƣa vào mô hình là hợp lý.
4.4.3. Điều chỉnh mô hình cốt lõi
Kiểm định Wald đƣợc sử dụng để loại bỏ biến không cần thiết của mô hình. Kết quả
cho thấy cả 2 biến ROE, ROS đều không có ý nghĩa thống kê. Do đó còn lại 3 nhân tố
ảnh hƣởng mạnh nhất đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp đó là tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn và tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên
Dependent Variable: DA
Method: Least Squares
Date: 06/23/16 Time: 17:27
Sample: 1 80
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Included observations: 80 Variable C
0.460467
0.036918
12.47260
Prob. 0.0000
ROA
-0.886111
0.288903
-3.067155
0.0030
TINHTHANHKHOAN
-0.004811
0.002006
-2.397975
0.0189
-10.44655
2.991357
-3.492243
TSCDHUUHINH
0.0008
R-squared
0.812371 Mean dependent var
0.325284
Adjusted R-squared
0.801496 S.D. dependent var
0.252787
S.E. of regression
0.221815 Akaike info criterion
-0.125241
Sum squared resid
3.739338 Schwarz criterion
-0.006140
Log likelihood
9.009642 Hannan-Quinn criter.
-0.077490
F-statistic
8.867189 Durbin-Watson stat
1.138507
Prob(F-statistic)
0.000041
tổng tài sản. Đây chính là các nhân tố cốt lõi của mô hình hồi quy.
Kết quả của mô hình hồi quy cốt lõi cho thấy giá trị R2 (mô hình cốt lõi) = 0.812371 lớn hơn R2 (mô hình ban đầu) = 0.785042, R2 hiệu chỉnh (mô hình cốt lõi) = 0.801496 > R2 hiệu chỉnh (mô hình ban đầu) = 0.762418 nên mô hình kiểm định là hợp lý.
41
Mô hình hồi quy cốt lõi có dạng:
Y = 0.460467 – 0.886111X1 – 0.004811X4 – 10.44655X5 + ε
Giải thích ý nghĩa mô hình:
Biến ROA
β1 = -0.886111 cho thấy khả năng sinh lợi trên tổng tài sản của doanh nghiệp và cấu
trúc vốn có mối quan hệ nghịch biến. Khi các yếu tố khác không đổi, ROA tăng 1% thì tỷ
lệ nợ phải trả trên tổng tài sản giảm 0.886111%.
Những doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao thƣờng thích tài trợ bằng nguồn vốn
bên trong hơn nguồn vốn bên ngoài. Đứng trên góc độ của chủ sở hữu, việc sử dụng
nguồn vốn bên ngoài nhƣ vay thêm nợ làm tăng gánh nặng tài chính còn phát hành thêm
cổ phiếu sẽ làm pha loãng quyền sở hữu cổ đông. Do đó, các công ty này thƣờng dùng lợi
nhuận giữ lại để tài trợ cho các dự án của mình.
Kết quả này phù hợp với mô hình nghiên cứu đề xuất đặt ra, nghĩa là hiệu quả hoạt
động càng cao thì doanh nghiệp có xu hƣớng vay càng ít và ngƣợc lại. Vì vậy, các công
ty cần phải xây dựng chiến lƣợc sử dụng đòn bẩy tài chính phù hợp với khả năng sinh lợi
từng thời điểm, quyết định khi nào nên vay nợ và khi nào nên tự tài trợ.
Biến Tính thanh khoản
β2 = -0.004811 cho thấy tính thanh khoản có quan hệ tỷ lệ nghịch với cấu trúc vốn
của doanh nghiệp. Khi các yếu tố khác không đổi, tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn tăng 1%
thì tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản giảm 0.004811%.
Kết quả này phù hợp với mô hình nghiên cứu đề xuất, nghĩa là tính thanh khoản có
thể tác động đồng biến hay nghịch biến với cấu trúc vốn. Trong mô hình này, tỷ lệ nợ
ngắn hạn càng cao thì doanh nghiệp vay càng ít hoặc ngƣợc lại.
Biến TSCĐ hữu hình
β3 = -10.44655% cho thấy tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản cũng có
quan hệ nghịch biến với cấu trúc tài chính. Khi các yếu tố khác không đổi, tỷ lệ tài sản cố
định hữu hình tăng 1% thì tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản giảm 10.44655%.
Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của Wanrapee Banchuenvijit –
2009 và không phù hợp với nghiên cứu của Jean.J.Chen – 2003.
Trong 3 yếu tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thì yếu tố tỷ lệ tài
sản cố định hữu hình trên tổng tài sản có tác động mạnh nhất đến tỷ lệ nợ của công ty, kế
42
đến là khả năng sinh lợi trên tổng tài sản và cuối cùng là tỷ lệ thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn.
4.4.4. Kiểm định đa cộng tuyến
Để kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến, ta tiến hành chạy mô hình hồi quy phụ với
các biến phụ thuộc lần lƣợt là X1 (ROA), X4 (Tính thanh khoản), X5 (Tài sản cố định hữu
Dependent Variable: ROA
Method: Least Squares
Date: 06/24/16 Time: 05:43
Sample: 1 80
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Included observations: 80 Variable C
0.033014
0.014068
2.346708
Prob. 0.0215
TINHTHANHKHOAN
-0.000237
0.000791
-0.300191
0.7648
-0.722263
1.177095
-0.613598
TSCDHUUHINH
0.5413
R-squared
0.760382 Mean dependent var
0.026086
Adjusted R-squared
0.739426 S.D. dependent var
0.086659
S.E. of regression
0.087497 Akaike info criterion
-1.997647
Sum squared resid
0.589490 Schwarz criterion
-1.908321
Log likelihood
82.90588 Hannan-Quinn criter.
-1.961834
F-statistic
0.247289 Durbin-Watson stat
1.626705
Prob(F-statistic)
0.781533
hình).
Mô hình hồi quy phụ với ROA là biến phụ thuộc
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
8.071007 -4.923705 99.65532
1.884730 16.40189 169.5476
4.282315 -0.300191 0.587772
Dependent Variable: TINHTHANHKHOAN Method: Least Squares Date: 06/24/16 Time: 05:44 Sample: 1 80 Included observations: 80 Variable C ROA TSCDHUUHINH
Prob. 0.0001 0.7648 0.5584
43
8.616236 12.47731 7.942121 8.031447 7.977934 0.890924
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.755984 Mean dependent var 0.729835 S.D. dependent var 12.60045 Akaike info criterion 12225.39 Schwarz criterion -314.6848 Hannan-Quinn criter. 0.231752 Durbin-Watson stat 0.793694
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.006550 -0.006737 4.48E-05
0.001192 0.010979 7.63E-05
5.494257 -0.613598 0.587772
Prob. 0.0000 0.5413 0.5584
Dependent Variable: TSCDHUUHINH Method: Least Squares Date: 06/24/16 Time: 05:46 Sample: 1 80 Included observations: 80 Variable C ROA TINHTHANHKHOAN
0.006760 0.008383 -6.672429 -6.583103 -6.636615 0.945341
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.741263 Mean dependent var 0.726060 S.D. dependent var 0.008450 Akaike info criterion 0.005499 Schwarz criterion 269.8972 Hannan-Quinn criter. 0.375640 Durbin-Watson stat 0.688102
Mô hình hồi quy phụ với Tính thanh khoản là biến phụ thuộc
Mô hình hồi quy phụ với TSCĐ hữu hình là biến phụ thuộc
Ta xác định hệ số R2 và nhân tử phóng đại phƣơng sai VIF theo công thức sau
44
Bảng 4.3: Bảng thống kê hệ số R2 và hệ số VIF
R2 VIF
0.760382 4.1733 X1
0.755984 4.0981 X4
0.741263 3.8649 X5
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nhận xét: R2 phụ của biến X1, X4, X5 lần lƣợt mang giá trị là 0.760382, 0.755984, 0.741263
đều < R2 (mô hình cốt lõi) = 0.812371.
Hệ số VIF của biến X1, X4, X5 lần lƣợt là 4.1733, 4.0981, 3.8649 đều < 10.
Kết luận:
Mô hình không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
45
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
Chƣơng này tập trung trình bày tóm tắt kết luận của nghiên cứu và đƣa ra những
kiến nghị liên quan. Bên cạnh đó, hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
cũng đƣợc trình bày.
5.1. Kết luận
Xây dựng cấu trúc vốn hợp lý với mục tiêu đảm bảo nguồn vốn ổn định cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp là một
trong những việc làm quan trọng đối với những nhà quản trị tài chính công ty. Với đề tài
“Phân tích những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành chứng
khoán đang niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam”, bài nghiên cứu đã đạt đƣợc
một số kết quả nhất định về mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn
5.1.1. Về mặt lý thuyết
Xác định đƣợc cấu trúc vốn của doanh nghiệp bao gồm mối quan hệ giữa vốn chủ
sở hữu và vốn vay thể hiện bằng chỉ tiêu tỷ suất nợ, phát hiện những ƣu điểm cũng nhƣ
hạn chế khi lựa chọn cấu trúc tài chính thiên về sử dụng vốn chủ sở hữu hay vay nợ. Đây
cũng chính là lý do hình thành những quan diểm khác nhau trong các lý thuyết cấu trúc
vốn hiện đại.
Đề tài cũng hệ thống đƣợc một số lý thuyết về cấu trúc tài chính, tìm hiểu các nhân
tố tác động và mức độ ảnh hƣởng của nó đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp về mặt lý
luận.
Xây dựng đƣợc phƣơng pháp xác định các yếu ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn bằng
các công cụ thống kê và phần mềm Eviews 6, nâng cao tính thuyết phục cho bài nghiên
cứu.
5.1.2. Về mặt thực tiễn
Mô hình hổi quy cho thấy có nhiều mối quan hệ cũng nhƣ những ảnh hƣởng khác
nhau giữa các biến độc lập với cấu trúc vốn của công ty.
Dựa trên những số liệu thu thập đƣợc, khóa luận đã đƣa ra mô hình nhằm đo lƣờng
sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, nghiên cứu 5 nhân tố
đó là khả năng sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
46
(ROE), khả năng sinh lợi trên doanh thu (ROS), tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn và tỷ lệ tài
sản cố định hữu hình trên tổng tài sản. Kết quả chỉ ra có 3 nhân tố thực sự ảnh hƣởng đến
cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành chứng khoán là ROA, tính thanh khoản và
tỷ lệ tài sản cố định hữu hình. Hai nhân tố còn lại không có ý nghĩa thống kê trong mô
hình.
Từ kết quả nghiên cứu này, các doanh nghiệp có thể dựa vào đó để xem xét và đƣa
ra những quyết định phù hợp nhằm sử dụng và quản lý nguồn vốn một cách hiệu quả
nhất.
5.2. Giải pháp
5.2.1. Về phía doanh nghiệp
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy cả ba nhân tố khả năng sinh lợi tài sản,
tính thanh khoản, tài sản cố định hữu hình đếu có ảnh hƣởng tiêu cực đến cấu trúc vốn
của các công ty.
Điều đầu tiên mà các nhà quản trị tài chính cần làm đó là xây dựng một cấu trúc vốn
mục tiêu phù hợp. Không có một công thức chung để xác định cấu trúc vốn cho tất cả
doanh nghiệp. Do đó, mỗi công ty phải xây dựng cấu trúc vốn phù hợp với những tiêu chí
chung của ngành, thị trƣờng tài chính và những đặc điểm của riêng mình.
Các doanh nghiệp cần có những quyết định lựa chọn cấu trúc vốn phù hợp dựa trên
khả năng sinh lợi từng chu kỳ kinh doanh. Khi nào nên sử dụng vốn vay hoặc khi nào nên
sử dụng nguồn vốn tự có, lợi nhuận giữ lại để đầu tƣ, tài trợ cho mình.
Củng cố niềm tin cho các nơi cung ứng vốn bằng cách nâng cao uy tín của doanh
nghiệp thông qua nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng thanh toán đúng hạn. Phân bổ
hợp lý giữa tỷ lệ tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn để tỷ lệ thanh toán ngắn hạn không quá
cao (do có nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều khoản nợ phải đòi) hoặc quá thấp (do
nợ vay ngắn hạn tăng lên).
Quy mô là dấu hiệu đầu tiên để các nhà đầu tƣ bên ngoài biết đến doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi thế trong thị trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay.
Do đó, các công ty muốn tiếp cận nguồn vốn vay dễ dàng có thể hƣớng tới việc mở rộng
quy mô doanh nghiệp bằng các giải pháp nhƣ:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp, tuyển dụng và
đào tạo đội ngũ lao động có năng lực, chuyên môn, tay nghề.
47
- Nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong quản trị tài chính: xác định rõ cơ cấu
vốn phù hợp với đặc điểm kinh doanh, quản lý dòng tiền hiệu quả...
Rủi ro luôn đi liền với cơ hội đem lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên một công ty muốn
hoạt động kinh doanh lâu dài đều hƣớng tới việc kiểm soát rủi ro. Vì vậy, các doanh
nghiệp nên chú trọng, đổi mới công tác quản lý tài chính, kiểm tra thƣờng xuyên các hoạt
động sử dụng vốn, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn ngày càng đƣợc nâng cao để giảm
thiểu rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng nên cập nhật thông tin biến động của thị
trƣờng để có những quyết định đúng đắn về nguồn tài trợ cấu trúc vốn tối ƣu để có chi
phí sử dụng vốn bình quân là thấp nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất.
5.2.2. Về phía nhà nƣớc
Với tình hình hiện nay nhƣ lạm phát, lãi suất cơ bản liên tục thay đổi, tốc độ tăng
trƣởng GDP còn chậm, đồng nội tệ liên tục bị mất giá, đặc biệt là tình hình kinh tế thế
giới biến động trong những năm qua nhƣ khủng hoảng nợ công Châu Âu...đã ảnh hƣởng
rất lớn đến tình hình kinh tế của Việt Nam. Cần có chính sách quản lý vĩ mô để bảo vệ
các doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong môi trƣờng pháp lý hoàn thiện hơn.
Tăng cƣờng tính minh bạch về việc công bố thông tin trên thị trƣờng tài chính.
Thực tế, việc đảm bảo tính minh bạch là một biện pháp để cơ quan quản lý tạo dựng niềm
tin cho các thành phần tham gia trên thị trƣờng.
Đối với Việt Nam, minh bạch hóa thông tin cần đƣợc thực hiện thông qua việc
khuyến khích phân đoạn thị trƣờng, cụ thể là sự hình thành các trung gian tài chính độc
lập để đánh giá một cách khách quan hoạt động của các chủ thể tài chính, đặc biệt là các
công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán.
Ngoài ra, những thị trƣờng không chính thức nhƣ OTC cần đƣợc quản lý chặt chẽ
hơn để tránh hiện tƣợng đầu cơ do thiếu thông tin hoặc đƣa ra những thông tin sai lệch
gây hoang mang các nhà đầu tƣ.
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1. Hạn chế
48
Cấu trúc nguồn vốn công ty không chỉ chịu đặc điểm bản thân công ty mà còn ảnh
hƣởng bởi lạm phát, lãi suất, môi trƣờng thể chế hoạt động. Đây là hạn chế của đề tài khi
chƣa đƣa các yếu tố vĩ mô và các nhân tố khác vào mô hình để nghiên cứu.
Mẫu nghiên cứu trong đề tài đƣợc lấy từ 16 công ty chứng khoán niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam, giai đoạn từ năm 2011 – 2015 với số quan sát là 80 công
ty. Nhìn chung mẫu nghiên cứu chƣa thật sự lớn nên tính đại diện cho tổng thể chƣa cao.
Các nhà quản lý doanh nghiệp ít quan tâm đến cấu trúc vốn. Chính điều này đã ảnh
hƣởng trực tiếp đến cô hội đầu tƣ và tính an toàn trong cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp. Thực tế cho thấy đa phần các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ đều quá phụ thuộc vào vốn vay. Sự chạy theo doanh thu dẫn tới việc
doanh nghiệp không kiểm soát đƣợc chặt chẽ dòng tiền thu về. Còn sự mất cân đối nguồn
vốn là hệ quả của việc dùng vốn ngắn hạn đầu tƣ vào trung hoặc dài hạn. Tất cả những
tồn tại này ảnh hƣởng rất lớn đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, cụ thể là làm mất
khả năng thanh toán, mất cơ hội kinh doanh do không chủ động đƣợc về nguồn vốn và
gặp nhiều trở ngại trong việc huy động vốn. Từ đó dẫn đến kết quả phân tích cấutr úc vốn
của một vài doanh nghiệp có sự sai lệch.
Nghiên cứu này chủ yếu tập trung đến các nhân tố về hiệu quả hoạt động kinh
doanh, chƣa đề cập đến các yếu tố khác nhƣ: quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trƣởng
của doanh nghiệp, thuế...
Đề tài chỉ mới phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh
nghiệp ngành chứng khoán mà chƣa xem xét đến các ngành nghề khác.
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Thu thập thêm số liệu, tăng cỡ mẫu cho nghiên cứu, qua đó nâng cao đƣợc tính đại
diện của tổng thể.
Xem xét, phân tích một số các yếu tố khác nhƣ: thuế, quy mô doanh nghiệp, tốc độ
tăng trƣởng...và các nhân tố vĩ mô nhƣ: lạm phát, lãi suất cơ bản, quy mô thị trƣờng
chứng khoán.
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Eugene F.Brigham, Joel F.Houston (2009), “Quản trị tài chính”, Cengage
Learning Asia.
2. Trần Ngọc Thơ (2013), “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, Lƣu hành nội bộ.
3. PGS.TS Phan Đình Nguyên, Th.S Nguyễn Lan Hƣơng, Th.S Hà Minh Phƣớc
(2014), “Tài chính doanh nghiệp 3”, Tài liệu lƣu hành tại Hutech.
4. Th.S Võ Tƣờng Oanh (2014), “Phân tích báo cáo tài chính”, Tài liệu lƣu hành
tại Hutech.
5. Đặng Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014), “Các nhân tố tác động đến cấu
trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM”, Tạp chí
Nghiên cứu và Trao đổi, Đại học Ngân Hàng TP.HCM.
6. Lê Thị Kim Thƣ (2012), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các công ty cổ
phần ngành bất động sản Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM”, Luận văn Thạc sĩ.
7. Nguyễn Thái Hà (2014), “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của
doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM”.
8. http://learning.stockbiz.vn/
9. http://voer.edu.vn/
10. http://dankinhte.vn/
11. http://saga.vn/
12. https://www.wattpad.com/
1
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH 16 DOANH NGHIỆP
ĐƢỢC CHỌN TRONG MẪU NGHIÊN CỨU
STT Tên công ty Mã chứng khoán
AGR 1 Công ty Cổ phần Chứng khoán Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
APG Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát 2
3 BSI Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
BVS Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt 4
5 CTS Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam
HBS Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa Bình 6
HCM Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 7
Công ty cổ phần Chứng khoán Đầu tƣ Việt Nam 8 IVS
Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Long 9 KLS
Công ty cổ phần Chứng khoán Phƣơng Đông 10 ORS
Công ty cổ phần Chứng khoán Dầu khí 11 PSI
Công ty Cổ phần Chứng Khoán Sài Gòn Hà Nội 12 SHS
Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt 13 VDS
Công ty cổ phần Chứng khoán IB 14 VIX
VND Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT 15
16 WSS Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall
1
PHỤ LỤC 2: SỐ LIỆU THU THẬP
VÀ TÍNH TOÁN DÙNG ĐỂ CHẠY MÔ HÌNH
obs DA ROA ROE ROS TSCD HUU HINH TiNH THANH KHOAN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 0.622500 0.017500 0.046800 0.126000 1.165700 0.001700 0.618300 0.011100 0.029000 0.087100 1.208100 0.001800 0.417700 0.005200 0.008900 0.039400 1.627600 0.001300 0.170900 0.017500 0.021100 0.163100 6.247600 0.000600 0.083900 0.109000 0.254700 0.150800 6.692200 0.000500 0.021200 0.082400 0.104500 0.028000 6.963900 0.046500 0.008000 0.004100 0.004100 0.053900 3.455100 0.034500 0.340100 0.032000 0.045900 0.398600 3.151500 0.013600 0.172400 0.058500 0.070600 0.122200 5.550900 0.016700 0.115400 0.157500 0.178100 0.753200 8.442800 0.004500 0.792200 0.153400 0.354600 0.295700 1.207600 0.001100 0.481900 0.016200 0.031300 0.095800 1.877000 0.001900 0.550900 0.009800 0.021800 0.069200 1.773500 0.001000 0.583400 0.040900 0.098200 0.142000 1.680600 0.001000 0.636500 0.042400 0.116800 0.218100 1.546300 0.002000 0.228000 -0.073400 -0.095100 -0.509000 3.220300 0.008700 0.311900 0.050400 0.068700 0.370500 3.043400 0.005300 0.412800 0.047900 0.004000 0.413900 2.833000 0.003300 0.185600 0.069900 0.098200 0.043100 3.112100 0.001900 0.168600 0.017600 0.080000 0.404300 2.782100 0.001300 0.187200 0.082400 0.073300 0.030200 2.030600 0.005400 0.249300 0.021300 0.081700 0.414000 4.186500 0.004000 0.045800 0.003000 0.072500 0.439400 4.705800 0.002000 0.023700 0.119300 0.071800 0.374900 2.253000 0.005000 0.014000 0.139400 0.077300 0.327600 2.247300 0.004000 0.045800 0.057700 0.003900 0.029400 13.60910 0.010200 0.051300 0.016800 0.000600 0.006900 27.30160 0.003800 0.228000 0.012300 0.049100 0.013700 47.36870 0.001400 0.324000 0.046600 0.116200 0.156500 9.996400 0.000700 0.281500 0.202800 0.017500 0.113000 9.358400 0.000000 0.389000 0.050700 0.095800 0.404600 6.081400 0.004600 0.366200 0.000800 0.113900 0.438100 2.790400 0.003100 0.172700 0.052400 0.125600 0.044500 3.144200 0.001800 0.215900 0.116900 0.159500 0.058000 2.484400 0.001100 0.274400 0.035400 0.093600 0.360800 2.629700 0.001500
2
36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 0.279500 0.028400 0.000600 0.002700 4.231000 0.030200 0.270500 0.054800 0.012900 0.068700 3.240800 0.020100 0.020100 0.116900 0.007000 0.043400 2.792600 0.011600 0.038100 0.013500 0.052700 0.256100 2.773500 0.011200 0.042700 0.023400 0.032100 0.175300 2.883300 0.010200 0.044200 0.072200 0.073800 0.482100 39.91540 0.001300 0.042300 0.082000 0.008600 0.089300 23.63810 0.001000 0.856300 0.053400 0.055800 0.825200 20.60410 0.000600 0.717600 0.056000 0.058600 0.628000 19.91690 0.001000 0.852700 -0.028800 -0.030100 -0.401300 20.90260 0.000800 0.834500 -0.252400 -0.023800 -0.165500 1.088800 0.001000 0.824400 0.000500 0.001900 0.018100 1.200100 0.000800 0.486900 -0.213800 -1.451000 -1.265500 1.058700 0.000100 0.414200 0.001300 0.007900 0.054100 1.126900 0.002400 0.358700 0.007800 0.044700 0.480600 1.162500 0.002600 0.264000 -0.081000 -0.157800 -0.528600 1.665300 0.012800 0.533200 0.090200 0.001400 0.006500 1.918600 0.009700 0.368200 0.082100 0.004500 0.017800 2.691200 0.005400 0.481000 0.130900 0.008400 0.051800 3.658100 0.003400 0.591300 0.010000 0.000500 0.003200 1.840200 0.000800 0.713900 -0.324200 -0.513200 -1.688700 2.501900 0.005200 0.694100 0.021100 0.039800 0.084200 1.990500 0.002200 0.711400 0.076200 0.014800 0.086700 1.639100 0.000900 0.607400 0.042300 0.134500 0.305400 1.389300 0.000800 0.653800 0.041200 0.115000 0.227900 1.908800 0.000400 0.688900 -0.138500 -0.479800 -0.782000 1.345700 0.014900 0.429700 -0.046000 -0.117300 -0.271800 1.551500 0.017900 0.020000 0.063500 0.006500 0.015900 1.472100 0.011700 0.031200 0.029200 0.307300 0.460300 1.418100 0.007400 0.023100 0.038200 0.029300 0.165200 2.260900 0.008000 0.105300 0.000900 0.018700 0.117600 47.39730 0.027100 0.173900 -0.185700 -0.191700 -1.214400 30.32350 0.023800 0.302000 0.000100 0.137000 0.814700 41.70860 0.011100 0.325200 0.225500 0.252100 0.703400 9.239600 0.009600 0.384400 0.075800 0.091800 0.428700 5.967800 0.005800 0.376100 -0.136400 -0.195400 -0.733600 3.197000 0.006300 0.663900 0.048100 0.071300 0.326500 2.966700 0.008000 0.023700 0.064000 0.104000 0.047400 2.501800 0.005400 0.033000 0.053500 0.085700 0.036200 2.573800 0.015500 0.266600 0.031600 0.093900 0.340300 1.519200 0.007800 0.323900 0.002400 0.002400 0.029600 30.44440 0.009900 0.288000 -0.002300 -0.002300 -0.036000 17.73810 0.005800 0.012000 0.001500 0.001500 0.037500 55.53930 0.003800 0.027000 0.017000 0.017500 0.147700 30.79920 0.004200 0.032800 0.012800 0.013200 0.171800 23.82720 0.002500
3
4

